Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 23 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.NGHE NGƯỜI HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG TRÁNH CÁC DỊCH BỆNH THÔNG THƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Có ý thức tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀB HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe hướng dẫn - HS điểu khiển lễ chào cờ. cách phòng tránh các dịch bệnh thông - HS lắng nghe. thường. - HS hát. - HS lắng nghe - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó - HS trả lời giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- phù hợp. - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình đã có trong số các vật dụng kể trên. - HS về những vật dụng nào Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật mình đã có trong số các vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày dụng kể trên. để giúp bảo vệ cơ thể. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào - Lắng nghe cuộc sống hằng ngày - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 3. Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh về các HS trả lời câu hỏi. Ví dụ: chim loài chim sgk trang 39 và trả lời câu sâu hay còn gọi là chim chích hỏi. Hãy nói về một loài chim mà em bông thường xuất hiện trên những biết (Tên của loài chim, loài chim cánh đồng vào mùa lúa chín. thường sống ở đâu và đặc điểm của nó, Chim sâu bé nhỏ nhưng rất nhanh
- ...). nhẹn, chúng bay nhảy liên tục và - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài những loài rất linh hoạt. Chim có đôi mắt linh chim mà các em vừa giới thiệu, còn rất hoạt nên có khả năng bắt sâu rất nhiều các loài chim khác nữa. Chúng tốt và hot cũng rất hay. Chúng có sống trong những môi trường khác thể hót trong nhiều giờ liền, vừa nhau, hình dạng, màu sắc và ăn các loại bay nhảy vừa hót rất linh hoạt và thưc ăn khác nhau. Để biết thêm về thế vui mắt. giới đa dạng của các loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Vè chim. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc - HS chú ý lắng nghe GV đọc hài hước, dí đỏm khi thể hiện đặc điểm mẫu, đọc thầm theo. nghịch ngợm, đáng yêu hay thói xấu của từng loài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV yêu cầu HS đọc phần Từ ngữ để - HS đọc phần chú giải từ ngữ hiểu nghĩa của từ ngữ khó. khó: - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 dòng một lần lượt trong cặp. HS góp ý cho nhau. - GV mời 1HS đọc toàn bài Vè chim. - HS đọc thầm. - GV đọc lại toàn bài thơ TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần bào thơ Vè chim để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc - HS đọc thầm. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè. - HS trả lời: Tên các loài chim + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, Từng HS kể tên các loài chim trong bài chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, vè. sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim. - HS trả lời: - Chim gì hay nói linh tinh?
- M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim liếu diếu. - Chim sáo. - Chim gì hay nghịch hay tếu? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo Chim chìa vội. cặp. Từng cặp đố - đáp về các loài chim trong bài về theo mẫu. HS dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các loài chim, một bạn đố, một bạn trả lời. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy đố - đáp về các loài chim. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của của các loài chim trong bài vè: các loài chim trong bài vè. chạy lon xon, ải, nhảy, nói linh + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. tỉnh, chao đớp mỗi, mách lẻo, nhặt Từng HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động của lân la.... các loài chim trong bài vè. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu - HS trả lời: Nhà bà em nuôi rất biết của em, giới thiệu về một loài nhiều chim bồ câu nên em xin giới chim. thiệu về loài chim này. Chim bồ M: - Tên loài chim: sáo. câu là loài chim mập mạp có cổ - Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay. ngắn và mỏ dài mảnh khảnh. + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Chúng chủ yếu ăn hạt và trái cây. Từng HS giới thiệu về loài chim bất kì: Chim bồ câu nhà bà em thường tên, đặc điểm nổi bật. xây những cái tổ mỏng, sử dụng + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả các mảnh vụn có thể được đặt trên trước lớp. những cành cây. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng khổ thơ. - HS luyện đọc. - GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Vè - HS đọc bài, các HS khác lắng chim. nghe, đọc thầm theo. - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu - HS lắng nghe, thực hiện.
- cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ được - HS trả lời: Từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim dưới đây: dùng để gọi các loài chim: bác, + GV hướng dẫn HS luyện tập theo em, cậu, cô. nhóm. Từng HS trong nhóm cùng nhau trao đổi và tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - HS quan sát câu mẫu. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. - HS trả lời: Em sáo xinh vừa đi + GV phân tích câu mẫu: Câu có 2 bộ vừa nhảy, cậu chìa vôi hay nghịch phận, bộ phận thứ nhất có sử dụng từ hay tếu, cô tu hú giục hè đến mau. ngữ ở BT trên (bác cú mèo); bộ phận thứ 2 nêu đặc điểm của chim cú mèo (có đôi mắt rất tinh). - HS trả lời + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. HS đặt câu phải gồm 2 bộ phận: bộ phận nêu tên l loài chim và bộ phận nêu hoạt động hoặc đặc điểm của loài chim. - HS chia sẻ + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng trải nghiệm - Em biết những loài chim nào khác nữa? - Về nhà luyện đọc bài Vè chim và đọc cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số loài chim khác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi truyền điện truyền điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy số bị chia chia cho số chia - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? -Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 - Bài toán hỏi gì? cháu - Để tìm được số quả của mỗi cháu em -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? phải thực hiện phép tính gì? -Phép tính chia - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Hs làm bài vào BC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. Thực hiện lần lượt từng phép tính từ - 1-2 HS trả lời. trái sang phải - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. YC hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- - Trò chơi “Đường đến kho báu” -HS chia sẻ. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp - HS quan sát hướng dẫn. thành 3-4 đội chơi tùy ĐK - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không? - Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng - GV nhận xét, khen ngợi HS. chia em đã học 3. Vận dụng trải nghiệm Hôm nay em học được những kiến thức gì? - Hs trả lời . Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tập viết VIẾT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: Con chim vành khuyên HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Con chim vành khuyên 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS quy trình viết chữ U hoa:
- cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. nét cơ bản: nét móc hai đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2. - GV viết mẫu chữ viết hoa Ư trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa Ư: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), - HS quan sát GV viết chữ Ư hoa dừng bút giữa đường kẻ 2. Nét 2: từ điểm trên bảng lớp. dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào vở chữ viết hoa U, Ư. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa nhanh một số bài và nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS viết chữ Ư hoa vào bảng Rừng U Minh có nhiều loại chim quý. con. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS viết chữ U, Ư hoa vào vở - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng Tập viết. và trả lời câu hỏi: - HS chú ý lắng nghe GV chưa Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? bài, tự soát lỗi trong bài viết của Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào mình. phải viết hoa? - HS đọc câu ứng dụng Rừng U - GV hướng dẫn HS cách viết chữ R đầu Minh có nhiều loại chim quý câu; Cách nối chữ R với chữ ừ: từ điểm - HS quan sát GV viết mẫu ứng cuối của chữ Q nhấc bút lên viết chữ ư. dụng. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. - HS trả lời:
- * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. Câu 1: Câu ứng dụng có 8 tiếng. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và Câu 2: Trong câu ứng dụng có câu ứng dụng trong vở Luyện viết. chữ Rừng, U, Minh phải viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hoa. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe, thực hiện. 4. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - HS viết câu ứng dụng vào vở - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng tập viết. dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Con chin vành khuyên - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện kết hợp chỉ vào - HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, các hình ảnh trong 4 bức tranh: kết hợp quan sát tranh. - GV kể câu chuyện lần 2, hướng dẫn - HS tập trung chú ý vào lời nói của HS nhớ lời của nhân vật (nhà vua, các nhân vật. chim họa mi). - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý dưới mỗi bức tranh: Câu 1: Vật gì có ở vương quốc khiến Câu 1: Nhà vua tự hào vì có con nhà vua tự hào nhất? chim quý. Câu 2: Nhà vua được tặng gì? Vì sao Câu 2: Nhà vua được tặng một con họa mi trở về rừng xanh? chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi người không để ý đến chim hoạ mi nữa. Chim hoạ mi buồn liền bay về rừng xanh. Câu 3: Điều gì xảy ra với món quà Câu 3: Con chim đồ chơi bị hỏng, nhà vua được tặng? mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được. Câu 4: Vì sao họa mi quay trở về Câu 4: Biết vua ốm, hoạ mi tìm về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc xúc? giúp nhà vua khỏi bệnh. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS tập kể theo cặp, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để - HS làm việc theo cặp. tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói/ lời đối thoại của các nhân vật (nhắc HS không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). - GV mời 2-4 HS xung phong kể nối - HS kể từng đoạn theo sự phân công tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. của GV. Hoạt động 3: Đóng vai chim họa mi,
- kể cho người thân các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn họa mi. - GV hướng dẫn HS có thể tập kể tại HS kể từng đoạn lớp trước (nếu có thời gian 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà kể cho người thân nghe. HS - HS thực hành hoạt động tại nhà.- nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, HS lắng nghe, thực hiện. đóng vai chim hoạ mi để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật. 2. Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi thi kể tên các loài động vật, - HS thi đua thực vật theo yêu cầu. - GV tổ chức cho HS truyền điện kể tên các loài vật trong rừng. Kể tên một số nguồn thức ăn cung cấp cho động vật mà em vừa kể tên. 2. Thực hành - GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo - HS thảo luận nhóm và chia sẻ luận và chia sẻ về: trong nhóm + Những việc làm mà người dân địa - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước phương đã làm khiến môi trường sống lớp, các nhóm khác bổ sung của thực vật, động vật bị thay đổi.
- + Những việc HS và gia đình đã làm để bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu trả lời của HS - Gv có thể cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật * Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH: - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ ai? + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói gì? + Chúng mình có thể làm giống bạn không? - GV gọi một số HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - HS trả lời đã học? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về những việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS yêu cầu HS quan sát tranh trong Em đã nhìn thấy con khủng long phần Khởi động sgk trang 42 và trả lời ở trong phim thiếu nhi (sách, lời câu hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này truyện tranh, đồ chơi, hình dán, ở đâu? Em biết gì về chúng? ...). Đây là loài vật có kích thước - GV dẫn dắt vấn đề: Khủng long là loài to lớn, đầu cúi xuống đất, đuôi động vật có thật. Tuy nhiên trải qua 65 dài, hiện đã không còn sống ở triệu năm về trước, khủng long từng một hiện tại. thời tung hoành trên trái đất đã bị hủy diệt bởi một thiên thạch khổng lồ. Để tìm hiểu - HS lắng nghe. rõ hơn về loài vật này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 10: Khủng long. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời thoại giữa các nhân vật được đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện sự thân thiết. - GV hướng dẫn HS: - HS luyện đọc các từ ngữ khó + Đọc từ khó phát âm: săn mồi, quất đuôi, phát âm. dũng mãnh, tuyệt chủng. + Ngắt, nghỉ ở những câu dài: Khủng long/có khả năng săn mồi tốt/nhờ có đôi mắt tinh tường/cùng cái mũi và đôi tai - HS đọc chú giải: thính. + Tự vệ là tự bảo vệ mình. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ + Dũng mãnh là có sức mạnh. sgk trang 43 để hiểu nghĩa những từ khó. + Tuyệt chủng là mất hẳn nòi
- - GV mời 3 HS đọc văn bản: giống. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “vùng đất - HS đứng dậy đọc toàn bài, HS khô”. khác đọc thầm theo. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “ăn cỏ”. - HS chú ý lắng nghe GV đọc, đọc thầm theo. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài Khung long một lần để chuẩn bị trả lời các câu - HS đọc thầm. hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin - HS đọc yêu cầu nào về khủng long? + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS cho biết những thông tin về khủng long có trong bài đọc. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả - HS trả lời: Bài đọc cho biết trước lớp. những thông tin về khủng long ở - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: các mục a,b,c. Câu 2: Những bộ phận nào giúp khủng - HS đọc yêu cầu long săn mồi tốt? + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS kể tên những bộ phận giúp - HS lắng nghe, thực hiện. khủng long săn mồi tốt. - HS trả lời: Những bộ phận giúp + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả khủng long săn mồi tốt: đôi mắt trước lớp. tinh tường, cái mũi và đôi tai - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: thính. Câu 3: Nhờ đâu khủng long có có khả - HS đọc yêu cầu năng tự vệ tốt? + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. - HS lắng nghe, thực hiện. Từng HS kể lý do giúp khủng long có có - HS trả lời: Khủng long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng khả năng tự vệ tốt. và cái quất đuôi dũng mãnh
- + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả - HS lắng nghe, thực hiện. trước lớp. - HS trả lời: Tìm thêm những từ - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: ngữ chỉ thời gian: ngày, tháng, quý, năm,... Câu 4: Vì sao chúng ta không thể gặp - HS đọc yêu cầu khủng long thật? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. - HS trả lời: Chúng ta không thể Từng HS nói lý do chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng gặp khủng long thật. long thật đã tuyệt chủng trước khi + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả con người xuất hiện. trước lớp. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn - HS luyện đọc. GV đã phân chia. - HS đọc bài, các HS lắng nghe, - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn đọc thầm theo. cảm toàn bộ văn bản Khủng long. - HS lắng nghe, đọc thầm theo - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ dùng để tả - HS lắng nghe, thực hiện. các bộ phận của khủng long: - HS trả lời: Từ ngữ trong bài dùng để tả các bộ phận của khủng long là: (chân) thẳng và rất khoẻ; (đôi mắt) tinh tường; (cái mũi và + GV hướng dẫn HS luyện tập theo đôi tai) thính; (đầu) cứng. nhóm. Từng HS trong nhóm viết câu trả lời vào phiếu học tập, cả nhóm thống nhất - HS lắng nghe, thực hiện. kết quả chung. + GV mời 1-2 nhóm đại diện trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời câu - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu hỏi. - HS đọc yêu cầu
- câu hỏi 2: Câu 2: Hỏi đáp về đặc điểm các bộ phận của khủng long: - HS trả lời: M: - Đầu khủng long thế nào? - Đôi mắt khủng long thế nào? - Đầu khủng long rất cứng. Đôi mắt khủng long rất tinh + GVhướng dẫn HS luyện tập theo cặp, tường. lưu ý HS trong câu hỏi phải có từ chỉ bộ phận cơ thể và từ thế nào, câu trả lời phải có từ chỉ bộ phận cơ thể và từ chỉ đặc - Đại diện các nhóm trả lời. điểm. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - HS trả lời 3. Vận dụng trải nghiệm - Đọc xong bài đọc này em rút ra được - HS nắm yêu cầu bài học gì cho bản thân? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Toán BÀI 46: KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận -Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. * Lồng ghép GDĐP: Bảo vệ môi trường nơi công cộng 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn toán.
- - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Mô hình khối trụ, khối cầu. - HS: Các vật có dạng khối trụ, khối cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật biết về hình dạng của đồ vật: đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ... - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên * GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu 4 đặt các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn của GV. hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng - HS cầm khối trụ và khối cầu bằng giống hộp sữa vào trong giỏ màu gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối xanh. Nhìn quả bóng và sắp xếp các trụ, khối cầu rồi quan sát, xoay, lật đồ vật có dạng giống quả bóng vào chạm vào các khối và nói: “Đây là trong giỏ màu đỏ. khối trụ”; “Đây là khối cầu”. - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - HS các nhóm báo cáo nói về màu - GV mời các nhóm báo cáo. sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”; “Khối cầu”. - GV cho HS thực hành theo nhóm 4: - HS thực hành theo nhóm 4. xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu. - GV mời các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ Hỏi: Đây là gì? Nó có hình dạng hình - HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ. gì? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ - HS quan sát xung quanh và hai đáy đây là những đồ vật có dạng hình của những đồ vật đó. khối trụ. - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. GV cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau
- - GV giới thiệu mô hình thật và hình - HS lấy ví dụ và chia sẻ. vẽ trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng - HS cả lớp thực hành. tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - HS trả lời: Đây là quả bóng, viên bi - GV cho HS quan sát xung quanh có dạng hình cầu. những đồ vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại. trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành. - GV nhận xét. 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên - HS nêu yêu cầu một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe đâu là - HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau khối trụ, khối cầu. nghe - Gọi 2 HS trình bày - 2HS nêu miệng - Các đồ vật có dạng khối trụ là: - Các đồ vật có dạng khối cầu là: - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Theo em khối nào lăn được? - HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh + Trong tranh có những khối nào? - HS quan sát tranh - Khối lập phương, khối hộp chữ - GV cho HS lên bảng lớp thực hành nhật, khối cầu và khối trụ. và trả lời câu hỏi - HS lên bảng thực hành - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Khối lăn được là khối trụ và khối khăn. cầu. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
- Bài 3: Mỗi hình sau có bao nhiêu - HS nêu yêu cầu khối trụ? Khối cầu? Khối lập - HS thảo luận nhóm đôi phương? Khối hộp chữ nhật? - 2 HS lên bảng - Cho HS quan sát tranh thảo luận - Quan sát hình vẽ 1 thấy: nhóm đôi trả lời câu hỏi + Có 2 khối trụ màu hồng - GV gọi 2 HS lên bảng làm + Có 1 khối cầu màu xanh lá cây + Có 1 khối lập phương màu vàng + Có 1 khối hộp chữ nhật. - Quan sát hình vẽ 2 thấy: + Có 4 khối cầu + Có 7 khối trụ + Có 1 khối lập phương + Có 1 khối hộp chữ nhật - GV nhận xét, chữa b - HS nêu yêu cầu Bài 4: Kể tên một số đồ vật trong - HS thảo luận nhóm đôi thực tế: - 3 nhóm lên bảng thi a) Có dạng khối trụ a) Các đồ vật có dạng khối cầu: quả b) Có dạng khối cầu bóng, quả địa cầu, quả bưởi, viên bi, - Cho HS thảo luận nhóm đôi kể tên bánh xe đạp, các đồ vật b) Các đồ vật có dạng khối trụ: lon - Gọi 3 nhóm lên bảng thi kể tên. bia, pin, bình nước, . - HS nhận xét bài của các nhóm trên - Các nhóm khác nhận xét bảng - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm * Lồng ghép GDĐP: - HS kể * Bảo vệ môi trường nơi công cộng - Hãy tìm và kể cho cô nghe xung - HS trả lời quan cách em những vật nào có hình - Hs nắm yêu cầu khối trụ, khối cầu? - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Cũng cố cho Hs về các bảng nhân, chia đã học. - Giải được bài toán có liên quan. 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân - HS thi đọc thuộc 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Luyện tập Bài 1: Số 73 - 30: 3 = ........... 27: 3 + 38 = .......... =............ =............ 21: 3 + 54 = ........... 18: 3 + 26 = ........... = ........... = ........... 52 - 12: 3= ........... 18: 3 + 26 = ........... = ........... = ........... - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, 1 hs làm bảng phụ - Gv cho nêu cách tính. chữa bài. - GV cho Hs khác nhận xét. Bài 2: Tìm x: x: 2 = 5 x × 3 = 18 3 × x = 24 18: x = 9 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs làm bài, 2 HS làm bảng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn chữa bài. - Gv cho Hs nhắc lại thành phần của phép tính và trình bày cách làm. - Hs nhắc lại. Bài 3: Tìm thương biết số bị chia và số chia lần lượt là: 25 và 5 14 và 2 18 và 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gv cho Hs suy ngh- Muốn tìm thương ta làm - BT yêu cầu điền số thích hợp. như thế nào? - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm Bài 4: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, - Hs trình bày. mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? - HS đọc yếu cầu.

