Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 17/11/2025 450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA VĂN NGHỆ CHÀO MÙNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2.Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia văn nghệ - HS điểu khiển lễ chào cờ. chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3: - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay - HS theo dõi và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ - HS nghe những câu chuyện lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ hay và ý nghĩa về ngày quốc tế 8-3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với phụ nữ 8-3.
  2. một phần quà): - HS tham gia trò chơi + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? - 4,5 HS trả lời + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi khác là gì? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng cho ai? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - TPT tổng kết hoạt động. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như - Lắng nghe thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? - HS nhận xét cử chỉ hài hước ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? của thầy: ? Sau khi xem video các em cảm thấy như -HS trả lời thế nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào - HS thực hiện yêu cầu. cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là” thì là”. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Khởi HS trả lời câu hỏi. Một số cây rau động sgk trang 46 và trả lời câu hỏi: Nói trong bức tranh mà em biết: hành, rau tên một số cây rau trong bức tranh mà em cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt. biết? - GV dẫn dắt vấn đề: Các em có biết Việt Nam là đất nước có nền nông nghiệp rất phát triển? Ngoài cây lúa các em đã được biết đến trong bài học Mùa vàng, nước ta còn rất nhiều các loại cây rau, củ, quả, cây gia vị khác. Nhắc đến các loại cây gia vị, món ăn không thể thiếu trong rất nhiều các món ăn, các em biết được những loại cây gia vị nào? (GV có thể dừng lại cho HS trả lời: rau thơm, mùi, bạc hà, thì là). Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một loại cây gia vị. Chúng ta cùng vào Bài 11 - Sự tích cây thì là. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS trả lời: Trong tranh, các nhân vật bài đọc sgk trang 47 và yêu cầu HS đoán cây rau cải, cây dừa, cây ớt, cây mít, nội dung tranh đang nói về điều gì? cây tỏi, cây thì là đang nói chuyện với - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ nhau. hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ đọc thầm theo. sgk trang 47 để hiểu nghĩa những từ khó. - GV mời 2 HS đọc văn bản: - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “chú là cây Mảnh khảnh là cao, gầy, nhỏ, trông có tỏi”. vẻ yếu ớt. + HS1 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp
  4. ý cho nhau. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài Sự tích - HS đọc thầm. cây thìa là để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: - HS đóng vai theo GV phân công, Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại dựa vào bài đọc để hỏi - đáp. cảnh trời đặt tên cho các loài cây. M:- Trời: Chú ta thì đặt tên cho là cây dừa. - HS lắng nghe, thực hiện. - Cây dừa: Con cảm ơn ạ. + GV mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các loài cây: 1 em đóng trời, 3 em đóng các loài cây được trời đặt tên. Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm ơn. Tuy nhiên, để cho vui, HS có thể có những câu nói dí đỏm, hài hước. + GV và cả lớp góp ý, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây. Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng - HS trả lời: Để được trời đặt tên, cái mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã giới thiệu về cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã mình như thế nào? giới thiệu về mình: khi nấu canh riêu + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. cá hoặc làm chả cá, chả mực mà Từng HS đóng vai cây thì là và nói về đặc không có con thì mất ngon ạ. điểm, lợi ích của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”? - HS trả lời: Cây này có tên là “thì là” + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. vì: trời đang suy nghĩ và nói thì Từng HS nêu ý kiến của mình. Cả nhóm là....thì là....thì cây đã chạy ra mừng thống nhất ý kiến rỡ khoe với bạn bè là “Trời đặt tên + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả cho tôi là cây “thì là” đấy. trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4:
  5. Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói - HS lắng nghe, thực hiện. gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là”? - HS trả lời: Theo em, bạn bè của cây + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. nhỏ sẽ nói “Tên bạn hay quá”, “Tên Từng HS nêu ý kiến của mình. bạn rất dễ nhớ”, “Chúc mừng bạn đã + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả có cái tên đặc biết”,... khi nó khoe tên trước lớp. mình là cây “thì là”. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc. từng đoạn. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, diễn cảm toàn bộ văn bản Sự tích cây thì đọc thầm theo. là. - HS lắng nghe, đọc thầm theo - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi 1: - HS đóng vai cây thì là, nói lời đề Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị nghị trời đặt tên: trời đặt tên. - Thưa trời, xin đặt cho con một cái + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Từng tên thật hạy ạ. HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời - Thưa trời, con muốn trời đặt cho con đặt tên. cái tên thật đẹp ạ. + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS trả lời: Câu 2: Cùng bạn hỏi và đáp lời đề nghị - Bạn có thể chơi trò nhảy dây cùng chơi một trò chơi. mình không? + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, Mình cùng ra sân chơi nhé. thực hành luyện nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và đáp lại lời đề nghị. + GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi. . 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ - Em biết những đặc điểm của cây thì là nữa? HS nêu - Về nhà luyện đọc bài Cây thì là và kể lại
  6. câu chuyện cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số cây gia vị khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi truyền điện truyền điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2. Khám phá –Thực hành: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát. + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô- cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô- la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu.
  7. đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- - HS quan sát và viết theo yêu cầu. từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm- - HS quan sát. gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS viết số theo yêu cầu. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền trăm bằng 1 nghìn. sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước bốn: lớp và nhận xét nhóm bạn. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số - HS thực hiện theo yêu cầu. đơn vị, số chục, số trăm. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số - HS chia sẻ. chục, số trăm.
  8. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa V - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: Con chim vành khuyên HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Con chim vành khuyên 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS cấu tạo chữ V hoa: Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao - HS lắng nghe, tiếp thu. 2,5 li. + Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới). GV viết mẫu chữ viết hoa V trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa V: + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6) + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, - HS quan sát GV viết chữ V hoa chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên bảng lớp. thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc,
  9. đến đường kẻ 1 thì dừng lại) + Nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5). - HS viết chữ V hoa vào bảng - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, con. vào vở chữ viết hoa V - HS viết chữ V hoa vào vở Tập - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa viết. nhanh một số bài và nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS chú ý lắng nghe GV chưa dụng. bài, tự soát lỗi trong bài viết của - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: mình. Vườn cây quanh năm xanh tốt. - HS đọc câu ứng dụng Vườn - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. cây quanh năm xanh tốt. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng - HS quan sát GV viết mẫu ứng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Vườn phải viết hoa. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ V đầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu; Cách nối chữ V với chữ ư: từ điểm cuối của chữ V nhấc bút lên viết chữ ư. - HS viết câu ứng dụng vào vở Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ tập viết. đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách + HS đổi vở cho nhau để góp ý nhau 1 ô li. lỗi. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp)
  10. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Em ra vườn rau. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo Hs đọc yêu cầu nhóm. - HS làm việc theo cặp. - Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. - Nhận xét, động viên HS. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các 3.Thực hành: Hoạt động 2. Kể lại tưng đoạn của bạn câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu - Hs theo dõi chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của
  11. nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước diễn đạt cho HS. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, - HS thực hành hoạt động tại nhà.- đóng vai cây thì là để kể lại các sự HS lắng nghe, thực hiện. việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh. - Nhận biết được ở mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, chăm học. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái, vui vẻ, thân thiện với bạn bè. Hợp tác chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  12. 1. Khởi động - GV cho HS chạy tại chỗ và cho - HS chạy tại chỗ. biết các bộ phận nào trên cơ thể - HS trả lời: chân, tay, mình phải cử động khi chạy và mô tả cảm nhận của mình xem có mỏi chân khi chạy không? - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm 4: + Làm động tác như hình 1, 2? - HS thảo luận nhóm 4. + Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào? + Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy? + Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 3, 4 nhóm chia sẻ trước lớp. lớp. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sun - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt kiến thức: Chức năng của cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được. Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm - HS quan sát hình, thực hiện nhóm đôi. đôi: + Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh + Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? + Các cảm xúc được biểu hiện nhờ - Các nhóm chia sẻ. đâu? - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc. Luật chơi: 3. Hoạt động thực hành: Bước 1: Nắm tay đối thủ, khuỷu tay tì trên Hoạt động 1: Trò chơi Vật tay mặt bàn, cổ tay thẳng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bước 2: Khi trọng tài hộ "Bắt đầu!” hai
  13. vật tay: Sau khi GV phổ biến luật người chơi sẽ dùng sức để kéo tay đối chơi thì chia nhóm HS để chơi trò phương xuống mặt bàn. chơi vật tay (có thể chia nhóm 3 Bước 3: Trận đấu kết thúc khi tay một bên hoặc nhóm 5, mỗi nhóm cử các bị đè sát mặt bàn. thành viên của mình thi đấu theo - Các nhóm chia sẻ người thắng cuộc trong cặp và tính điểm). trò chơi. - GV theo dõi, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kết luận Sau khi chơi xong. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời. - Có những cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay? - Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào? - HS cùng GV nhận xét, góp ý. - Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung. - GV cũng có thể cung cấp các mẹo cho HS để thực hiện động tác này tốt hơn. Ví dụ: trong quá trình vật tay, khi muốn dồn sức để vật tay đối thủ xuống thì nên nín thở, - HS trao đổi nhóm đôi. để nín thở được thì trước đó phải lấy một hơi thật dài... 4. Hoạt động vận dụng: - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi để thảo luận về câu - Các nhóm đóng vai tình huống và trả lời chuyện: “Hoa bị vấp ngã, đau chân câu hỏi. không đi lại được. Cơ quan nào trên cơ thể Hoa bị tổn thương? Em - HS cùng GV nhận xét, góp ý. sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?” - GV mời 2, 3 cặp lên đóng vai tình huống vừa thảo luận và trả lời - câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương. * Tổng kết - GV cho HS đọc tấm câu chốt của Mặt Trời. - GV hỏi: - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. + Hoa đang làm gì? + Em cảm thấy thế nào nếu ngồi - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng vào
  14. một chỗ quá lâu? cuộc sống + Em thường làm gì khi bị mỏi? hàng ngày. Em có thường làm như Hoa không? - HS trả lời, từ đó biết cách không ngồi quá + Việc làm của Hoa có tác dụng lâu để tránh mỏi xương. gì? - GV kết luận. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trước các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được Xung quanh hồ là những rặng tre vẽ trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp xanh. Có một số loài vật là con không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát cò, ếch xanh, con bồ nông, chim bức tranh. bói cá và chim cu, ... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cảnh vật trong bức tranh rất
  15. 2. Khám phá: đẹp và thanh bình. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật - HS lắng nghe. khi đến thăm bờ tre. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ3: TT đến Ồ, tre rất mát. - Cả lớp đọc thầm. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1. Có những con vật nào đến thăm bờ C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: tre? Những con vật đến thăm bờ tre Câu 2 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, ở cột B. chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài Đàn cò bạch hạ cánh reo mừng Bầy chim cú gáy gật gù ca hát Chú bói cá đỗ xuống rồi bay lên Chú ếch ì ộp vang lừng. Bác bồ nông đứng im như tượng Câu 3 Câu thơ nào thể hiển niềm vui của đá. bờ tre khi được đón khách? C3: Câu thơ thể hiện niềm vui Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các của bờ tre khi đón khách là: Tre dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất? chợt tưng bừng. - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà C4: khách- bạch, mừng – bừng. mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. . 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  16. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 4 người. Từng HS đọc đoạn theo 4 đoạn GV đã phân chia. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Bờ tre đón khách. - HS đọc bài - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. HS đọc thầm bằng mắt * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu Câu 1: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS trong nhóm viết câu trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời vào phiếu học tập, cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 1-2 nhóm đại diện trả lời câu Đại diện trả lời câu hỏi. hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS trả lời: Những từ ngữ: reo câu hỏi 2: mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm lừng. được. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp, - HS đọc yêu cầu lưu ý HS trong câu hỏi phải có từ ngữ vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trả lời. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. Chú ếch ì ộp vang lừng. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời - Nêu các con vật mà em biết và đặc điểm của chúng? - HS nắm yêu cầu - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
  17. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc cặp đôi. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bao nhiêu chiếc bánh? bánh (2 chục tức là 20). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 bao nhiêu chiếc bánh? chiếc bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, - HS quan sát, lắng nghe. nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp - HS làm việc nhóm 2. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp:
  18. a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (4 trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo nhiêu viên kẹo? (7 trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện. phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS quan sát. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp - HS làm việc nhóm 2. đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu chiếc to, tức là bán được bao nhiêu 400 bánh? chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trả lời khăn. - Nhận xét, đánh giá. - Hs nắm yêu cầu 4. Vận dụng trải nghiệm - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một HS chia sẽ hộp to đựng 100 viên bi. - Một hộp nhỏ đựng 10 viên bi. Một Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ hộp to đựng 100 viên bi. là . viên bi. Hôm qua, Nam nhận được 6 hộp nhỏ là Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to 60 viên bi. là . viên bi. Hôm nay, Nam nhận được 4 hộp to là - Hôm nay em học bài gì? 400. viên bi. - Về nhà đọc các số tròn chục từ 10 HS thực hiện. đến 90. - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
  19. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. 2. Năng lực chung - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa, phát triển trí tưởng tượng không gian 3. Phẩm chất - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 3. Luyện tập GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Viết các số: HS theo dõi a. Tròn chục từ 10 đến 90: b. Tròn trăm lớn hơn 200 nhỏ hơn 800: HS làm bài vào vở Bài 2 .Số Bài 1HS làm bài vào vở. HS trình bày miệng kết quả. Bài 2: HS tính và làm vào vở. Bài 3. Số? Số 90 gồm ..chục và . đơn vị? Bài 3 Số 45 gồm 4 chục và . đơn vị? Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị? 18 chục – 6 chục = chục Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị? Số 100 gồm chục? 18 chục – 6 chục = 12 chục Bài 4. Một hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh. Số 100 gồm 10 chục? Một hộp to đựng 100 chiếc bánh. Bài 4 Hôm qua, Rô - bốt bán được 5 hộp nhỏ Hôm qua, Rô - bốt bán được 5 hộp là . chiếc bánh nhỏ là 50 chiếc bánh
  20. Hôm nay, Rô – bốt bán được 6 hộp to là Hôm nay, Rô – bốt bán được 6 hộp chiếc bánh to là 600 chiếc bánh - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. HS nhắc lại. * Bài dành cho HSNK làm thêm Bài 5: Cô giáo có một số cái bút cô chia cho 8 bạn mỗi bạn có 2 cái bút. Hỏi cô giáo lúc đầu có bao nhiêu cái bút? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS theo dõi - GV theo dõi, giúp đỡ. 4. Vận dụng trải nghiệm HS nêu - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. - Đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 900 - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về từ chỉ hoạt động, các mẫu câu, dấu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết thảo luận, trình bày ý kiến. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho cả lớp vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập, thực hành Bài1. Gạch chân các câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau: Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cành hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. - Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài cá nhân.