Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 38 trang Hà Thanh 17/11/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE THẦY CÔ HƯỚNG DẪN “CÁCH PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc 2. Năng lực chung - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự xử lí các tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về - HS điểu khiển lễ chào cờ. chủ đề “Phòng chống bắt cóc trẻ em* - HS lắng nghe. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV đọc bài thơ về Cáo. -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ - HS theo dõi một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”.
  2. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? - HS lắng nghe, trả lời + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào - Lắng nghe cuộc sống hằng ngày - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Giáo dục địa phương: Bảo vệ môi trường nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động + Hai bức tranh khác nhau ở chỗ, bức - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, có trong phần Khởi động sgk trang 54 và trả ánh trăng, đèn đường, bức tranh thứ lời câu hỏi: Đường phố trong 2 bức tranh hai về cảnh ban ngày, buổi sáng, có dưới đây có gì khác nhau? Theo em, vì sao ánh mặt trời rực rỡ. Bức tranh thứ có sự khác nhau đó? nhất vẽ cảnh con đường đang được - GV dẫn dắt vấn đề: Các em đã bao giờ quét dọn, còn nhiều rác, bức tranh thứ nhìn thấy hình ảnh cô lao công, bác lao hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp, ngăn công trong lúc làm việc chưa? Họ thường nắp, bức tranh thứ nhất có hình ảnh làm những công việc rất vất vả, bụi bặm chị lao công đang quét rác, bức tranh như: khuân vác, dọn rác. Các em có suy thứ hai không có hình ảnh chị lao nghĩ gì về công việc của họ? Nếu như công, thay vào đó là các bạn HS đang không có những người làm công việc vất hớn hở tới trường. vả như vậy thì cuộc sống của chúng ta sẽ + Sự khác nhau của đường phố trong ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công 2 bức tranh là do có sự đóng góp của việc của họ trong bài học ngày hôm nay - chị lao công. Mặc dù ở bức tranh thứ Bài 13: Tiếng chổi tre. hai, chị lao công không xuất hiện, 2. Khám phá nhưng người ta vẫn có thể thấy sự * Hoạt động 1: Đọc văn bản. cống hiến âm thầm của chị qua hình - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc đọc ảnh đường phố đã trở nên sạch sẽ và tâm tình, tha thiết, diễn tả lòng biết ơn đối đẹp hơn. với chị lao công. Ngắt giọng, nhấn giọng ở - HS lắng nghe, đọc thầm theo. những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết - HS luyện đọc từ khó. ơn của nhân vật trữ tình. - GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như: Trần Phú, chổi - HS đọc bài. tre, xao xác, lặng ngắt. - HS đọc mục Từ ngữ khó: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp từng khổ (mỗi + Xao xác là tiếng động nối tiếp nhau HS đọc một khổ). trong cảnh yên tĩnh. - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải trong + Lao công là người làm các công mục Từ ngữ. việc vệ sinh, phục vụ. - HS luyện đọc, góp ý cho nhau. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm: HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong cặp. - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc toàn bài thơ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  4. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ Tiếng chổi tre một lần nữa để chuẩn bịtrả - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc thầm. đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Chị lao công làm việc vào thời gian nào? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. HS đọc đoạn thơ thứ nhất và thứ hai để tìm - HS đọc thầm. câu trả lời. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trả lời: Chị lao công làm việc - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: vào đêm hè và đêm đông. Câu 2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Đọc kĩ đoạn thơ thứ hai tìm các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm đông. - HS trả lời: Công việc của chị lao + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả công phải làm việc vào lúc đêm trước lớp. khuya, không khí giá lạnh, con đường - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: vắng tanh. Câu 3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? Những đêm đông Đêm đông giá rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về - HS trả lời: Đáp án a. a. Sự chăm chỉ của chị lao công. b. Niềm tự hào của chị lao công. c. Sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông. + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. Từng HS nêu ý kiến của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Tác giả nhắn nhủ điều gì qua 3 câu thơ cuối? - GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm.
  5. + GV mời 2-3 nhóm báo cáo kết quả trước - HS trả lời: Tác giả muốn nhắn nhủ lớp. em giữ gìn đường phố sạch sẽ. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc. từngkhổ thơ. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, diễn cảm toàn bộ bài thơ Tiếng chổi tre. đọc thầm theo. - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào - HS lắng nghe, thực hiện. miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - HS trả lời: Từ miêu tả âm thanh của + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.tìmtừ tiếng chổi tre: xao xác. miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn chị lao công. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hành luyện nói, nói lời cảm ơn chị lao HS trả lời: Nói lời cảm ơn chị lao công. công: Tôi rất biết ơn chị vì chị đã giúp + GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi. đường phố sạch sẽ. * Lồng nghép giáo dục địa phương: Bảo vệ môi trường nơi công cộng. H: Để bảo vệ môi trường nơi công cộng thì hăng ngày chúng ta phải làm gì? 3. Vận dụng trải nghiệm - Cô lao công ở trường ta là ai? - Về nhà luyện đọc bài Tiếng chổi tre cho - HS chia sẻ mọi người nghe. HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như - 1-2 HS trả lời. thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé - HS thực hiện theo cặp lần lượt các đến lớn YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ - HS thực hiện chia sẻ.
  7. lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào? - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu đến lớn ta phải làm gi? - Đổi toa tàu 130 và 730 - Ta đổi chỗ như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn trăm, tròn chục - Hs lắng nghe và tìm cách làm. rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  8. - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa X - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa X đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
  9. khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa X và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu?
  10. + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế - 1-2 HS trả lời. nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? trước lớp. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối với bạn theo cặp. đối với cuộc sống con người. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Thực hành - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích - HS lắng nghe. nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai hạt giống để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên à xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi
  11. - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết tự giác thực hiện các tư thế đúng để bảo vệ cơ thể và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt độn của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo nhạc - HS vận động theo nhạc - GV dẫn dắt bài mới, ghi đề - HS ghi vở 2. Khám phá: Hoạt động 1: Các yêu cầu về tư thế ngổi học đúng chống cong vẹo cột sống - HS quan sát hình và trả lời: - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng + Bạn nhỏ trong hình đang ngồi học đúng tư thế + Mắt cách vở khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn - Bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế - Ngoài việc ngồi đúng tư thế, giữ có chiều cao phù hợp; đảm bảo đủ vả khoảng cách đúng chúng ta còn cần lưu thuận chiểu ánh sáng khi viết ý gì nữa? - HS nhận xét tư thế ngồi và điều chỉnh tư thế ngồi cho đúng giúp bạn. - GV yêu cầu một vài HS thực hiện tư - Hs tự nhận xét và điều chỉnh tư thế thế ngồi học, các HS khác quan sát, ngồi. nhận xét - GV yêu cầu HS liên hệ với tư thế ngổi học của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học đúng vừa được học. 3. Thực hành - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh và + Tranh 1: Có 1 bạn gái đang ngồi
  12. lựa chọn tư thế đúng học. - GV cho HS quan sát các hình ảnh tư a. Bạn ngồi gù lưng, không giữ đúng thế trong SGK và trả lời câu hỏi khoảng cách với bàn + Miêu tả các tư thế ở mỗi tranh? b. Bạn đã ngồi thẳng lưng, giữ khoảng cách với bàn. + Tranh 2: Một 1 bạn nam đang bê đồ, a. Bạn cúi lưng xuống để bê đồ b. Bạn ngồi xuống để bê đồ lên. + Tranh 3: Một bạn nữ đang bê đồ. a. Bạn không giữ thẳng lưng khi bê đồ - GV cho HS lựa chọn tư thế đúng ở b. Bạn giữ thẳng lưng bê đồ mỗi bức tranh và giải thích vì sao đó lại + Tranh 4: Một bạn nam đang khoác là tư thế đúng? cặp - GV nhận xét và chốt lại các ý đúng: a. Bạn khoác cặp ngay ngắn và đứng 1.b, 2.b, 3.b, 4.a thẳng lưng Hoạt động 2: Tác hại của việc thực b. Bạn khóc cặp sang một bên và hiện tư thế sai đứng vẹo lưng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dự - HS chọn các tư thế đúng là: 1.b, đoán tác hại của việc sai tư thế trong 2.b, 3.b, 4.a và giải thích đó là các tư mỗi tranh. thế đúng để giúp các cơ quan vận động được phát triển tốt. - Các hoạt động sai tư thế có ảnh hưởng - Lắng nghe gì đến cuộc sống và sức khỏe không? Hoạt động 3: Thực hành các tư thế đúng - Gv cho HS thực hiện các tư thế đúng - Tác hại của việc sai tư thế có thể đã chọn dẫn đến gù lưng, cong vẹo cột sống, - GV quan sát và nhận xét điều chỉnh gây tổn thương đến các cơ quan vận động các tư thế cho HS - Gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống 4. Các biện pháp chống vẹo cột sống và sức khỏe - GV chia nhóm Hs thành các nhóm đôi để thảo luận về cách phòng chống cong - HS thực hiện các tư thế đúng như vẹo cột sống trong hình - HS điều chỉnh cho đúng - GV gọi một vài nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS thảo luận kể ra cách phòng *Tổng kết chống cong vẹo cột sống - GV cho HS quan sát hình chốt và trả + Ngồi đúng tư thế, ăn uống đủ chất, lời câu hỏi tập thể dục thường xuyên) + Nhận xét xem tư thế ngồi học của em - Đại diện các nhóm trình bày.
  13. Hoa đã đúng chưa? + Tư thế ngồi của em Hoa cần điều chỉnh thế nào? + Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng hay - HS trả lời dựa vào tranh sai? + Nếu là em, em có làm như bạn Hoa - Em Hoa chưa ngồi học đúng tư thế không? - GV để HS chia sẻ về những điều đã - Cần ngồi thẳng lưng, giữ đúng học được sau bài học. khoảng cách -Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. - GV nhận xét tiết học - Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng 4. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời - GV nhắc nhở HS về nhà thực hiện đúng với nội dung bài học: ăn uống đủ - HS chia sẻ chất, tập thể dục thường xuyên, ngồi - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt học đúng tư thế để có cơ quan vận động Trời. khỏe mạng và không bị cong vẹo cột sống. - Lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. 3. Phẩm chất - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  14. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 57 và trả lời câu hỏi. Các tấm biển báo dưới đây nhắc Các tấm biển báo dưới đây nhắc nhở chúng ta điều gì? nhở chúng ta có ý thức bảo vệ - GV dẫn dắt vấn đề. Các em đã từng môi trường. được bố mẹ đưa đi công viên chơi vào . ngày cuối tuần? Ở công viên, các em có nhìn thấy những tấm biển báo với các nội dung như. Không giẫm lên cỏ, Không vứt rác bừa bãi, Không hái hoa, ...Đó chính là những tấm biển bảo giúp chúng ta nâng cao ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống xanh sạch đẹp. Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 14: Cỏ non cười rồi. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi HS lắng nghe, đọc thầm. đoạn. - GV nêu một số từ ngữ khó phát âm để HS luyện đọc như: sửa soạn, ra sức, bãi - HS luyện đọc từ ngữ khó phát cỏ, nhoẻn miệng cười. âm. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 47 để hiểu nghĩa những từ khó. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS đọc chú giải phần Từ ngữ + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “ấm áp”. khó: Thút thít là tiếng khóc nhỏ + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “chị sẽ và ngắt quãng. giúp em”. - HS đọc bài. + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp ý cho nhau. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài.
  15. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần văn bản Cỏ non cười rồi để chuẩn bị trả - HS luyện đọc. lời câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS đọc bài, các HS khác đọc Câu 1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân thầm theo. trong công viên: - HS đọc thầm. a. Cỏ (...). - HS lắng nghe, thực hiện. b. Đàn én (...). - HS trả lời: c. Trẻ em (...). a. Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ + GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm 3HS đông. đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh mùa xuân. b. Đàn én từ phương Nam trở về. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả c. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trước lớp. trời ấm áp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Vì sao cỏ non lại khóc? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS nói lí do tại sao cỏ non lại khóc. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 nhóm đại diện trình - HS trả lời: Cỏ non khóc vì bị bày kết quả trước lớp. các bạn nhỏ giẫm lên. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Thương cỏ non chim én đã làm gì? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm.Từng HS nói việc làm của chim én - HS lắng nghe, thực hiện. khi thương cỏ non. - HS trả lời: Thương cỏ non, + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra trước lớp. sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” Câu 4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ tới các bạn nhỏ. non. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS thay lời chim én, nói lời - HS lắng nghe, thực hiện. nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - HS trả lời: Thay lời chim én, nói + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ: Các trước lớp. bạn ơi, không được giẫm chân lên 3. Thực hành. cỏ. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  16. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. GV đã phân chia. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bảnCỏ non cười rồi. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non? + GV hướng dẫn HS luyện tập cặp. Từng - HS trả lời:Từ ngữ cho biết tâm HS tìm ngữ nói về cảm xúc của cỏ non. trạng, cảm xúc của cỏ non: khóc + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả thút thít, khóc nấc, nhoẻn miệng trước lớp. cười. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS trả lời: Đặt một câu với từ đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. ngữ vừa tìm được: + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày Thấy mẹ đi chợ về, bé con nhoẻn kết quả trước lớp. miệng cười, tay vẫy vẫy chào mẹ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Em làm gì để bảo vệ môi trường? HS chia sẽ. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. HS thực hiện, - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất
  17. - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV lần lượt gắn một số nhóm hình - HS quan sát vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? - HS thực hiện đếm hình. + Có tất cả bao nhiêu hình? + HS trả lời, nhận xét. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, - HS nêu mấy đơn vị? - HS theo dõi - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - 2-3 HS trả lời. - Phân tích cấu tạo của một số có ba + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. chữ số: đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm + ví dụ: 465 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích - HS lấy ví dụ và chia sẻ cấu tạo của số đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào - HS lắng nghe. cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng tìm số tương - 1 HS lên bảng tìm nối. ứng với cách đọc đã cho. - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được số? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 - Các số này được sắp xếp như thế - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). nào trên tia số? - Số đứng sau hơn số đứng trước bao - HS trả lời: 1 đơn vị
  18. nhiêu đơn vị? - YCHS nêu số thích hợp với ô có - HS nêu: 108 dấu? đầu tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự với phần còn lại và phần b. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS tương tự bài 1. - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - 2 – 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? - 1 – 2 HS trả lời - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số - HS nghe thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng - HS lên bảng viết số, đọc số. - HS viết, đọc - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS trả lời mấy đơn vị? - GV cho HS làm tương tự các phần - HS làm cá nhân vào vở còn lại vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân - HS chia sẻ. tích cấu tạo số đó? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về so sánh các số tròn trăm, tròn chục, sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 3. Phẩm chất:
  19. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát. - HS hát - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học HS làm bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1HS làm bài vào vở. Bài 1: >: <: = HS trình bày miệng kết quả. a) 400 800 b) 870 . 780 a) 400 > 800 b) 870 = 780 c) 200 210 d) 560 .. 560 c) 200 < 210 d) 560 < 560 e) 510 490 f) 990 . 1000 e) 510 > 490 f) 990 > 1000 Bài 2. Viết các số 540, 630, 130, 720; 230; Bài 2: HS tính và làm vào vở. 470 theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn: 130; 230; 470; a, Từ bé đến lớn: ................................. 540; 630; 720. b, Từ lớn đến bé: b, Từ lớn đến bé: 720;630; 540; 470; Bài 3. Số? 230; 130 Số Trăm Chục Đơn vị Bài 3 420 570 Số Trăm Chục Đơn vị 900 420 4 2 0 800 570 5 7 0 Bài 4. Mộ thộp nhỏ đựng10 chiếc bánh. 900 9 0 0 Một hộp to đựng 100 chiếc bánh. Hôm 800 8 0 0 qua, Rô bốt bán được 7 hộp nhỏ là Bài 4 chiếc bánh. Hôm nay, Rô– bốt bán được 4 Hôm qua, Rô-bốtbánđược7hộpnhỏlà hộp to là . chiếc bánh 70. chiếc bánh Yêu cầu HS làm bài vào vở. Hôm nay, Rô– bốt bán được 4 hộp to - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. là 400 chiếc bánh * Bài dành cho HSNK làm thêm Bài 5. Số lớn nhất có ba chữ số là số ....... HS nhắc lại. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số .... Số lớn nhất có ba chữ số là số Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS HS theo dõi 4. Vận dụng trải nghiệm HS sắp xếp. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
  20. - GV lấy ví dụ về số tròn trăm, tròn chục rồi yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs kĩ năng về viết văn. 2. Năng lực chung - Biết thảo luận, trình bày ý kiến. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho cả lớp vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. GV goiis thiệu vào bài học 2. Luyện tập Bài 1. Viết đoạn văn kể lại việc em cùng các bạn chăm sóc cây. - Hs đọc yêu cầu - Em và các bạn làm việc gì để chăm sóc cây? - Kết quả như thế nào? - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs trình bày miệng - Gv cho hs thảo luận làm bài. - Hs nhác nhận xét. - Gv nhận xét bài làm của Hs. - Hs làm bài vào vở. Bài 2. Viết 3- 5 câu kể lại hoạt động của con vật mà em quan sát được. - Em muốn kể con vật nào? - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? - Hs đọc yêu cầu, xác định yêu cầu. khi nào? - Hs thảo luận nhóm 2. - Kể lại những hoạt động của con vật đó? - Nêu nhận xét của em về con vật đó. - Gv cho Hs đọc yêu cầu bài.