Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 36 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 26 Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. • Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích.
  2. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho - HS thảo luận theo cặp và chia biển luôn sạch đẹp. sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể - Cả lớp đọc thầm. chuyện và các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy - 2-3 HS luyện đọc. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
  3. C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều - Nhận xét, tuyên dương HS. đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. như vậy, liệu cháu có thể giúp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời được chúng không? thoại của nhân vật. C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận - Gọi HS đọc toàn bài. biết và suy nghĩ của mình. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại - HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ những những từ chỉ hoạt động: việc mình làm là có ích. cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật lại. trong bài. - HS làm việc cá nhân, trao đổi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. theo nhóm, thống nhất phương - Nhận xét chung, tuyên dương HS. án. 3. Vận dụng - 1-2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng đọc. ? Em biết gì về con sao biển? - Gọi 1 số HS nêu theo sự hiểu biết của Thân dẹt, có hình năm cánh như mình. ngôi sao, ... - GV giới thiệu thêm về con sao biển. - HS lắng nghe. Sao biển là loại động vật không có xương - HS lắng nghe và thực hiện. sống. Thân mềm có dạng sao 5 cánh, (đôi khi nhiều cánh) hoặc hình 5 cạnh, kích thước từ vài chục cm trở lên. Cơ thể dẹt bên, nhỏ dần về phía đầu cánh, có những đường gân rõ từ giữa cơ thể tỏa ra và
  4. đường viền chạy ở rìa cánh. Lỗ miệng và lỗ hậu môn ở 2 cực đối diện. Các bản của da có gai nhỏ. - Về nhà đọc bài cho bố mẹ cùng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) * N ăng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các - 1-2 HS trả lời. số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện lần lượt các YC. phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu:
  5. + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS thực hiện lần lượt các YC hướng nhanh, ai đúng dẫn. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Đại diện các tổ lên chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng chục, đơn vị bên ngoài của Rô-bốt - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - GV nhận xét, khen ngợi HS. tiền vàng bên ngoài
  6. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy - HS trả lời cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số 324; 460;109 yêu cầu - HS nêu. học sinh phân tích thành tổng. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾTCHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: + Miêu tả chữ Y: Chữ Y cỡ vừa cao 8 li, cỡ nhỏ cao 4 li. Chữ Y gồm 2 (nét móc 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu và nét khuyết ngược). + Cách viết: Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ
  7. 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát trên bảng lớp GV 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết mẫu chữ Y hoa. viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên). - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Y vào - HS thực hành viết chữ Y vào bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa Y bảng con. vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS thực hành viết chữ Y vào vở Tập viết 2 tập hai. - GV nhận xét, chữa bài một số HS. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng soát lại bài của mình. dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Yêu - HS đọc câu ứng dụng Yêu Tổ Tổ quốc, yêu đồng bào. quốc, yêu đồng bào. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Yêu, Tổ phải viết hoa. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ Y đầu - HS chú ý quan sát GV hướng câu; Cách nối chữ Y với chữ ê, đặt dấu dẫn. chấm cuối câu. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào - HS viết câu ứng dụng vào vở vở tập viết. tập viết. - GV nhận xét, kiểm tra một số bài viết của HS. - HS lắng nghe, tự soát lại bài 3. Thực hành. của mình. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết câu ứng dụng vào vở - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. tập viết. 4. Vận dụng - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Qua bài học các em biết vận dụng viết của mình. chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả
  8. - Về nhà luyện viết chữ hoa Y và cụm từ - Về nhà luyện viết chữ hoa và ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn chưa đẹp) - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ - 1-2 HS trả lời. chim + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ ngòi trước lớp. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng
  9. của các việc làm trong tranh đối với - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ môi trường xung quanh. với bạn theo cặp. - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp - HS lắng nghe, nhận xét. trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng để góp phần giữ gìn môi trường xung hợp những việc mà các bạn đã làm quanh sạch đẹp. được - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của - HS thực hiện. mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) * Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  10. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS nêu - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS lần lượt thực hiện các yêu - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết cầu. các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số - HS trả lời - nhận xét, bổ sung ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ - HS lắng nghe số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại 3. Thực hành – Luyện tập Bài 1: - 2, 3 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - 1, 2 HS trả lời. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia - HS lắng nghe. lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa - HS lên chơi lại cho đúng - Nhận xét Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài.
  11. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2, 3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1, 2 HS trả lời. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so - HS thực hiện làm bài cá nhân, sánh như vậy HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một - HS nêu bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu - 1-2 HS trả lời. cao cổ được xác định là loài động vật cao - Các nhóm làm việc, trình bày nhất thế giới hiện nay. kết quả Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu - HS lắng nghe hỏi - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 - HS hoàn thành bài. 1 HS lên số đó, em làm như thế nào? chia sẻ - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3. Vận dụng ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Hs lập các số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng nhiều cây xanh. Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. * Năng lực chung - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách.
  12. * Phẩm chất - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Khởi động - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS hát và thực hiện động theo lời bài hát “Em tập thể dục” tác. - GV ghi tên bài lên bảng - 2 HS đọc 2. Khám phá - HS ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. - HS trình bày kết quả thảo + Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm họng luận: chưa? Khi bị em cảm thấy như thế nào? H1: Bạn Hoa đang hít thở. - YCTL nhóm 2 Hít thở giúp lấy khí ô xi vào - YC quan sát tranh sgk/ và TLCH cơ thể. + Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan hô H2: Bạn nam và bạn Hoa đeo hấp, nêu tác dụng của việc làm đó? khẩu trang khi dọn dẹp để - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả bảo vệ cơ quan hô hấp thảo luận. H3: Bạn Hoa đang súc miệng - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. bằng nước muối để làm sạch Hoạt động 2: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô miệng hấp. H4: Bạn Hoa được nhỏ mũi GV hướng dẫn thực hành: để rửa sạch mũi - YCTH theo nhóm 2 - Nhận xét, bổ sung - Dùng những chiếc khăn giấy. Sau đó dùng khăn giấy, lau nhẹ vào lỗ mũi của mình và biết các em thấy gì? - HS lắng nghe, thực hành và - Vậy các con cho cô biết thở bị tịt mũi con TLCH cảm thấy thế nào? -GV: Vậy khi thở bằng miệng thi các con thấy thế nào? - HS trình bày kết quả TH: - GVKL: Thở đúng cách bằng mũi để phòng tránh các bệnh liên quan đến đường hô hấp. - Liên hệ: Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp như trên, em còn biết những cách bảo vệ cơ quan hô hấp nào? GV chốt, nhận xét. Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh về đường hô hấp. YC HS thảo luận nhóm 4 - HSTL - YCHS Quan sát hình dưới đấy và trả lời câu
  13. hỏi: - Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh?” - HS lắng nghe, thảo luận - Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? nhóm. - Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy? - Trình bày kết quả thảo luận. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. * Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những bệnh gì liên quan đến đường hô hấp? Theo em vì sao em bị bệnh đó? Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp? - Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm và chia sẻ trước lớp. - GV chốt: Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta cần không nên ăn uống đồ lạnh, nên - Học sinh chia sẻ với bạn ăn uống đủ chất và giữ ấm cơ thể khi trời lạnh. Chúng ta nên tránh xa các mầm bệnh và rửa tay, mũi họng thường xuyên. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. => Học sinh đọc ghi nhớ SGK 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
  14. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. * Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những - 3-4 HS đọc. ngọn cỏ xanh non. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34. C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn đựng đầy cỏ. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. C3: Vì Bống thương cánh cam không - Nhận xét, tuyên dương HS. có bạn bè và gia đình. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  15. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr34. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65. - HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam - HS đọc. khi bị thương. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời: Nếu thấy bạn đang buồn, ? Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì? em sẽ nói: - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - Cậu đừng lo, tớ sẽ giúp cậu, mọi - GV nhận xét giờ học. chuyện sẽ ổn thôi mà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát.
  16. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Hs vận động bài hát. * HD HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba - Nhận xét chữ số - HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa bài - 1, 2 HS trả lời. cho nhau - HS thực hiện làm bài cá nhân, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng: - HS nêu ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 2 -3 HS đọc. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như - HS hoàn thành bài. 1 HS lên thế nào? chia sẻ ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs trả lời - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trình bày kết quả - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS giải
  17. thích cách làm ở từng ý - Nhận xét, nêu đáp án đúng 3. Vận dụng - HS lắng nghe ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS làm bài cá nhân ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ - HS chữa bài, nhận xét? số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT – NGHE VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời bài vận động theo nhịp bài hát “Nét đẹp nết càng hát. ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. GV đọc thành tiếng đoạn văn trong văn bản Tạm biệt cánh cam (từ Cánh cam có đôi cánh - HS lắng nghe, đọc thầm theo. xanh biếc đến người bạn nhỏ xíu của Bống). - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - 1 HS đọc bài đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc - HS lắng nghe, tiếp thu.
  18. câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS lắng nghe đúng cách. HS viết nháp một số chữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ vào bảng con. đi lạc, chiếc lọ, nhỏ viết sai vào bảng con. xíu. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Tạm biệt cánh cam đọc từng câu cho HS viết vào vở. GV đọc từng câu cho HS viết: Cánh cam/ có - HS nghe – viết. đôi cánh xanh biếc,/ óng ánh/ dưới ánh nắng mặt trời.// Chú đi lạc/ vào nhà Bống.// Chân - HS soát lỗi. chú bị thương,/ bước đi tập tễnh.// Bống - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. thương quá,/ đặt cánh cam/ vào một chiếc lọ nhỏ/ đựng đây cỏ.// Từ ngày đó,/ cánh cam trở thành/ người bạn nhỏ xíu của Bống.// - GV đọc lại một lần. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1 : Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng HS chọn chọn oanh hoặc oach thay cho ô - HS trả lời: Thu hoạch, chim oanh, vuông để tìm được tiếng phù hợp, có nghĩa. mới toanh, loanh quanh. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn a Bài b - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn dấu - HS đọc bài. hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - HS lắng nghe, thực hiện. Nhát như tho. - HS trả lời: Khoe như trâu + Nhát như thỏ. Du như hổ. + Khỏe như trâu.
  19. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, + Dữ như hổ. chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - Lắng nghe, thực hiện 4.Vận dụng - Tìm tiếng có vần oanh/oach; s/x VD choanh HS nêu các tiếng choách, loanh quanh choanh choách, doanh nghiệp - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe củ sắn. xanh xao . với bố mẹ HS thực hiện - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV mở bài hát Con cào cào. - HS vận động theo bài hát Trong bài hát có nhắc đến con vật nào? Vậy bạn nào biết con cào cào có đặc điểm gì? - Con cào cào GV kết hợp giới thiệu bài - Màu xanh, cơ thể rất nhỏ bé. 2. Khám phá. Luyện tập Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn thơ. - HS kể -Các bạn hãy kể tên các loài vật nhỏ bé khác mà các em biết Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Tìm từ ngữ chỉ loài vật.
  20. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS đọc đoạn thơ. GV HD HS cách làm - HS hoạt động YC HS làm bài cá nhân. - Đại diện các nhóm trả lời. HS NX - YC HS báo cáo kết quả + Các từ ngữ chỉ loài vật: dế, sên, đom GV chiếu tranh các con vật đóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV củng cố - Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài vật nhỏ bé. Vậy các loài vật đó có hoạt động gì đặc trưng thì cô mời các bạn cùng bước sang hoạt động 2 * Hoạt động 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ ở cột A, cột - Từ chỉ sự vật. B. - Các nêu ý chỉ hoạt động của các loài Các từ ngữ ở cột A là thuộc từ chỉ gì? vật. Các từ ngữ ở cột B là các từ ngữ chỉ điều gì? HS thảo luận nhóm 2. GV HD Hs cách làm - GV tổ chức cho hs ghép các từ ngữ + HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi tạo thành câu theo nhóm 2 - GV chữa bài bằng hình thức trò chơi - HS tham gia trò chơi. “Cặp đôi hoàn hảo” - Từng cặp đọc câu mình vừa ghép. + Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột - HS nhận xét. Cùng GV thống nhất A và B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp đáp án đúng: với bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo + Ong làm ra mật ngọt. thành một câu mang ý nghĩa hoàn + Ve sầu báo mùa hè tới. chỉnh. + Chim sâu bắt sâu cho lá. - GV tổ chức cho HS chơi - HS phát biểu. - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa - HS chú ý ghép. - Dựa vào các hoạt động đặc trưng của - GV y/c HS nhận xét. từng con vật. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi nhóm đã ghép thành câu đúng. - 3 HS đọc nối tiếp câu. - Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể ghép được như vậy? HS đặt câu. - GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên bảng - GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng.