Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA NGÀY HỘI HỌC SINH TIỂU HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS hiểu được ý nghĩa giờ trái đất? Vì sao có giờ trái đất? 2. Năng lực chung - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. 3. Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2.Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học - HS lắng nghe, trả lời - GV yêu cầu HS khởi động hát Giờ Trái Đất cũng là dịp để khuyến khích một cộng đồng - GV dẫn dắt vào hoạt động. toàn cầu liên kết với nhau nhằm chia sẻ những cơ hội và thách thức để tạo nên một thế giới phát triển bền vững hơn. Đây cũng chính là một sáng kiến nhằm nâng cao ý thức của mỗi người về việc tiết kiệm năng lượng cũng như tình hình biến đổi khí hậu trên toàn thế giới. - Nêu ý nghĩa giờ trái đất? Hành động tắt đèn điện cùng các - Vì sao có giờ trái đất? thiết bị điện không cần thiết góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm điện năng, giúp giảm thiểu khí CO2, chống biến đổi khí hậu và làm giảm hiệu ứng nhà kính. 3. Vận dụng trải nghiệm - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
- - Vận dụng những kiến thức đã học vào - Lắng nghe cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - QCN: Giáo dục ý thức trách nhiệm với môi trường. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 61 và trả lời câu hỏi. + Hai bức tranh có gì khác nhau ? + Bức tranh thứ 1: bờ biển rất sạc và đẹp; Bức tranh thứ 2: bờ biển đầy rác thải. + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ + Theo em, chúng ta không nên xả rác môi trường ? thải bừa bãi để bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vấn đề. Bất cứ ai trong chúng ta đều mong muốn được sống trong một không gian thoáng đãng, sạch đẹp, không có rác thải. Nhưng không phải ai cũng có ý
- thức để giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của mình. Nếu là các em thì các em sẽ có những hành động gì để bảo vệ biển, bảo vệ đại dương, bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta ? Chúng ta sẽ cùng vào Bài 15 – Những con sao biển để tìm hiểu xem bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS luyện đọc từ khó. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trở về đại dương”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tất cả - HS đọc bài. chúng ta không ”. + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - Luyện đọc từ khó liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - HS đọc mục Từ ngữ khó: liên tục, - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy chiều xuống, thủy triều, dạt. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị HS luyện đọc câu dài thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: sgk trang 62 để hiểu nghĩa những từ khó. + Thủy triều: hiện tượng nước biển - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp dâng lên, rút xuống. ý cho nhau. + Dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài một lần nữa. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, TIẾT 2 đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc Những con sao biển để chuẩn bị trả lời câu - HS đọc thầm. hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Vì sao biển đông người những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé? - HS trả lời: Biển đông người những + GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm. người đàn ông lại chú ý đến cậu bé vì Từng HS nêu lý do vì sao biển đông người
- những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - HS trả lời: Ông thấy cậu bé đang Từng HS nói việc cậu bé đang làm gì và vì nhặt những con sao biển bị thuỷ triểu sao lại làm như vậy. đánh dạt lên bờ và thả chúng trở lại + GV yêu cầu 1-2 nhóm đại diện trình bày với đại dương. Cậu làm như vậy vì kết quả trước lớp. cậu thấy những con sao biển sắp chết - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3: Người đàn ông nói gì về việc làm của cậu bé? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Người đàn ông nói với Tìm trong bài câu nói của người đàn ông cậu bé: Có hàng ngàn con sao biển nói về việc làm của cậu bé. như vậy, liệu cháu có thể giúp được + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả tất cả chúng không? trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Em hãy nói nghĩ của mình về việc làm của cậu bé. - HS đọc thầm. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS nói suy nghĩ của mình về việc làm của cậu bé. Cả nhóm thống nhất câu - HS lắng nghe, thực hiện. trả lời phù hợp. - HS trả lời: Đây là câu hỏi mở, có + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả nhiều cách trả lời, tùy vào nhận thức trước lớp. và sự hiểu biết của từng HS. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. diễn cảm toàn bộ toàn bộ văn bản Những con sao biển. HS đọc diễn cảm - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. HS theo dõi và đọc thầm. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1:
- Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động? - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Tìm những từ chỉ hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động: cúi trước lớp. xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Câu văn nào cho biết việc cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, - HS trả lời: Câu văn cho biết việc cậu từng HS tìm câu cho biết việc cậu bé làm bé nghĩ việc mình làm là có ích: Cháu là có ích. cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày cháu cũng cứu được những con sao kết quả trước lớp. biển này. 4. Vận dụng trải nghiệm Liên hệ QCN: Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường? Những việc làm nào bảo vệ môi trường? - Hs chia sẻ cùng bạn - Gv: Mỗi chúng ta cần có ý thức trách nhiệm với môi trường. - Hs lắng nghe ? Em biết gì về con sao biển? - Gọi 1 số HS nêu theo sự hiểu biết của - Thân dẹt, có hình năm cánh như mình. ngôi sao, ... - GV giới thiệu thêm về con sao biển. - HS lắng nghe. Sao biển là loại động vật không có xương - HS lắng nghe và thực hiện. sống. Thân mềm có dạng sao 5 cánh, (đôi khi nhiều cánh) hoặc hình 5 cạnh, kích thước từ vài chục cm trở lên. Cơ thể dẹt bên, nhỏ dần về phía đầu cánh, có những đường gân rõ từ giữa cơ thể tỏa ra và đường viền chạy ở rìa cánh. Lỗ miệng và lỗ hậu môn ở 2 cực đối diện. Các bản của da có gai nhỏ. - Về nhà đọc bài cho bố mẹ cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - S tem: Tạo dụng cụ bàn tính biễu diễn số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các - 1-2 HS trả lời. số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện lần lượt các YC. phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1-2 HS trả lời.
- - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS thực hiện lần lượt các YC hướng nhanh, ai đúng dẫn. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Đại diện các tổ lên chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng chục, đơn vị bên ngoài của Rô-bốt - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - GV nhận xét, khen ngợi HS. tiền vàng bên ngoài - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy - HS trả lời cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? - Stem: Tạo dụng cụ bàn tính biễu diễn số. - Thực hành tạo dụng cụ bàn phím số. - HS nêu. - Gv cho HS thực hành theo nhóm 4. Vận dụng trải nghiệm
- - Hôm nay em học bài gì? HS thực hành - Lấy ví dụ về số 324; 460;109 yêu cầu học sinh phân tích thành tổng. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾTCHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: + Miêu tả chữ Y: Chữ Y cỡ vừa cao 8 li, cỡ nhỏ cao 4 li. Chữ Y gồm 2 (nét móc 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu và nét khuyết ngược). + Cách viết: Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát trên bảng lớp GV 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết mẫu chữ Y hoa. viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở
- đường kẻ 2 phía trên). - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Y vào - HS thực hành viết chữ Y vào bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa Y bảng con. vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS thực hành viết chữ Y vào vở Tập viết 2 tập hai. - GV nhận xét, chữa bài một số HS. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng soát lại bài của mình. dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Yêu - HS đọc câu ứng dụng Yêu Tổ Tổ quốc, yêu đồng bào. quốc, yêu đồng bào. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Yêu, Tổ phải viết hoa. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ Y đầu - HS chú ý quan sát GV hướng câu; Cách nối chữ Y với chữ ê, đặt dấu dẫn. chấm cuối câu. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào - HS viết câu ứng dụng vào vở vở tập viết. tập viết. - GV nhận xét, kiểm tra một số bài viết của HS. - HS lắng nghe, tự soát lại bài 3. Thực hành. của mình. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết câu ứng dụng vào vở - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. tập viết. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Qua bài học các em biết vận dụng viết của mình. chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa Y và cụm từ - Về nhà luyện viết chữ hoa và ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. - GDQCN: Quyền được sống trong môi trường trong lành. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ - 1-2 HS trả lời. chim + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ ngòi trước lớp. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ môi trường xung quanh. với bạn theo cặp. - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp - HS lắng nghe, nhận xét.
- trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng để góp phần giữ gìn môi trường xung hợp những việc mà các bạn đã làm quanh sạch đẹp. được - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp. Liên hệ: QCN: Em cần làm gì để môi trường? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp, mô tả được cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp. - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực riêng:
- - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ trong học tập, biết tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận - HS trả lời nào? - HS thực hành tập các động tác, hít - HS thực hành vào và thở ra. - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Thực hành. * Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, yêu cầu học sinh quan sát mô hình - HS làm việc nhóm 2 cơ quan hô hấp và trả lời các câu hỏi sau: + Các bộ phận a, b, c ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: a: khí - Yêu cầu HS nhận xét quản, b: phế quản, c: phổi - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét - GV hướng dẫn cho HS làm mô - Lắng nghe hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. (Bóng bay, ống hút) + Bước 1: Cắt 2 đoạn ống hút và nối với một ống hút nguyên vẹn khác. Dùng bang dính cuốn chặt. + Bước 2: Dán 2 quả bóng bay vào 2 đầu của đoạn ống hút, chúng ta được mô hình cơ quan hô hấp. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 2 - HS trình bày và thuyết minh về SP của nhóm mình.
- - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hành * Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình - Trưng bày sản phẩm - TC cho HS thực hành nhóm đôi với mô hình vừa làm được, trả lời câu hỏi: - Lắng nghe + Nêu sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. + Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra? - HS thực hành nhóm 2 + Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy hai quả bóng có thay đổi không? + Ðiều gì sẽ xảy ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Các nhóm trình bày - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2: - Nhận xét + Nêu nôi dung tranh 1, 2. + Em sẽ làm gì trong các tình huống trong tranh 1,2 - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tình huống và cách xử lý của em - Đại diện nhóm trình bày - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6. - Yêu cầu HS nêu thêm tinh huống - Nhận xét có thể dẫn đến nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống đó. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm trình bày - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 + Vừa ăn vừa cười đùa đóng vai vai xử lý tình huống. + Nuốt vội vàng, không chú ý các loại - Mời các nhóm lên đóng vai quả có hạt như táo, nhãn - GV và HS nhận xét + Ngậm đồ chơi nhỏ, đồng xu, - GV khen ngợi, động viên HS. trong miệng
- - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong + . SGK - HS thực hành nhóm 2 4. Vận dụng trải nghiệm - Dặn dò HS tìm hiểu về cách chăm - Các nhóm đóng vai sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp; có thể tự - Nhận xét làm và giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp cho mọi người tham gia. - HS đọc - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng HS. vào cuộc sống hang ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 64 và trả lời câu hỏi. + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong + Trong tranh, có hình ảnh cô bé bức tranh ? đang ở trong khu vườn, cô bé tìm thấy một chú cánh cam. + Em hãy dự đoán xem cánh cám đang ở + Theo em dự đoán, cánh cam trong hoàn cảnh như thế nào ? đang rất lo lắng và sợ hãi. Cánh
- cam có thể bị bắt hoặc đã bị nhốt - GV dẫn dắt vấn đề. Quan sát bức tranh, vào một chiếc lọ. chúng ta đều dự đoán về việc điều gì đó đã xảy ra với canh cam rồi. Tại sao đôi mắt của cánh cam lại sợ hãi và buồn bã đến như vậy? Tại sao cánh cam lại ở trong cái lọ đó? Chúng ta hãy cùng đi giải - HS lắng nghe, giới thiệu. đáp để tìm ra câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 16: Tạm biêt cánh cam. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu. Bài đọc kể một câu chuyện về chú cánh cam đi lạc, được Bống chăm sóc. Khi đọc văn bản, em hãy chú ý đến các nhân vật và sự việc chính trong câu chuyện. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS. + Đọc nhấn mạnh vào những từ ngữ - HS luyện đọc. miêu tả hành động, cử chỉ, hình dáng của nhân vật: tập tễnh, xanh biếc, óng ánh, khệ nệ, tròn lẳn. + Luyện đọc những câu dài bằng cách - HS luyện đọc câu dài. ngắt câu thành những cụm từ. (VD. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cô xanh non...). - HS đọc chú giải phần Từ ngữ - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: sgk trang 64 để hiểu nghĩa những từ khó. + Tập tễnh: dáng đi không cân, bên cao bên thấp. + Óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trôn đẹp mắt. + Khệ nệ: dáng đi chậm chạp như - GV mời 3 HS đọc văn bản. phải mang vác nặng. + HS1(Đoạn 1). Từ đầu đến “của Bống”. - HS chú ý lắng nghe bạn đọc, + HS1 (Đoạn 2). Tiếp theo đến “xanh đọc thầm theo. non”. - HS đọc bài.
- + HS 3 (Đoạn 3). Đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp - HS luyện đọc. ý cho nhau. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1. - HS trả lời: Khi thấy cánh cam bị Câu 1. Bống làm gì khi thấy canh cam bị thương, Bống thương quá, đặt thương ? cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. đầy cỏ. Tìm trong văn bản chi tiết nói về việc làm của Bống khi thấy cánh cam bị thương. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. + GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qua việc làm của Bống, em thấy Bống là người thế nào? + Em đã bao giờ nhìn thấy một con vật đang cần được giúp đỡ chưa? Em có suy nghĩ gì? Em đã làm gì? Em nên làm gì trong hoàn cảnh đó? - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2. Câu 2. Bống chăm sóc cánh cam thế nào, câu văn nào cho em biết điều đó? HS trả lời: “Bống chăm sóc cánh + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. cam rất cẩn thận. Hàng ngày, em Tìm trong đoạn 2 của văn bản để có câu đều bỏ vào chiếc lọ một chút trả lời. nước và những ngọn có non + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả xanh”. trước lớp. + GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Em đã bao giờ chăm sóc một con vật chưa? + Em cảm thấy thế nào khi chăm sóc con - HS trả lời. vật đó? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3. - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3. Vì sao Bống thả cánh cam đi? - HS trả lời: Bống thả cánh cam
- + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. đi vì Bống thương cánh cam + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả không có bạn bè và gia đình, trước lớp. Bống nghĩ bãi cỏ mới là nơi sống - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4. phù hợp với cánh cam. Câu 4. Nếu là Bống em có thả cánh cam - HS lắng nghe, thực hiện. đi không? Vì sao? + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trả lời: Em sẽ không thả + GV hướng dẫn HS ý thức bảo vệ và tôn cánh cam đi vì em muốn được trọng sự sống của các loài động vật xung chơi với cánh cam./ Em sẽ không quanh bằng cách đặt các câu hỏi như: Các thả cánh cam đi vì sợ chú sẽ lại bị loài động vật nên được sống trong môi thương./ Em không thả cánh cam trường phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong đi vì em rất buồn và nhớ cánh môi trường phù hợp, chúng mới thoải mái cam... và khoẻ mạnh. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm HS đọc đoạn theo 3 đoạn 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn GV đã phân chia. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn HS đọc diễn cảm toàn bộ văn bản cảm toàn bộ văn bản Tạm biết cánh cam.. Tạm biết cánh cam.. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây được - HS trả lời: Từ ngữ được dùng dùng trong bài để miêu tả cánh cam? trong bài để miêu tả cánh cam: xanh biếc, óng ánh, tròn lẳn, khệ nệ. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn văn miêu tả cánh cam. Các HS khác theo dõi, - HS lắng nghe, thực hiện. phát hiện từ ngữ miêu tả cánh cam và ghi lại. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2.
- Câu 2. Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương? + GV hướng dẫn HS những cách thức khác nhau để nói lời động viên, an ủi. - HS trả lời: Thay bạn Bống, em + Sử dụng câu hỏi: Bạn có đau không? hãy nói lời động viên, an ủi cánh + Sử dụng mẫu câu tôi biết để thể hiện sự cam khi bị thương: Cánh cam có đồng cảm, thấu hiểu: Tớ biết là cậu đang đau không, đừng buồn nhé, tớ sẽ đau. chăm sóc cho bạn. + Sử dung câu dự đoán về những điều tốt đẹp sẽ xảy ra: Cậu sẽ khoẻ lại thôi mà! + GV yêu cầu 2-3 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. - HS trả lời: Nếu thấy bạn đang 3. Vận dụng trải nghiệm buồn, em sẽ nói: ? Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì? - Cậu đừng lo, tớ sẽ giúp cậu, mọi - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. chuyện sẽ ổn thôi mà. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS nêu - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS lần lượt thực hiện các yêu
- - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết cầu. các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số - HS trả lời - nhận xét, bổ sung ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ - HS lắng nghe số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại 3. Luyện tập Bài 1: - 2, 3 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai - 1, 2 HS trả lời. đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia - HS lắng nghe. lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa - HS lên chơi lại cho đúng - Nhận xét Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2, 3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1, 2 HS trả lời.
- - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so - HS thực hiện làm bài cá nhân, sánh như vậy HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một - HS nêu bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu - 1-2 HS trả lời. cao cổ được xác định là loài động vật cao - Các nhóm làm việc, trình bày nhất thế giới hiện nay. kết quả Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu - HS lắng nghe hỏi - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 - HS hoàn thành bài. 1 HS lên số đó, em làm như thế nào? chia sẻ - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3. Vận dụng trải nghiệm ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Hs lập các số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cách đọc số, viết số có ba chữ số. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS

