Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22 : THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS quan sát 2 bức tranh trong * Hoạt động 1: Đọc văn bản. SGK và nói những gì mà HS quan - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn sát được. cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - HS khác nhận xét, bổ sung. nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HS lắng nghe - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. hòm thư, xa xôi, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. khổ đầu) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc từ khó. sgk/tr.96.
- - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. việc giữ đảo và giữ trời. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài C3: Đáp án: c. thư C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. vệ vùng biển, vùng trời quê * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản hương. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các (cá nhân, đọc trước lớp.) từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ: Bài 2: + Từ ngữ chỉ hành động của bố: - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. giữ đảo, giữ trời - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu + Từ ngữ chỉ hành động của con: cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn viết thư, gửi thư nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - HS đọc. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS thực hiện. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Đại diện một số nhóm nói trước - Nhận xét chung, tuyên dương HS. lớp. 3. Củng cố, dặn dò - HS viết lại câu vừa nói vào - Hôm nay em học bài gì? VBTTV. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu.
- * Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu quý, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Laptop, tivi, hình ảnh, video về cơ quan bài tiết nước tiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: "Hát và làm theo cô" để tạo không khí vui vẻ trước khi vào bài học. - Cách chơi: Hát và chỉ các bộ phận: mắt, mũi, miệng, tai, cằm, má theo nhạc bài hát Tiếng chày HS tham gia chơi trên sóc Bon Bo: "Mắt, cằm, tai, mắt, tai, mắt, cằm tai. Mũi, cằm, tai, mũi, tai, mũi, cằm, tai. Má, cằm, tai, má, tai, má, cằm, tai. Miệng, cằm, tai, miệng, tai, miệng, cằm, tai. - Sau khi HS chơi, GV hỏi và dẫn dắt vào bài: + Trong trò chơi nói đến những bộ phận nào trên cơ thể chúng ta ? - mắt, mũi, miệng, tai, cằm, + Miệng của chúng ta dùng để làm gì? má + Miệng của chúng ta đùng để nói, ăn, uống. - Nói, ăn, uống,... Hàng ngày, mỗi chúng ta ngoài ăn đủ chất còn phải uống đủ nước và đi tiểu thường xuyên. Để giúp cơ thể chúng ta đào thải các chất cặn bã qua đường nước tiểu chính là cơ quan bài tiết nước tiểu. Bài 25 chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hôm nay chúng mình cùng học tiết 1 của bài. - HS ghi tên bài - Gv ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá a. Hoạt động1: Quan sát, chỉ và nói tên các bộ
- phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu. Hs quan sát - GV chiếu hình như SGK: cấu tạo cơ quan bài Trao đổi nhóm đôi tiết nước tiểu - Yêu cầu HS quan sát, trao đổi nhóm đôi chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước Hs lên bảng trình bày tiểu. - Gọi hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của NX cơ quan bài tiết nước tiểu. - YC NX HSTL: Thận, bóng đái, ống ? Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có những bộ dẫn nước tiểu, ống đái phận nào? HS mô tả. VD: Thận có 2 ? Quan sát kĩ tranh cùng sự hiểu biết của mình, quả, thận trái và thận phải, Y/c Hs mô tả về các bộ phận của bài tiết nước hình hạt đậu,.... tiểu. VD: Thận có hình dạng như thế nào?ống dẫn nước tiểu? Bóng đái? - Chỉ sơ đồ và KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận có 2 quả thận trái và thận phải, hình dạng giống hạt đậu; ống dẫn nước tiểu là đường ống dài nối từ hai quả thận xuống bóng đái,... b. Hoạt động 2: Thực hành chỉ và nói tên các bộ HS chơi phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Cho HS chơi trò chơi: Làm theo tôi nói: Chỉ các cơ quan bài tiết nước tiểu trên cơ thể mình (1 HS làm trưởng trò hô, cả lớp thực hiện) - Chốt: Mỗi chúng ta ai cũng có cơ quan bài tiết nước tiểu. Vậy chức năng ủa cơ quan bài tiết nước tiểu là gi? - Hđ 2 b. Hoạt động 2: Chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu Hs xem clip và thảo luận - Cho HS xem clíp về chức năng của thận và nhóm 4 đường đi của nước tiểu. - Y/c HS kết hợp kiến thức vừa xem clip, sgk và vốn hiểu biết của mình, thảo luận nhóm 4 TLCH: - Thận ? Bộ phận nào trong cơ thể lọc máu để tạo thành - Qua thận, bóng đái và ống nước tiểu? đái ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào? Các nhóm trình bày - Gọi các nhóm trình bày (phân vai 1 bạn làm
- bác sĩ trả lời câu hỏi của các bạn) HSTL ? Vậy chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu là gì? - KL: Thận có vai trò vô cùng quan trọng trong cơ thể người, nó có chức năng lọc các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu; ống dẫn nước tiểu đưa nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái; Bóng đái nơi chứa nước tiểu; Ống dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Kể trong nhóm 4 3. Hoạt động thực hành - Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của nó + HS thi kể trong nhóm 4 + Gọi thi kể trước lớp 4. Vận dụng - Thục hiện những việc làm thể hiện sự yêu quý, bảo vệ các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. 5. Củng cố, dặn dò + Hôm nay các con được học bài gì? + HSTL + HS nghe + GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài hôm sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. *Phát triền năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên 723 742 bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546
- + 452 + 29 + 184 + 172 - Giáo viên nhận xét. 909 355 946 738 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + và làm bài. 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy - 400 + 200 =? trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó 400 + 200 = 600 “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh - 300 + 700 =? tính nhẩm tương đối với các phép tính 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm còn lại. 300 + 700 = 1000 a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay + Bài toán hỏi gì? được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km + Để tính được thứ hai đàn sếu bay - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao được bao nhiêu km em hãy nêu phép nhiêu km ? tính ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ là 248 + 70 = 318 (km) * Bài 5: Đáp số : 318 km - Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào? - 1 HS nêu đề bài Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng - HS xác định dòng nước chảy đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - - Nhận xét quy) 3. Củng cố, dặn dò - Tham gia chơi - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ______________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22 : THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. (từ đầu đến cũng nghe) - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS đổi chép theo cặp. viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào b. dỗ dành, tranh giành, để dành VBTTV/ tr.52. Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tiếng Việt BÀI 22 : THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho - HS lắng nghe. trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chưa hiểu. chỉ người làm việc trên biển. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải - Mời một số nhóm trình bày. quân, thợ lặn, thủy thủ - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc theo yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B
- B. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. HS - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng khác nhận xét. tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ - HS làm bài. ngữ ở cột B. - HS đọc theo yêu cầu: + Những người dân chài ra khơi để - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. đánh cá. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa + Các chú hải quân tuần tra để canh tìm được. giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi - Nhận xét, khen ngợi HS. tôm cá. * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, Bài 3: đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc câu hỏi, một HS đọc câu trả lời. - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời trước lớp: - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? + HS2: Các chú hải quân tuần tra để - Nhận xét, tuyên dương HS. canh giữ biển đảo. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC TUNG – BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp 2x8N sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,.. - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “biểu tượng” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2x8N II. Phần cơ bản: 16-18’ - Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - Động tác tại chỗ tung bóng ra trước 1 lần - GV làm mẫu động tác bằng hai tay. kết hợp phân tích kĩ - HS quan sát GV làm thuật động tác. mẫu 2 lần - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, + Động tác di chuyển đánh giá tuyên dương. tung – bắt bóng bằng hai tay 4 lần
- 4 lần 1 lần - GV thổi còi - HS thực - Đội hình tập luyện hiện động tác. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai -Luyện tập cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các Tập đồng loạt ĐH tập luyện theo tổ bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc GV nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp - HS vừa tập vừa giúp đôi đỡ nhau sửa động tác GV Sửa sai sai Tập theo cặp đôi - GV tổ chức cho HS thi - Từng tổ lên thi đua - đua giữa các tổ. trình diễn Tập cá nhân - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo hướng hướng dẫn cách chơi, tổ dẫn - Trò chơi “lăn bóng chức chơi thở và chơi bằng tay” chính thức cho HS. -------- - Nhận xét tuyên dương -------- 3-5’ và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy nâng cao HS thực hiện kết hợp 2 lần đùi sau đó chạy nhanh đi lại hít thở - Bài tập PT thể lực: 15m - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời III. Kết thúc tranh trả lời câu hỏi - Thả lỏng cơ toàn BT1 trong sách. thân. 4- 5’ - Nhận xét, đánh giá 2 lần - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý lỏng Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn - Xuống lớp bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Quản trò điều hành Trò chơi: Đố -Đáp số: 183 lít. bạn: - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học - Lắng nghe. sinh nêu đáp số: +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - 1 HS đọc bảng: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - 254 km
- 2. Khám phá - 586 km Việc 1: Giới thiệu phép trừ: - Xa hơn bao nhiêu km ? Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. GV hỏi: Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? - Nêu bài toán Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu km ? Mai đã hỏi điều gì ? Nêu bài toán: - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học - Ta lấy 586 trừ 254 trong sách giáo khoa. - Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 - Bằng 332 km, quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - Quan sát - mét? + Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm mét ,ta làm thế nào? bảng con. + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó xuống dòng viết số trừ (254) sao - Học sinh theo dõi giáo viên hướng cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, dẫn. hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. Tính 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. - HS nêu 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy 586 - 254 = 332 - Lớp làm bảng con 3. Hoạt động Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS chia sẻ: trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 732 291 991 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 412 - 250 - 530 - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép 321 11 461 tính. 467 - 240 227 - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Nhận xét Đặt tính rồi tính - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết - HS nêu quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên
- bảng. - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS chia sẻ: trước lớp 543 619 758 347 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 403 - 207 - 727 - 120 - 1 HS nêu cách đặt tính. 140 412 31 227 - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài phiếu và làm bài. 543 - 403 619 - 207 - 600 - 200 =? 758 - 727 347 - 120 6 trăm - 200 trăm = 4 trăm - YCHS đổi vở chấm chéo 600 - 200 = 400 - Chấm bài - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - Học sinh đọc - GV nêu yêu cầu của bài. - Bác Sơn thu hoạch 580 kg thóc nếp, - YCHS đọc mẫu. bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn 40 Giáo viên hướng dẫn học sinh tính kg thóc nếp. nhẩm theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính - Bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu nhẩm tương đối với các phép tính còn ki – lô- gam thóc nếp? lại. 700 - 300 800 - 500 - 580 - 40 600 - 400 900 – 700 Bài giải 4.Vận dụng. Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- * Bài 4: gam thóc nếp là - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 580 – 40 = 540(kg) + Bài toán cho biết gì? Đáp số : 540 kg + Bài toán hỏi gì? + Để tính được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế nào? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
- Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22 : THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS chia sẻ: - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói + Các chú bộ đội hải quân đang tuần những gì các em quan sát được. tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết cảm ơn lời cảm ơn trong SGK/tr.99. - HS thảo luận nhóm, nói câu mình
- - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, định viết ở mỗi bước. nói câu mình định viết ở mỗi bước. - HS viết lời cảm ơn theo từng bước - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài vào VBT. tập 9-VBT tr.53. - HS trao đổi với bạn để rà soát và sửa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó lỗi. khăn. - HS chia sẻ bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài - HS nêu học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 4 HS đọc nối tiếp. (3 lần) từ
- - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 5 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS thực hiện. thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - 4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS viết bảng lớp câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV - HS thục hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mĩ thuật Cô thu dạy ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm bảng con. HS2: 592 - 222 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu một số phiếu. - HS nhận xét bài làm trên bảng của - GV kiểm tra bài làm trên bảng. bạn. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a/ YC HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS quan sát + Trong tranh có mấy bông hoa? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Có 3 bông hoa. hoa thứ mấy? + Đậu trên bông hoa thứ nhất. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng + Có kết quả bằng 412. bao nhiêu? - HS nhận xét. + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - Gv nhận xét. -HS trả lời. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả bằng bao nhiêu? - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, + Em làm thế nào có kết quả như vậy? bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn - HS trả lời. nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông quả bằng nhau? hoa thứ 3. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD đọc - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - 1-2 HS trả lời. đáp án đúng. - HS làm bài cá nhân. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính.
- -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh: - 1-2 HS trả lời. + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 -125 bằng bao nhiêu? - Bằng 120. + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là - GV nhận xét, tuyên dương số 0. - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn - HS lắng nghe. lại. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn - HS lắng nghe. thận khi làm. Bài 5: - Một trường tiểu học có 465 học sinh, - Bài toán cho biết gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? học sinh nam? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số học sinh nam trường tiểu học - Muốn biết số học sinh nam là bao đó. nhiêu ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Giải xét. Số học sinh nam trường tiểu học có là. - GV nhận xét 465 - 240 = 225 (học sinh) 3. Củng cố, dặn dò Đáp số: 225 học sinh - Chuẩn bị bài mới HS nhận xét. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán TIẾT 147: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.

