Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 29 trang Hà Thanh 12/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu về ngày thành lập Đoàn * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được ngày thành lập Đoàn * Phẩm chất - Chăm chỉ lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu Ngày thành lập - Hs lắng nghe. Đoàn - Gv giới thiệu ngày thành lập đoàn. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các - Hs lắng nghe. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. • Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích.
  2. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương - 2HS đọc ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng mở lại sách để xem lại. nhau. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài đọc: +Tranh 1: Họa mi hót + Tranh 2: Chuyện bốn mùa + Tranh 3: Lũy tre + Tranh 4: Tết đến rồi + Tranh 5: Mùa vàng + Tranh 6: Hạt thóc. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật
  3. b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn - 2-3 HS đọc. đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, - HS thực hiện theo nhóm bốn. lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các 3. Vận dụng yêu cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Lớp NX nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - HS chia sẻ. - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  4. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti- mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay + ...10cm bút chì dài 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút - HS cả lớp thực hành chì sau đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn - HS quan sát. mạnh: + Mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Mét viết tắt là m thanh. +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải - HS lắng nghe, nhắc lại. tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - 2 -3 HS nhắc lại - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ - 1-2 HS trả lời. giữa 2 đơn vị dm, m. - HS lắng nghe. - GV chốt và chuyển hđ 2. Thực hành Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi - HS đọc.
  5. giữa các đơn vị đo độ dài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi chéo kiểm tra. - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Y/C hs đọc bài làm. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các - HS thảo luận theo cặp, đại số đo độ dài diện chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn phần mẫu: - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích - HS đọc hợp rồi nối. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật - HS thảo luận nhóm, đại diện trong lớp. chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và - HS trả lời. chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn - HS nêu. đúng hay sai em cần phải làm gì? - HS chia sẻ. (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023
  6. BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc - 2HS đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả - Nhóm trưởng mời các bạn trong lời 3 CH. nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung ý kiến cho bạn, * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm
  7. trưởng điều hành từng thành viên trong nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, - 2HS đọc b, c. - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, trong nhóm đưa ra cách nói của mình. lưu ý rèn cách nói đủ ý. Cả nhóm góp ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - NX, tuyên dương HS. - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm bổ sung trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: - HS đọc thầm và TLCH. + Trong bài có những con vật nào? + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - HS làm bài theo nhóm 2. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm 2. Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và - Lớp NX trình bày bài làm của nhóm mình. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. Ve sầu Kêu ran Cánh cam Đi lạc, gọi mẹ Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói Cào cào Ngưng giã gạo, bảo 3. Vận dụng nhau đi tìm, nói - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đi tìm, nói đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài.
  8. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị + Cộng các số với nhau, viết kết đo độ dài con làm thế nào? quả kèm đơn vị đo. => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHSQS hình vẽ để TLCH: ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 30m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - 15m ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang - Tính tổng độ dài quãng đường đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? 30m + 15m = 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 45m => Thực hiện tính toán với các số đo độ - 2 -3 HS nêu dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Bài giải trả lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam b) Cho HS giải vào vở. số mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m
  9. => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 3. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe. “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất - HS chơi trò chơi. phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS nêu ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu nêu lại những đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. * Năng lực chung - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. * Phẩm chất - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá
  10. * Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài + HS thảo luận tiết nước tiểu. + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS quan sát hình và chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết cho chính xác. - Các cặp thảo luận và tìm ra đáp án - Đại diện các cặp lên bảng chỉ. +HS chia sẻ trước lớp + HS nghe + Mời các nhóm lên trình bày. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. * Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của + HS đọc thận và đường đi của nước tiểu + HS đọc + Yc HS đọc đề bài. + HS đóng vai + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội thoại. + HSTL + HSTL + HS nghe + HSTL + HS nghe
  11. ? Thận có vai trò gì? ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào? GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. Các nhóm đóng vai và diễn hoạt 3. Vận dụng động. + Hôm nay các con được học bài gì? + GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, * Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới
  12. những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - 2HS đọc - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu HS trả lời: Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ màu - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 vật sắc của sự vật - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo Con thuyền nâu yêu cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng Dòng sông xanh biếc nhóm. Cây tre/lũy tre xanh rì Bầu trời xanh da trời - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - NX, tuyên dương HS. Dãy núi xanh thẫm * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. Cỏ ven sông xanh rờn - Gọi HS đọc YC bài tập Bò/bê nâu đỏ/vàng - GV HDHS làm việc: B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn Con đường nâu đất từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi Đàn chim trắng viết câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2HS đọc Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. - HS làm bài. B2: Làm việc theo nhóm 4 - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - Gọi HS đọc YC bài tập trong nhóm đọc các câu của mình. Cả - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn nhóm góp ý. dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - Lớp NX, góp ý - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài
  13. vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài làm của mình. - 2-3 HS đọc. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu - HS làm bài vào VBT. phù hợp. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - HS chia sẻ bài làm của mình. dấu chấm phải làm gì? - Lớp NX 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - 3 HS đọc - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự - HS trả lời vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? -HS trả lời: Con đường
  14. =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong lớn, đoàn tàu, 2 cột cây thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki- số lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Ki-lô-mét viết tắt là km thanh. +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - HS so sánh - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người - HS nhắc lại tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ 3. Hoạt động Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa - HS đọc các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - HS TL - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận theo cặp, đại - GV y/c hs trả lời miệng ý a diện nêu kq a) 1km = 1000m; 1000m = 1km - HS trả lời. - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - HS lắng nghe. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS đọc. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ - HS làm bài cá nhân. trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = 15km - YC HS làm vào vở ô li - HS đọc bài làm - HS đọc. - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? - HS thảo luận nhóm 4, đại Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo diện nhóm chia sẻ độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. -HSTL - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến - HS nghe
  15. thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thảo luận nhóm 4, đại Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo diện chia sẻ bài giải. độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: - HS TL 36 + 46 = 82 (km) - HS nêu Đáp số: a) 64 km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. -Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. * Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài thơ Nắng - GV hỏi HS: Nắng đã giúp đỡ mọi người làm những việc gì? - 1HS đọc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Nghe – Viết - GV nêu YC nghe – viết. - GV đọc lại bài viết. - HDHS NX về cách trình bày bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - GV hỏi: - 2 HS đọc lại bài viết. + Đoạn thơ có những chữ nào được viết hoa? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai? - HS viết vào bảng con. - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó: vườn hoang, khản đặc, . - 1HS nêu. - NX, sửa cho HS. - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Nghe - Viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi - Chấm bài của một số HS. cùng bàn đổi vở cho nhau để phát - NX, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. hiện lỗi và góp ý cho bạn. * Hoạt động 2: Làm bài tập 10 Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng k/c, g/gh, ng/ngh. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào - 2 HS đọc. vở tiếng tìm được theo yêu cầu. + B2: Làm việc theo nhóm bàn. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS làm bảng nhóm gắn bài làm lên - HS đổi vở, soát bài cho nhau. bảng, chia sẻ với cả lớp. - NX, tuyên dương HS. - Lớp NX, góp ý. * Hoạt động 3: Làm bài tập 11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - Gọi HS đọc YC bài tập và các gợi ý - GV HDHS:
  17. + Bài tập yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc + YC HS nhớ lại một việc em đã làm để giúp đỡ người khác hoặc người khác đã - HS trả lời. làm để giúp đỡ em. + Dựa vào các gợi ý để viết thành đoạn văn. - GV theo dõi, góp ý thêm với HS. - HS làm bài. - Mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - NX, tuyên dương HS. - NX, góp ý bài của bạn. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Ôn tập tiết 9+10. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. * Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71:
  18. - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền - HS nêu theo hiểu biết rồi nêu mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó - HS nhắc lại cá nhân, đồng cho lớp nhắc lại, cho HS nêu chất liệu (tất cả thanh tên mệnh giá từng tờ đều là giấy in cotton), màu sắc, hình ảnh in trên tiền. 2 mặt của từng tờ tiền =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ - HS nghe và quan sát Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, - HS nhắc lại 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên lớp trên mới học. - GV chốt và chuyển hđ - HS đọc 3. Luyện tập - HS TL Bài 1: Giúp hs thực hành nhận biết một số tờ - HS thảo luận theo cặp, đại tiền đã giới thiệu ở mục khám phá. diện nêu kq - Gọi HS đọc YC bài. - GV y/c hs trả lời miệng làm mẫu loại 100 - HS trả lời. đồng. - Y/C HS thảo luận nhóm các loại tiền còn lại: - HS lắng nghe. Đếm và ghi lại số lượng. - GV quan sát, và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV phổ biến Bài 2: Giúp hs nhận biết được hình ảnh tờ tiền cách chơi. thông qua tên gọi của tờ tiền. * Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi với tên gọi “Đi chợ” - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó - HS tham gia chơi. => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS TL - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Vận dụng
  19. - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: TH và TN đo độ dài * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi - HS vận động theo bài hát. rơm vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 dm = ...... cm 30 cm = ..... dm 5 dm = ...cm 70cm= ....dm 4dm = ....cm 3m = ....cm 2km = .........m 3000m = .........km - HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân chéo, góp ý bài của bạn. sau đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài - HS chữa bài của bạn. Bài 2: 28 m + 43 m = .....; 45 km : 5 - HS nêu yêu cầu = - HS làm bài cá nhân. 45 cm – 1 dm = ; 5 dm x 6 = - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho nhau
  20. ............ - HS chữa bài - GV gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. -HS đọc nội dung bài tập. Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài dài các cạnh là 17cm, 26 cm 3 dm? -HS làm bài cá nhân, làm bài - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam - HS chữa bài và 1 Hs làm bản chữa gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô- bài. gam gạo? - GV gọi HS đọc nội dung bài tập - HDHS tìm hiểu đề toán: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ. - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về từ ngữ chỉ loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. - Luyện tập Viết đoạn văn kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ loài vật nhỏ bé, bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu: - Rèn kĩ năng nói lời xin lỗi. * Phẩm chất - Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Biết yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC