Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “HỌC NHÂN ÁI, BIẾT CHIA SẼ”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. 3. Phẩm chất - Có ý thức chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV giới thiệu vào bài học - HS lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia”. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh - HS đặt mình ở vị trí những chụp những người dân vùng bão lũ; hình người ấy để nêu được cảm xúc ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được của họ. đi học, - HS lần lượt nhớ lại và kể về - GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những một hoàn cảnh khó khăn mình người ấy để nêu được cảm xúc của họ. từng biết, từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một
- hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). - Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào - HS thực hiện yêu cầu. cuộc sống hằng ngày - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể.
- 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương - 2HS đọc ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng mở lại sách để xem lại. nhau. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài đọc: +Tranh 1: Họa mi hót + Tranh 2: Chuyện bốn mùa + Tranh 3: Lũy tre + Tranh 4: Tết đến rồi + Tranh 5: Mùa vàng + Tranh 6: Hạt thóc. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn - 2-3 HS đọc. đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, - HS thực hiện theo nhóm bốn. lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các 3. Vận dụng trải nghiệm yêu cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức
- nào? - Lớp NX - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Em là học - Hs vận động bài hát. sinh lớp 2 Giới thiệu bài học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: * Đề-xi-mét: - 2-3 HS trả lời. + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. thanh. + Đề-xi-mét viết tắt là dm +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy - HS cả lớp thực hành
- gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: - HS nhắc lại + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét * Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và - HS quan sát. nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Mét là một đơn vị đo độ dài. thanh. + Mét viết tắt là m +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m - HS lắng nghe, nhắc lại. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - 2 -3 HS nhắc lại + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - 1-2 HS trả lời. - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ - HS lắng nghe. giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2. Luyện tập - HS đọc. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi - HS làm bài cá nhân. giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS đọc. - Y/C hs đọc bài làm. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, đại Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các diện chia sẻ. số đo độ dài - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS đọc - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS thảo luận nhóm, đại diện - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật chia sẻ. trong lớp. - Đánh giá, nhận xét - HS trả lời.
- Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - HS nêu. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn - HS chia sẻ. đúng hay sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc - 2HS đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả - Nhóm trưởng mời các bạn trong lời 3 CH. nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung ý kiến cho bạn, * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, - 2HS đọc b, c. - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, trong nhóm đưa ra cách nói của mình. lưu ý rèn cách nói đủ ý. Cả nhóm góp ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - NX, tuyên dương HS. - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm bổ sung trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: - HS đọc thầm và TLCH. + Trong bài có những con vật nào? + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - HS làm bài theo nhóm 2. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm 2. Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và - Lớp NX trình bày bài làm của nhóm mình. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng.
- Ve sầu Kêu ran Cánh cam Đi lạc, gọi mẹ Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo 3. Vận dụng trải nghiệm nhau đi tìm, nói - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? Cào cào Ngưng giã gạo, bảo - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc nhau đi tìm, nói đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đi tìm, nói đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được các cách hít thở - Nói được cách hít thở đúng cách và lợi ích của việc hít thở sâu - Xác định được các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ đường hô hấp. Có ý thức thực hiện được các việc làm để giúp phòng bệnh đường hô hấp. - Tuyên truyền hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Năng lực chung + Giúp học sinh có năng lực: - Thực hiện được hít thở đúng cách - Xác định được các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ đường hô hấp. Có ý thức thực hiện được các việc làm để giúp phòng bệnh đường hô hấp. * Stem: Tạo ra kính chắn giọt bắn. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực - Kĩ năng thuyết trình, - Kĩ năng tuyên truyền, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành HS quan sát hướng dẫn và cùng thực Hoạt động 1: Tập hít thở sâu hiện với GV GV tổ chức cho HS thực hành (GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS cùng thực hiện) tập hít thở sâu theo các bước sau: +Hít thật chậm và sâu bằng mũi cho HS trả lời: đến khi bụng phồng lên. +Sauk hi luyện tập em cảm thấy rất +Thở ra chậm đề không khí từ từ đi thoải mái và dễ chịu qua mũi cho đến khi bụng xẹp xuống. +Lợi ích: giúp chúng ta cảm thấy khỏe +Có thể lặp lại hai bước trên 3 lần liên hơn. tục. HS lắng nghe. Sau khi thực hành, GV hỏi: + Sau khi luyện tập em cảm thấy như thế nào? +Nói với bạn cách hít vào, thở ra đúng HS quan sát và thảo luận nhóm cách và lợi ích của việc hít thở sâu. +Tranh 1: Chơi bóng gần người đang GV nhận xét và khuyến khích HS nên hút thuốc lá luyện tập thường xuyên ở nhà để có +Tranh 2: Giữ ấm khi đi dưới trời lạnh thói quen thở đúng cách +Tranh 3: Tập thể dục Hoạt động 2: Các việc nên làm, không +Tranh 4: Phòng ngủ không gọn gang nên làm để chăm sóc và bảo vệ đường +Tranh 5: Ngoáy lỗ mũi hô hấp. +Tranh 6: Uống nước đá GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo -Tranh 1: Không nên vì khói thuốc lá luận nhóm 2 nói về các việc nên làm, rất có hại không nên làm để chăm sóc và bảo vệ -Tranh 2: Nên đường hô hấp. -Tranh 3: Nên +Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? -Tranh 4: Không nên vì phòng bừa bãi có rất nhiều vi khuẩn có hại cho đường hô hấp -Tranh 5: Không nên vì làm như vậy rất mất vệ sinh -Tranh 6: Không nên vì uống nước đá +Việc làm của các bạn là nên hay nhiều sẽ gây viêm họng không nên để chăm sóc và bảo vệ Các nhóm nhận xét và bổ sung đường hô hấp? GV nhận xét và tuyên dương 3/Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: Những việc làm giúp phòng bệnh đường hô hấp GV yêu cầu HS quan sát tranh, nói về HS quan sát tranh và suy nghĩ
- những việc làm giúp phòng bệnh +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ đường hô hấp. Giải thích tác dụng của +Tranh 2: Dọn dẹp nhà cửa gọn gang, mỗi việc làm đó. sạch sẽ giúp không khí trong lành Đại diện trình bày HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2 và 3: Đóng vai “Phóng HS tham gia làm “Phóng viên nhỏ” viên nhỏ” GV tổ chức cho HS đóng vai “Phóng viên nhỏ” để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi sau: + Hằng ngày bạn thường vệ sinh mũi, Mời 1 số phóng viên nhỏ lên trình bày họng như thế nào? bài thu hoạch của mình + Các bạn đã làm gì để phòng bệnh Các nhóm khác nhận xét và bổ sung đường hô hấp? HS lắng nghe và nhắc lại kết luận. GV nhận xét và tuyên dương GV rút ra kết luận: Để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp cần giữ ấm cơ thể; vệ sinh mũi, họng; HS suy nghĩ trả lời rửa tay đúng cách; tránh xa nơi khói bụi; giữ nơi ở sạch sẽ, đủ ấm, thoáng khí; ăn uống đủ chất; tập thể dục đều đặn. HS lắng nghe và liên hệ bản thân Yêu cầu HS quan sát hình và nói những điều mình hiểu về hình này. GV nhận xét và tổng hợp lại: Bạn nhỏ khuyên em của mình nên đeo khẩu trang kín mũi và miệng khi đi ra đường để chắn khói bụi và bảo vệ cơ quan hô hấp. GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, tự nhận thức và thực hiện đeo khẩu trang khi đi ra ngoài đường để bảo vệ cơ quan hô hấp * Stem: Tạo ra kính chắn giọt bắn. 4. Vận dụng trải nghiệm - Thực hiện các việc làm để chăm sóc, HS ghi nhớ bảo vệ cơ quan hô hấp như: thở đúng cách, vệ sinh mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ nơi ở sạch sẽ; đeo khẩu trang khi đi ra đường - GV nhắc nhở HS ôn lại bài vừa học - Chuẩn bị cho bài sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - 2HS đọc - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu HS trả lời: Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ màu - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 vật sắc của sự vật - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo Con thuyền nâu
- yêu cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng Dòng sông xanh biếc nhóm. Cây tre/lũy tre xanh rì Bầu trời xanh da trời - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - NX, tuyên dương HS. Dãy núi xanh thẫm * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. Cỏ ven sông xanh rờn - Gọi HS đọc YC bài tập Bò/bê nâu đỏ/vàng - GV HDHS làm việc: B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn Con đường nâu đất từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi Đàn chim trắng viết câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2HS đọc Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. - HS làm bài. B2: Làm việc theo nhóm 4 - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - Gọi HS đọc YC bài tập trong nhóm đọc các câu của mình. Cả - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn nhóm góp ý. dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - Lớp NX, góp ý - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài làm của mình. - 2-3 HS đọc. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm đúng. - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu - HS làm bài vào VBT. phù hợp. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - HS chia sẻ bài làm của mình. dấu chấm phải làm gì? - Lớp NX 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - 3 HS đọc - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự - HS trả lời vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị + Cộng các số với nhau, viết kết đo độ dài con làm thế nào? quả kèm đơn vị đo. => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHSQS hình vẽ để TLCH: ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 30m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - 15m ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang - Tính tổng độ dài quãng đường đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? 30m + 15m = 45m
- ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 45m => Thực hiện tính toán với các số đo độ - 2 -3 HS nêu dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Bài giải trả lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam b) Cho HS giải vào vở. số mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 3. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe. “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất - HS chơi trò chơi. phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu nêu lại những đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi - HS vận động theo bài hát. rơm vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 dm = ...... cm 30 cm = ..... dm 5 dm = ...cm 70cm= ....dm 4dm = ....cm 3m = ....cm 2km = .........m 3000m = .........km - HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân chéo, góp ý bài của bạn. sau đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài - HS chữa bài của bạn. Bài 2: 28 m + 43 m = .....; - HS nêu yêu cầu 45 m : 5 = - HS làm bài cá nhân. 45 cm – 1 dm = ; - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho 5 dm x 6 = ............ nhau - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS chữa bài - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ -HS đọc nội dung bài tập. dài các cạnh là 17cm, 26 cm 3 dm? -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -HS làm bài cá nhân, làm bài - Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô- - HS chữa bài và 1 Hs làm bản chữa
- gam gạo? bài. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập - HDHS tìm hiểu đề toán: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài. * Bài dành cho HSNK làm thêm - Hs chia sẻ. Bài 5. Từ ba chữ số 5; 8;7 hãy viết tất cả các số có ba chữ số a, Trong các sồ đó số lớn nhất là số nào? b, Trong các sồ đó số bé nhất là số nào? - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài 3. Vận dụng trải nghiệm - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về từ ngữ chỉ loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. - Luyện tập Viết đoạn văn kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ loài vật nhỏ bé, bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu: - Rèn kĩ năng nói lời xin lỗi. 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Biết yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động HS hát bài hát Cái cây xanh xanh HS hát GV yêu cầu HS đọc lại bài Cỏ non cười rối - Học sinh đọc bài - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: HS trả lời - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm bài - GV cho HS gạch chân vào VBT dế sên đom đóm gà trống chú chó khỉ Ve sầu tằm - Gọi HS đọc các từ tìm được tôm cá. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung Bài 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - Lắng nghe B để tạo câu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS đọc Bài 3. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi - Lắng nghe tranh theo mẫu. M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp - HS đọc - Gọi các nhóm lên trình bày - HS hỏi đáp - GV nhận xét, khen ngợi HS - Các nhóm trình bày, nhóm khác Bài 4 Viết 4 -5 câu kể lại hoạt động của nhận xét một con vật mà em quan sát được. - Lắng nghe - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em muốn kể con vật nào? + Em đã quan sát kỹ con vật đó ở đâu? Khi nào? - HS đọc + Kể lại những hoạt động của con vật đó? - HS trả lời + Nêu nhận xét của em về con vật đó? - GV hỏi HS:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS trả lời - GV cho HS viết bài vào vở - HS làm bài - GV chấm, chữa bài - Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm -? Em hãy nêu tên các con vật nhỏ bé mà . em biết ?con vật nào có lợi con vật nào có - HS lắng nghe, nêu tên tên các con hại? vật nhỏ bé mà em biết - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. -Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài thơ Nắng - GV hỏi HS: Nắng đã giúp đỡ mọi người làm những việc gì? - 1HS đọc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Nghe – Viết - GV nêu YC nghe – viết. - GV đọc lại bài viết. - HDHS NX về cách trình bày bài. - HS theo dõi, đọc thầm.
- - GV hỏi: - 2 HS đọc lại bài viết. + Đoạn thơ có những chữ nào được viết hoa? + Đoạn thơ có những chữ nào dễ viết sai? - HS viết vào bảng con. - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó: vườn hoang, khản đặc, . - 1HS nêu. - NX, sửa cho HS. - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Chấm bài của một số HS. - Nghe - Viết bài vào vở. - NX, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi * Hoạt động 2: Làm bài tập 10 cùng bàn đổi vở cho nhau để phát Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng k/c, hiện lỗi và góp ý cho bạn. g/gh, ng/ngh. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở tiếng tìm được theo yêu cầu. + B2: Làm việc theo nhóm bàn. - 2 HS đọc. - Mời HS làm bảng nhóm gắn bài làm lên - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng, chia sẻ với cả lớp. bảng nhóm. - NX, tuyên dương HS. - HS đổi vở, soát bài cho nhau. * Hoạt động 3: Làm bài tập 11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác - Lớp NX, góp ý. hoặc em được người khác giúp đỡ. - Gọi HS đọc YC bài tập và các gợi ý - GV HDHS: + Bài tập yêu cầu làm gì? + YC HS nhớ lại một việc em đã làm để giúp đỡ người khác hoặc người khác đã - 2 HS đọc làm để giúp đỡ em. + Dựa vào các gợi ý để viết thành đoạn - HS trả lời. văn. - GV theo dõi, góp ý thêm với HS. - Mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - HS làm bài. - NX, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - NX, góp ý bài của bạn. nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn
- - CBBS: Ôn tập tiết 9+10. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71: - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền - HS nêu theo hiểu biết rồi nêu mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó - HS nhắc lại cá nhân, đồng cho lớp nhắc lại, cho HS nêu chất liệu (tất cả thanh tên mệnh giá từng tờ đều là giấy in cotton), màu sắc, hình ảnh in trên tiền. 2 mặt của từng tờ tiền =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ - HS nghe và quan sát Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, - HS nhắc lại 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên lớp trên mới học.

