Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 28 Thứ hai, ngày 11tháng 4 năm 2022 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG _________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 24: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 4,5. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tiếng Việt BÀI 24: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm, yêu thương. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, yêu thương. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, thiếu nhi đối với Bác Hồ. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv chiếu các từ yêu thuong, kính - HS thực hiện làm bài cá nhân. yêu, chăm lo,kính trọng,quan tâm lên bảng.HDHS sắp xếp các từ thành 2 nhóm + Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bác Hồ đối với thiếu nhi + Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - YC HS làm bài vào VBT/ tr.56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng, cần - HS chia sẻ câu trả lời. cù, thân thiện - GV HD đọc từng câu để chọn - HS làm bài. phương án đúng.
- - YC làm vào VBT tr.56. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. -HS trả lời a) HDHS đặt tên cho bức tranh. GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả - HS đặt tên. lời: Tranh vẽ gì? Bác Hồ đang làm gì?Em đoán Bác đang ở đâu? - ĐD nhóm HS chia sẻ. b) HDHS nói 1 câu về Bác Hồ - YC HS làm việc nhóm 4 - Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC TUNG – BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY ( TIÊT2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác tại chỗ tung – bắt bóng bằng hai tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp 2x8N sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối. - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “biểu tượng” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2x8N II. Phần cơ bản: 16-18’ - Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - Động tác tại chỗ tung bóng ra trước 1 lần - GV làm mẫu động tác bằng hai tay. kết hợp phân tích kĩ - HS quan sát GV làm thuật động tác. mẫu 2 lần - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, + Động tác di chuyển đánh giá tuyên dương. tung – bắt bóng bằng hai tay 4 lần 4 lần 1 lần - GV thổi còi - HS thực - Đội hình tập luyện hiện động tác. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai -Luyện tập cho HS. Tập đồng loạt - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc GV nhở và sửa sai cho HS
- - Phân công tập theo cặp - HS vừa tập vừa giúp đôi đỡ nhau sửa động tác Tập theo cặp đôi GV Sửa sai sai - GV tổ chức cho HS thi - Từng tổ lên thi đua - Tập cá nhân đua giữa các tổ. trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo hướng - Trò chơi “lăn bóng hướng dẫn cách chơi, tổ dẫn bằng tay” chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. -------- - Nhận xét tuyên dương -------- 3-5’ và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy nâng cao HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: 2 lần đùi sau đó chạy nhanh đi lại hít thở - Vận dụng: 15m III. Kết thúc - Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn tranh trả lời câu hỏi thân. BT1 trong sách. - Nhận xét, đánh giá 4- 5’ chung của buổi học. 2 lần - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý lỏng ôn ở nhà thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt - 1-2 HS trả lời. tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện. vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - 1-2 HS trả lời xác định các hình khối theo các màu - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình các yêu cầu. khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề - HS nêu tên các hình khối: khối lập bài trên bảng con. phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, tuyên dương. a) 523 + 365 = 888 Bài 3: b) 572 – 416 = 156 - Gọi HS đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi + Bài toán hỏi gì? sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được 175 kg gạo. bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng ta phải thực hiện phép tính gì? đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân + Phép tính cộng. vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận - Nhận xét, đánh giá bài HS. xét. Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - 2-3 HS đọc. định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - HS thực hiện
- HS thực hiện các phép tính trên mỗi - HS chia sẻ đáp án: miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính tìm ra đáp án cho các câu hỏi. có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi lớn nhất có dạng hình tứ giác. HS. - HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 24: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn - 1-2 HS đọc. theo gợi ý. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho - HS làm bài. HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT - HS chia sẻ bài. tr.57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò:
- - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh sẻ. đang nói gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những - 2-3 HS luyện đọc. vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, /Quang Trung,/ Hồ Chí - 2-3 HS đọc.
- Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Miền Bắc và miền Trung 1 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng đông, miền Nam có 2 mùa: mùa của nhân vật. mưa và mùa khô. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - 2-3 HS chia sẻ đáp án - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới thiệu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi, thực - Nhận xét chung, tuyên dương HS. hiện luyện nói theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Mĩ thuật Cô Thu dạy ______________________________ Toán BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS thực hiện, chia sẻ - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - HS thực hiện theo các yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - HS nhận xét: số lượng giá vẽ - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so bằng với số lượng ghế với số lượng ghế + Nhiều nhất 8 bạn HS + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Hoạt động Bài 1: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát, đếm số lượng của - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại phương, khối trụ, khối cầu. kết quả kiểm đếm. - HS chia sẻ kết quả.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu, phân loại - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. - HS thực hiện bằng cách ghi - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c phương án lựa chọn ra bảng con. - HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện các yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc - HS trình bày kết quả. giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng.
- - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế trước lớp. nào? + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - HS lắng nghe - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán BIỂU ĐỒ TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - HS thực hiện đếm rồi so sánh số - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất. - HS lắng nghe - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc gọi là biểu đồ tranh. biểu đồ và nêu kết quả: - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát, thảo luận.
- - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh. khác nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ kết quả: - Gọi HS trả lời các câu hỏi: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít tam giác có ít nhất. nhất? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - Hình trong SGK gọi là gì ? - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK. tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 3. Củng cố, dặn dò - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy ___________________________ Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm ba. tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. a, Đường vô xứ Nghệ quanh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn quanh cách trả lời đầy đủ câu. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c, Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Mười tháng Ba. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng xứ Nghệ là: non xanh nước biếc, nhẹ nhàng, tha thiết. tranh họa đồ. - Nhận xét, khen ngợi. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện. đọc. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. trước lớp.
- - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội - HS đọc. dung và tìm câu phù hợp. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đạo đức BÀI 14: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng. - Nêu được những quy định cần tuân thủ ở nơi gia đình em đang sinh sống. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Kể lại một số lần em gặp khó khăn ở - 2-3 HS nêu. nơi công cộng và nhờ người khác giúp đỡ? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Khởi động - HS thực hiện. - GV kể cho HS nghe câu chuyện “Em bé và bông hồng” – tác giả Trần Hoài - HS lắng nghe Phương. - Vì sao em bé trong câu chuyện không hái hoa nữa? -HS trả lời - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 3. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu các địa điểm công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.63, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể - HS thảo luận nhóm 4
- tên các địa điểm công cộng trong tranh và kể tên một số địa điểm công cộng khác mà em biết. - Mời đại diện nhóm chia sẻ bài làm của nhóm mình. - 2-3 HS chia sẻ. -Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - Vậy bạn nào hiểu địa điểm công cộng là nhưng nơi như thế nào? - 2-3 HS trả lời. - GV chốt: Một sô địa điểm công cộng như là: trường học, thư viện, bệnh - HS lắng nghe. viện, trạm xe buýt, công viên, nhà văn hóa, trạm y tế. Vậy địa điểm công cộng là nơi phục vụ nhu cầu sử dụng của cộng đồng, mọi người đều có quyền sử dụng và cần tuân thủ nội quy, quy định tại các nơi công cộng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64, YC HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp. +Nêu những quy định nơi công cộng qua các hình ảnh đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. +Không vứt rác bừa bãi +Không giẫm chân lên cỏ +Không hái hoa, bẻ cành +Không gây ồn ào - Ngoài ra em còn biết những quy định +Không chen lấn, xô đẩy nhau. nơi công cộng nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS trả lời - GV chốt: Chúng ta cần tuân theo các quy định nơi công cộng như :Không - HS lắng nghe. vứt rác bùa bãi; không giẫm chân lên cỏ;không hái hoa ,bẻ cành; không gây ồn ào; không chen lấn, xô đẩy; sắp xếp sách đúng nơi quy định; có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản nơi công cộng 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? - HS nhắc lại. Gấu bông và sóc bông? - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ - HS nêu. tranh là mỗi con vật (gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện hỏi SHS. nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
- + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que tính rời? - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá - HS trả lời. nhân. - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS nhắc lại. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________

