Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 41 trang Hà Thanh 17/11/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Tham gia các HĐGD theo chủ đề của về phong trào ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. 2. Năng lực chung - HS biết về phong trào ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm chỉ lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS khởi động - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Gv cho học sinh thảo luận sau nêu các việc cần làm để chào mừng ngày thành lập Đoàn - HS theo dõi TNTP Hồ Chí Minh 26/3. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Yêu cầu các sao chọn các hoạt động giữ vệ sinh môi trường. - Tổ chức cho các sao cam kết thực hiện các hoạt động mà mình đã chọn. 3. Vận dụng trải nghiệm - 4,5 HS trả lời: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
  2. - Vận dụng những kiến thức đã học vào - Lắng nghe cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe và vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 3. Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS hát theo video bài Con chim vành - HS hát và vận động theo bài hát. khuyên. - GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu - HS trả lời câu hỏi: Em thường hỏi: Hàng ngày em thường chào và đáp lời chào và đáp lời của mọi người bằng chào của mọi người như thế nào? . câu nói và hành động. - GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày, có rất nhiều cách để chúng ta thể - HS lắng nghe, tiếp thu. hiện lời chào và đáp lại lời chào đối với mọi người. Ngoài lời chào bằng tiếng Việt như các em đã biết, trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ và các hành động khác nhau thể hiện lời chào thân thiện. Các em có biết những hành động chào nào là phổ biến và độc đáo nhất không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
  3. - Bài 17: Những cách chào độc đáo. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa HS chia sẽ. bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức tranh vẽ điều gì. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có - 2-3 HS luyện đọc. những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk trang 78 để hiểu nghĩa những từ khó. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS lần lượt đọc. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “rất đặc biệt”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “từng nước”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV mời đại diện 1HS đứng dậy đọc lại toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản - HS đọc toàn bài.
  4. một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu, lần lượt chia sẻ ý hỏi 1: kiến: Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có Câu 1. Trên thế giới có những cách những cách chào phổ biến nào? chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS cúi chào. xem lại đoạn 1 để tìm ý trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - Người dân một số nước có cách chào đặc biệt nào? + C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp GV yêu cầu HS làm việc nhóm, HS kết hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ hợp ý ở cột A với ý ở cột B theo thông tin chào đấm nhẹ vào nắm tay của đã tìm được. nhau . + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - Đại diện nhóm trình bày và lên hỏi 3: thực hiện trước lớp. Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài? - Đại diện chia sẻ. a. Bắt tay b. Chạm mũi và trán c. Nói lời chào. C3: C: Nói lời chào. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. HS đọc thầm lại cả bài những hành động xuất hiện trong 3 phương án a,b,c. Chọn ra phương án không xuất hiện trong bài. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác? - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để nói C4: Cách chào khác: Khoanh tay về các cách chào mà HS biết. chào, cười chào hỏi, vỗ vai - GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. - HS thực hành nhóm 2.
  5. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - HS đọc. + GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm để tìm - 2-3 HS chia sẻ đáp án. câu hỏi trong bài đọc. - Còn em, em chào bạn bằng cách + GV mời đại diên 2-3 HS trình bày kết nào? quả. + GV mở rộng câu hỏi: ▪ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? Cuối câu có dấu chấm hỏi và hỏi ▪ Ai hỏi câu hỏi đó? điều chưa biết? - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - 1 HS đọc. Câu 2: Cùng hỏi – đáp về những cách chào được nói tới trong bài? - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện M: - Người Ấn Độ chào thế nào? thực hành theo yêu cầu. - Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ. - 4-5 nhóm lên bảng. + GV hướng dẫn HS thực hành theo mẫu. Một HS hỏi, một HS đáp. - HS chia sẻ. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy hỏi – đáp - HS về nhà cùng thực hiện. trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học em biết được những cách - HS trả lời. chào nào? Em thường chào như thế nào - HS về nhà cùng vận dụng vào bài làm cho cả lớp xem. học cách chào thầy cô và bạn bè - Tìm hiểu thêm một số cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. khi đến lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________
  6. Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội - HS lắng nghe. dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. b. + Bàn dài 8dm. - Gọi HS đọc YC bài. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - 1 HS đọc. thước một số vật bằng thước dây. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hành ước lượng và đo, Bài 2: ghi kết quả vào phiếu thực hành. - Gọi HS đọc YC bài. - HS báo cáo kết quả.
  7. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào - 1 HS đọc. phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng - 1-2 HS trả lời. đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần báo cáo kết quả. trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng - HS nêu. đường từ nhà em đến trường dài bao - HS thực hiện nhiêu ki – lô – mét? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2).
  8. + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS thực hiện. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS - HS lắng nghe, tự soát lại bài 4. Vận dụng trải nghiệm của mình. - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa A và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  9. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu - HS lắng nghe. chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu - HS quan sát. HS trả lời các - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ câu hỏi gợi ý trước lớp. dưới mỗi bức tranh: - 1-2 HS kể - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS lắng nghe, nhận xét. đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS.
  10. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Phẩm chất - Yêu quý, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Y/c HS chỉ và nêu tên, chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ - Nhận xét, khen ngợi và dẫn vào bài: cơ quan
  11. bài tiết nước tiểu có chức năng vô cùng quan 1-2 HS đọc trọng trong cơ thể con người. Vậy chúng ta phải Hs dự đoán làm gì để bảo về, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hoạt động 1: Chức năng của các bộ phận của Các nhóm trình bày cơ quan bài tiết nước tiểu - Cho Hs chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng HS đọc gì? theo nhóm 4. Mỗi nhóm được phát 1 sơ đồ câm và các thẻ như trong sách giáo khoa - Luật chơi: Hết bài hát "Rửa tay", các đôi sẽ ghép xong thẻ chữ vào sơ đồ câm về cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gọi một số nhóm trưng bày và thể hiện trước lớp, các nhóm khác đối chiếu và treo ở gần khu vực nhóm mình ngồi. - Nhận xét, khen ngợi và chốt: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 3. Hoạt động thực hành a. Hoạt động 1: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. HSTL: Ngứa, viêm, nhiễm - Yc học sinh đọc đề bài. trùng, sỏi thận - YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu Để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải bài tiết nước tiểu, chúng ta ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cần: cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Thường xuyên tắm rửa + Mời các nhóm trình bày. sạch sẽ bằng nước sạch + Các nhóm nx, bổ sung. + Thay quần áo, đặc biệt là + GV nhận xét. quần áo lót + YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu + Hằng ngày uống đủ nước biết của mình về hình vẽ. và không nhịn đi tiểu. + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu - Khó chịu, bụng căng,... có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận.
  12. b. Hoạt động 2: Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu? HS đọc - Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Khó chịu, bí đái, vỡ bóng đái, nguy hiểm tính mạng,.. - Lớp mình có bạn nào nhịn đi tiểu không? Lúc đó con thấy thế nào? - Chốt: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể mắc những bệnh: ngứa, viêm, nhiễm trùng, sỏi thận.... Chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng bằng cách:Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất 4. Vân dụng trải nghiệm - Hoàn thành phần vận dụng (nếu chưa hoàn thành ở lớp) - HS tìm hiểu về cách chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểuvà thói quen uống nướccủa người thân trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát hình anh trong sgk trang 80 và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời - GV đặt vấn đề: Bức tranh các em vừa câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh thư quan sát vẽ cảnh những hoạt động đang viện. Mọi người trong tranh đang diễn ra tại thư viện như mượn sách, tìm mượn sách, tìm sách, đọc sách. sách, đọc sách. Vậy các em đã bao giờ đến thư viện chưa? Em đến thư viện để làm gì? Trong các thư viện mà em biết, có thư viện nào biết đi, di chuyển được không? Làm thế nào để thư viện có thể di - HS chú ý lắng nghe GV đọc chuyện được ? Để giải đáp những thắc mẫu, đọc thầm theo. mắc này chúng ta cũng vào bài học ngày hôm nay - Bài 18 : Thư viện biết đi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc nói về các thư viện đặc biệt trên thế giới – những thư viện có khả năng di chuyển để mang sách đến cho mọi người. Khi đọc, các em - HS chú ý lắng nghe GV đọc lưu ý đến tên gọi thư viện, các vùng đất mẫu và luyện đọc thầm. và những điều đặc biệt của thư viện. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong văn bản như thự viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư. + Luyện đọc những câu dài:Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào. - HS đọc chú giải: - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ + Di động: ở nguyên một vị trí.
  14. sgk trang 80 để hiểu nghĩa những từ khó. + Thủ thư: người quản lí sách của - GV mời 3 HS đọc văn bản: thư viện. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “thư viện biết + Sa mạc: vùng đất có khí hậu đi”. khô, nóng, không có hoặc có rất ít + HS1 (Đoạn 2): đoạn còn lại. cây cối. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS chú ý lắng nghe bạn đọc, - GV mời đại diện 1-2HS đứng dậy đọc đọc thầm theo. lại toàn bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. - HS đọc thầm. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - C1: Mọi người đến thư viện để Câu 1: Mọi người đến thư viện để làm gì? đọc sách hoặc mượn sách về nhà. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS xem lại đoạn đầu tiên để tìm ý trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - HS trả lời: Có rồi. + GV hỏi thêm HS: Em đã từng đến thư - Có sách, truyện, viện bao giờ chưa? Thư viện em đến có những gì? - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu. hỏi 2: Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở + Thư viện Ha-pô của Đức - đặt đâu? trên một con tàu biển. + Nhiều thư viện ở Phần Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ. + Một thư viện ở Châu Phi - đặt trên lưng lạc đà. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc văn bản để tìm câu trả lời đúng. + GV mời đại diện 2-3 lên bảng để nối cột A với cột B. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS trả lời: hỏi 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được - C3: Các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”? gọi là "thư viện biết đi" vì:
  15. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự + Thư viện nằm trên con tàu đọc văn bản để tìm câu trả lời đúng. khổng thì có thể chở được 500 + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới. + Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu + Thư viện đặt trên lưng lạc đà hỏi 4: thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc. Câu 4: Theo em, “thư viện biết đi” có tác C4.- HS trả lời: Theo em, “thư dụng gì? viện biết đi” có tác dụng: + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để + Giúp mọi người không cần đi trả lời câu hỏi. xa mà vẫn đọc được sách. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. + Mang sách đến tận nơi cho người đọc. + GV giới thiệu thêm một số “thư viện biết đi” ngoài bài học: thư viện trên lưng lừa ở Cô-lôm-bi-a; thư viện lưu động bằng xe máy ở Mai Châu, Hoà Bình. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm HS đọc đoạn theo 3 đoạn 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn GV đã phân chia. HS đọc diễn cảm toàn bộ văn bản - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn Thư viện biết đi cảm toàn bộ văn bản Thư viện biết đi - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu nghe, đọc thầm theo. câu hỏi 1: Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt , lạc đà. a. Từ ngữ chỉ sự vật. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm b. Từ ngữ chỉ hoạt động. im, băng qua.
  16. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS lắng nghe, thực hiện. tìm từ ngữ thích hợp xếp vào 2 nhóm. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS trả lời: Khi muốn mượn Câu 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư sách ở thư viện, em sẽ nói với cô viện khi muốn mượn sách ở thư viện? phụ trách: + GV hướng dẫn HS thảo luận theo + Thưa cô, em muốn mượn sách nhóm. ạ. + GV mời 2-3 HS đứng dậy trình bày câu + Cô ơi, em muốn mượn quyển trả lời. ạ! 4. Vận dụng trải nghiệm - Em nào thường hay đến thư viện trường - HS trả lời. đọc sách, Ở xóm em ở có thư viện không? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc - Lắng nghe, thực hiện cho bố mẹ nghe. - Thường xuyên đọc sách ở thư viện lớp, đến thư viện trường mượn sách báo đọc tại thư viện đó. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát.
  17. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m - GV nhận xét, kết luận. 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm chiều dài của mỗi đoạn. số thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu - HS nêu kết quả vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch C chỉ số đo 12dm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS phân tích bài toán và làm - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. bài vào vở. Bài giải + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham khăn. quan số ki – lô – mét là: 50 – 25 = 25 (km) - GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 25 km 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhậ1 xét giờ học. - HS chia sẻ. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Luyện Toán
  18. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát. HS hát bài Em là học sinh lớp 2. - HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Luyện tập HS làm bài vào vở Bài 1 Số? Bài 1: HS làm bài vào vở. 1km= m 8000m= . km HS trình bày miệng kết quả. 1m = . dm 3dm= cm 1km= 1000m 8000m= 8 km 1m= .cm 600dm= m 1m = 10.dm 3dm= 30cm 30 dm= . m 50 cm = dm 1m= 100 cm 600dm= 6 m Bài 2: . Tính 30 dm= 3 m 50 cm = 5dm 46cm + 37 cm = 92dm – 58 dm = Bài 2: HS tính và làm vào vở. 28 cm+ 69 cm = 83 km – 54 km = 46cm + 37 cm =83cm 72m- 57 m = 45 m + 39 m = 92dm – 58 dm = 34dm 45 cm : 5 = 8m x 2 = 28 cm+ 69 cm = 97 cm 18 dm :2 = 7 dm x 5 = 83 km – 54 km = 29 km Bài 3. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 72m - 57 m = 15m đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao Bài 3 Đổi 3m = 30 dm nhiêu đề-xi-mét? Mỗi đoạn dài là: - GV gọi HS đọc bài toán 30 :5 = 6 (dm) - Bài toán cho biết gì? Đáp số: 6 dm - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương. * Bài dành cho HSNK làm thêm. Bài 4. Mi đi từ nhà đến sân bóng hết 500m. Sau đó, Mi đến nhà rủ Hoàng đi học. Từ sân bóng tới nhà Hoàng dài 300 m. Cả hai Bài 4 bạn cùng đi đến trường. Biết từ nhà Hoàng
  19. đến trường dài 200 mét. Hỏi: Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài số m a. Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài bao nhiêu là: m? 300 + 500 = 800 (m) b. Từ nhà Mi đến trường dài bao nhiêu m? Từ nhà Mi đến trường dài số m là: Yêu cầu HS làm bài vào vở. 800 + 200 = 1000 (m) - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Đáp số: 800 m * Bài dành cho HSNK làm thêm. 1000 m 4.Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. - Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến HS theo dõi trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? - GV nhận xét tiết học. HS sắp xếp. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng bài: Những cách chào độc đáo. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  20. - GVđọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma- ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những - 2-3 HS luyện đọc. cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gv cho Hs thi giữa các nhóm. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.78. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Trên thế giới có những cách trả lời đầy đủ câu. chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . 3. Vận dụng trải nghiệm C3: C: Nói lời chào. - Hôm nay em học bài gì? C4: Cách chào khác: Khoanh tay - Gv nhắc Hs nói lời chào khi gặp mọi người. chào, cười chào hỏi, vỗ vai - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI. PHÂN BIỆT: D/GI,CH/TR, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.