Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 29 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về một số cách phòng tránh đuối nước: nguyên nhân và cách phòng tránh. * Năng lực chung - HS biết được nguyên nhân và cách phòng tránh. * Phẩm chất - Có ý thức lắng nghe để phòng tránh đuối nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về phòng tránh đuối nước HĐ1. Một số nguyên nhân để phòng - Hs lắng nghe. tránh - Cho HS xem video tuyên truyền về phòng tránh đuối nước H: Nêu các nguyên nhân thường gặp - Hs lắng nghe. mà các em biết? H: Nêu các cánh phòng tránh đuối nước? HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các - GV nhận xét, kết luận bổ sung: HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã.
- - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn - HS thảo luận theo cặp và chia tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong - 2-3 HS chia sẻ. tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - Luyện đọc câu khó: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// - HS lần lượt đọc.
- + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai -C1:...lắc đầu bỏ đi. rồi.// Em xin lỗi ạ!// -C2: đáp án C - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. không nhớ lời cô dặn, đã không - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong nói năng lịch sự, lễ phép... sgk/tr.85. -C4: ...khi muốn nhờ người khác - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời làm việc gì đó giúp mình, phải hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. nói một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách lịch sự. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện - HS lắng nghe, đọc thầm. này? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 2-3 HS đọc. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS hoạt động nhóm 4, đại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của diện 2-3 nhóm trình bày kết nhân vật. quả. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hoạt động nhóm * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Đại diện nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? Nhìn
- thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán * Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng Giới thiệu bài - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi. chơi: Đố bạn: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63
- - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Quan sát tranh, lắng nghe 2. Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - HS đọc lời thoại của các nhân vật GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. biểu diễn số như phần bài học trong - HS phân tích bài toán. SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 được tất cả bao nhiêu hạt thông? hạt thông. GV hỏi: - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Bài toán cho biết gì? hạt thông? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn vuông. phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, - Có tất cả 579 hình vuông. mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại - 346 + 229 = 575. thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp c) Đặt tính và thực hiện. làm bài ra giấy nháy. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính
- HS cả lớp cùng theo dõi. theo. Trăm Chục đơn vị 346 3 4 6 +229 + 2 2 9 5 7 5 - HS nêu - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho làm bài ra giấy nháp. chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 - Quan sát 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt 7 tính. Sau đó thực hiện phép tính 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt Vậy: 346 + 229 = 575. thông ? 3. Hoạt động +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS nhắc lại yêu cầu của bài. trước lớp Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Bài tập yêu cầu các em làm gì? 247 639 524 - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. + 343 +142 + 18 106 590 781
- - Nhận xét bài làm từng em. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ Đặt tính rồi tính trước lớp - HS nêu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS thực hiện - HS chia sẻ: - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. 427 607 729 - YCHS làm bài vào vở + 246 +143 + 32 - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo 673 750 761 - Giáo viên chấm nhận xét chung. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. và làm bài. * Bài 3: - Kiểm tra chéo trong cặp. - GV nêu yêu cầu của bài. - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm + Bài toán cho biết gì? màu ? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh nêu. + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao - Học sinh làm bài: nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Rô bốt vẽ được số chấm màu - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. là : 709 + 289 = 998 (chấm 4. Vận dụng màu) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều Đáp số : 998 chấm màu gì? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính (có nhớ) số có ba chữ số với - Học sinh nhận xét. số có ba, hai hoặc một chữ số (trong - HS lắng nghe. phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài
- - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết - Về nhà luyện viết chữ hoa và chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - Về nhà luyện viết chữ hoa M và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu - HS hđ nhóm 4 - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - HS tập kể theo cặp, sau đó chia
- - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và sẻ trước lớp. nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý - 2-3hs kể trước lớp dưới mỗi tranh. + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - HS suy nghĩ cá nhân và TL - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. -...muốn được người khác giúp đỡ - Chốt ND sau mỗi tranh em phải hỏi hoặc đề nghị một cách - Nhận xét, động viên HS. lịch sự, được người khác giúp đỡ * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn em phải nói lời cảm ơn. anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán * Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc 424 + 215 706 + 72 sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên 723 742 bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - Lớp làm bảng con - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 457 326 762 457 + 452 326 + 29 + 452 + 29 + 184 762 + 184 546 +172 909 355 946 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Giáo viên nhận xét. và làm bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính - 400 + 200 =? * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm - GV nêu yêu cầu của bài.
- 400 + 200 = 600 - YCHS đọc mẫu. - 300 + 700 =? Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 300 + 700 = 1000 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được a. 200 + 600 b. 500 + 400 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay c.400 + 600 d. 100 + 900 được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km * Bài 4: - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao + Bài toán cho biết gì? nhiêu km ? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km làm vào vở là 248 + 70 = 318 (km) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 318 km GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ - 1 HS nêu đề bài * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - HS xác định dòng nước chảy - Để làm được bài này các em nên làm - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên thế nào? các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép kết quả có cách đọc giống với cách tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - đèn ra kết quả có cách đọc giống với quy) cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét - Tham gia chơi 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính (có nhớ) số có ba chữ số với HS chia sẽ số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. * Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Cả lớp vận động và hát theo bài hát Giới thiệu bài 2. Thực hành *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - 2-3 HS chia sẻ. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - HS thảo luận. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận về cách chăm sóc, bảo vệ: động đúng tư thế, ăn uống khoa học, + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. không làm việc quá sức, + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước sinh thường xuyên; súc miệng nước tiểu. muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện cá nhân theo hướng *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau dẫn.
- khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: - 2-3 HS chia sẻ. + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp thở nhanh, gấp. + Có sự tham gia của cơ quan vận động, hô hấp, thần kinh, + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút. - HS chia sẻ. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi vận động? + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia của các cơ quan nào? - GV nhận xét, khen ngợi. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in- tơ-nét trong đời sống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em có những người thân nào ở xa? - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - 3-4 HS chia sẻ. - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa - 3 HS đọc nối tiếp. +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: - HS đọc CN, ĐT + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc CN, ĐT đọc đoạn theo nhóm ba. - 1HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Lớp đọc thầm theo sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa
- những cách nào? thư hoặc bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh..... +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài... +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện - C3: ...viết thư, gọi điện thoại, với người ở xa bằng những cách nào? trò chuyện qua in-tơ-nét... +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em -C4: HS chọn nhiều cách TL. chọn phương tiện nào? Vì sao? - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS luyện đọc cá nhân, đọc - HS chon đọc đoạn mình thích nhất trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. nhóm chia sẻ. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng - HS lắng nghe ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy)
- _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán * Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chơi: Đố bạn: cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập - HS nhắc lại yêu cầu của bài. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - Lớp làm bảng con - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 548 592 690 548 + 312 592 + 234 + 312 +234 + 89
- 690 + 89 427 + 125 860 826 779 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - Lớp làm bảng con - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 457 326 762 + 452 + 29 + 184 909 355 946 - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B * Bài 3: cao hơn tòa nhà A 126 m. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Toà nhà B cao bao nhiêu mét? + Bài toán cho biết gì? - 336 + 129 + Bài toán hỏi gì? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu Bài giải mét em hãy nêu phép tính ? Tòa nhà B cao là - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp 336 + 129 = 465(m) làm vào vở Đáp số : 465 m - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - 1 HS nêu đề bài *Bài 4: Tính - Gọi 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; - Đây là bài toán có 2 phép tính. 468 + 22 + 200 - Ta thực hiện phép tính từ phải - GV hỏi: sang trái. + Đây là bài toán có mấy phép tính? + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính của bài toán này? - YCHS làm bài theo nhóm 4 - Thực hiện theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ - Nhận xét - Quan sát tranh Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được 240 lít nước
- - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước? - Ta viết phép tính và thực hiện - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, 240 + 320 = 560 tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là lượng nước ở hai bể là 560 lít. 560 lít.” Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh - Quan sát, trả lời giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để b. nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc mở vòi nước. sẽ đến ô ghi số là: 322 * Bài 5: - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – Giáo viên minh họa từng bước đi của tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm c. Tổng của hai số thu được ở câu b mẫu “ ”. bằng: Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm 322 + 368 = 690 câu hỏi; Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? Câu hỏi này có nhiều đáp án 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? HS chia sẽ. ? Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; ? Nêu lại cách giải và trình bày giải bài HS nêu toán có lời văn. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NGHE VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung
- - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và vừa - HS hát và vận động theo lời vận động theo nhịp bài hát “Từng nét chữ bài hát. xinh xinh thẳng hàng”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. GV đọc thành tiếng đoạn văn trong văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét (từ con người có - 1 HS đọc bài nhiều cách đến đến đúng nơi nhận). - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các - HS lắng nghe, tiếp thu. cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: in- - HS lắng nghe tơ-nét, trao đổi, huấn luyện. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ HS viết nháp một số chữ dễ viết viết sai vào bảng con. sai vào bảng con. in-tơ-nét, trao - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đổi, huấn luyện. chặng đường, đúng cách. nghìn... 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc từng câu cho HS viết: Con người/ có nhiều cách/ để trao đổi với nhau.// Từ xa - HS nghe – viết. xưa,/ người ta/ đã biết/ huấn luyện bồ câu đưa thư.// Những bức thư/ được buộc vào chân bồ câu.// Bồ câu/ nhớ đường rất tốt.// Nó có thể/ bay qua một chặng đường dài/ hàng nghìn cây số/ để mang thư/ đến đúng nơi nhận.// - GV đọc lại một lần. - HS soát lỗi.

