Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 47 trang Hà Thanh 12/11/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về một số cách phòng tránh đuối nước: nguyên nhân và cách phòng tránh. * Năng lực chung - HS biết được nguyên nhân và cách phòng tránh. * Phẩm chất - Có ý thức lắng nghe để phòng tránh đuối nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về phòng tránh đuối nước HĐ1. Một số nguyên nhân để phòng - Hs lắng nghe. tránh - Cho HS xem video tuyên truyền về phòng tránh đuối nước H: Nêu các nguyên nhân thường gặp - Hs lắng nghe. mà các em biết? H: Nêu các cánh phòng tránh đuối nước? HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các - GV nhận xét, kết luận bổ sung: HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
  2. - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: Đố bạn: chơi. +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập. * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? Đặt tính rồi tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. - 1 HS thực hiện 326 + 253 Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm học sinh. 432 732 643 + 261 + 55 + 50 * Bài 2: 693 787 693 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Tìm kết quả của mỗi phép tính - HS quan sát
  3. - GV hỏi: - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những Tranh vẽ gì? khối hàng hóa. GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la - HS lắng nghe cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở bến cảng. - Tìm kết quả của mỗi phép tính - Bài toán này yêu cầu các em làm gì? - Thực hiện các phép tính ghi trên - Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả nào? ở cần cẩu với các phép tính ở các cặp thùng hàng với nhau. - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý Kết quả phép tính và đơn vị đo. điều gì? - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ -HS tham gia chơi - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của - GV nêu yêu cầu của bài. bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử + Bài toán cho biết gì? nặng hơn co hổ 32 kg. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em - Học sinh nêu. hãy nêu phép tính ? - Học sinh làm bài: - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Bài giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Con hổ con nặng là : Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ 107 + 32 = 139 (kg) thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể Đáp số : 139 kg nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng - Học sinh nhận xét. đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa - HS lắng nghe. Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4: - Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây + Bài toán cho biết gì? hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. + Bài toán hỏi gì? - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng? + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng - HS nêu: 424 + 120 trắng em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Số cây hoa hồng trắng có là : - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 424 + 120 = 544 (cây) Đáp số : 544 cây
  4. - Nhận xét - HS trả lời - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa hồng? * Bài 5: - 1 HS nêu đề bài - Gọi 1 HS nêu đề bài Câu a: - HS xác định dòng nước chảy - YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - Chẳng hạn: Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu 778 + 211 = 8 = 989 hỏi. Dòng nước chảy dưới cây cầu dài - Nhận xét 989 m Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà 481 + 513 = 994 tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 li. m - Nhận xét Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống - Nhận xét của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và - HS so sánh bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. * HSHN: Gv ra bài, hướng dẫn HSHN làm bài. Bài 1. Tính 9 - 1 = 10 + 1 = 9 - 2 = 11 + 2 = - HS chia sẻ 9 - 3 = 12 + 3 = - HS lắng nghe 9 - 4 = 13 + 4 = 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Nêu lại cách cộng các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 26 : CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2)
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn đi tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uổng hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tuyên truyền và hướng dẫn cho ngưòi khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Năng lực chung - Vận dụng các kiến thức đã học vận dụng vào cuộc sống hằng ngày. - Hình thành thói quen sinh hoạt tích cực bảo vệ và chăm sóc cơ quan bài tiết. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần, ý thức yêu quý sức khỏe, bảo vệ, chăm sóc cơ thể bản thân ngày một tốt hơn. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK phóng to (nếu có). - Phiếu điều tra thói quen uống nước theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia chơi.. Nhanh như chớp trả lời các câu hỏi (có thể là các câu đố khác mà GV sưu tầm được) để tạo không khí vui vẻ trước khi - HS trả lời. vào bài học: - Em đã bao giờ bị bí tiểu hoặc đi tiểu - HS trả lời. nhiều chưa? - HS lắng nghe. - Em mới bị hay bị nhiều lần rồi? - HS ghi tên bài vào vở. - Em sẽ phản ứng như thế nào? - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực * Nói các việc cần làm để chăm sóc, hiện thảo luận theo nhóm. bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS lắng nghe và trả lời. - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực hiện thảo luận theo nhóm( GV yêu cầu mỗi nhóm khai thác nội dung một + Hình 1: Hình bạn Hoa tắm gội bằng tranh. xà phòng. + Hình vẽ gì? - Giúp cơ thể sạch sẽ, dễ chịu. + Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? + Hình 2: Hình mẹ khuyên em của - Tắm gội sạch sẽ hằng ngày bằng nước Hoa không nên ăn mặn vì không tốt
  6. sạch và xà phòng có tác dụng gì? cho thận. - Ăn mặn khiến thận làm việc nhiều. + Hình 3: Hình bạn Hoa đang tự nhủ phải tập thói quen uống đủ nước mỗi - Tại sao ăn mặn lại không tốt cho thận? ngày. - Uống đủ nước giúp cơ quan bài tiết đào thải các cặn bã ra ngoaì, để thận - Tại sao phải uống đủ nước mỗi ngày? khỏe mạnh. + Hình 4: Hình bạn Minh nói với bạn cần đi vệ sinh ngay vì nhịn tiểu sẽ hại thận. - Tại sao nhịn đi tiểu sẽ ảnh hưởng đến - Nhịn tiểu sẽ bị sỏi thận làm tổn thận? thương thận, - GV mở rộng thêm cho HS nói lên cảm - HS làm việc nhóm ,nhóm trưởng nhận của mình về những việc bảo vệ cơ nhận nhiệm vụ. quan bài tiết nước tiểu: - HS trả lời. + Những việc làm đó có giúp chăm sóc, Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? luận Yêu cầu cần đạt: HS liệt kê và nói được - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác tác dụng của nhũng việc làm để chăm bổ sung. sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. GV chốt: Những việc làm đó giúp các em chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu được tốt hơn, cơ thể khỏe mạnh hơn không bị sỏi thận. - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các 3. Hoạt động thực hành: câu hỏi. a. Hoạt động 1: Điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu: GV tổ chức cho HS điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu của các bạn trong nhóm theo mẫu phiếu trong SGK. - Phát phiếu điểu tra theo mẫu. - Bao nhiêu bạn uống đủ nưỏc? -HS trả lời hoặc bổ sung (nếu có), các - Bao nhiêu bạn có các thói quen ăn bạn khác lắng nghe. mặn, nhịn tiểu, vệ sinh và thay đồ lót hằng ngày? - Báo cáo kết quả và chia sẻ hoạt động - HS cùng trao đổi thống nhất điền vào thảo luận. sơ đồ. - Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Đại diện một số nhóm lên thuyết học tập trình.
  7. - GV chốt nội dung thông tin, kiến thức - Nhóm khác lắng nghe và bổ sung. phiếu điều tra cần truyền đạt. - GV liên hệ thực tế. - Động viên HS đưa ra ý kiến của mình, khen ngợi những ý kiến thực tế, sáng tạo. - Trong khi HS trả lời, GV khuyến khích HS nói đến lí do dẫn đến kết quả không Kết luận: Để chăm sóc, bảo vệ cơ quan ttots nếu mình không uống đủ nước, ăn bài tiết chúng ta cần uống đủ nước, đồ ăn có nhiều muối ( có thể kể têm một không ăn mặn, không nhịn tiểu, cần vệ số thức ăn nhiều muối không tốt cho sức sinh và thay đồ lót hằng ngày. khỏe như bim bim, .... ). - HS lắng nghe * Yêu cầu cần đạt: HS tích cực, nghiêm túc tham gia hoạt động và thấy được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không ăn mặn, không nhịn tiểu, vệ sinh cá nhân hằng ngày. Từ đó, tự giác vận dụng cho bản thân, có ý thức tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện. 3. Vận dụng - HS đưa ra cách thực hiện các thói quen tốt của bản thân để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách. * HSHN: Viết 2 dòng chữ C vừa, 2 dòng chữ C nhỏ, 1 Dòng câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  8. - Cho cả lớp hát và vận động theo bài HS vận động và hát. Em yêu trường em( cả lời 2 của bài hát) - HS viết tên bài vào vở - Trong bài hát nói về đồ dùng học tập nào? - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học tập của em - GV làm mẫu, mang đến lớp một đồ dùng học tập và giới thiệu về đồ dùng - HS quan đồ vật. học tập đó. VD: Đây là chiếc hộp bút mà cô rất thích. Nó được làm bằng vải, - HS lắng nghe, thực hiện. màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì,... giúp các đồ vật đước sắp xếp ngăn nắp. Cô thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận. - GV hướng dẫn HS giới thiệu đồ vật - HS trả lời. yêu thích bằng cách trả lời câu hỏi sau: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập - Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? của em là một cái cặp. + Đồ vật đó có hình dạng, màu sắc như - Cái cặp hình chữ nhật, ngoài cặp có thế nào? hình đô rê mon(hình công chúa tóc vàng) - Cái cặp chứa đựng rất nhiều đồ dùng + Công dụng của đồ vật đó là gì? học tập hằng ngày như đựng sách, vở, hút, thước.... - Nhờ có chiêsc cặp mà dồ dùng của em không bị mât. Em sẽ giữ gìn thật + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? cẩn thận và em sẽ yêu quý chiếc cặp - GV gọi đại diện 2 - 3 nhóm HS lên như người bạn của em. trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS lên trình bày theo ý tưởng của - GV nhận xét, đánh giá. mình. 3. Thực hành. - Bạn nhận xét. Bài tập 2 Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập em đã nói ở trên - GV mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ - HS viết bài.
  9. dùng học tập em đã nói ở trên. - HS kể. HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: + Quan sát sơ đồ trong SHS, gọi HS - HS viết bài. đọc to các nội dung trong sơ đồ. - HS viết đoạn văn theo GV và SGK đã + Xây dựng dàn ý dựa trên sơ đồ. hướng dẫn. + Phát triển các ý trong sơ đồ thành - HS trình bày: Cây bút chì của em câu văn, dựa trên một số mẫu câu, ví màu hồng đậm. Vỏ ngoài thân bút làm dụ: bằng gỗ, sơn những vạch xanh đỏ xen ▪ Các cách giới thiệu tên đồ dùng: Em có kẽ nhau, nước sơn bóng loáng rất đẹp. nhiều đồ dùng học tập, nhưng đồ dùng Em dùng cây bút chì để vẽ tranh. Mỗi mà em thích nhất là cặp sách./ Đồ dùng khi vẽ tranh, em gọt cho đến khi lộ ra học tập em muốn giới thiệu là chiếc ngòi chì dài đủ dùng, vì ngòi bút chì cặp sách. dài quá thì dễ bị gãy. Cây bút vẽ thật ▪ Các cách giới thiệu về hình dạng, màu sướng tay. sắc của đồ dùng: Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp - HS trả lời bút của tớ có hình dạng vuông vắn như một ngôi nhà nhỏ và có màu vàng nhạt. - GV yêu câu từng HS viết bài vào vở. Viết xong, HS đổi bài cho nhau cùng - HS lắng nghe, thực hiện. đọc và góp ý. - GV mời 2-3 HS đọc bài trước lớp. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn HSHN viết bài 2 dòng chữ C vừa, 2 dòng chữ C nhỏ, 1 Dòng câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. 3. Vận dụng. - Vừa em các em đã giới thiệu đồ vật gì? - Em tự hứa sẽ cất giữ đồ dùng đó như thế nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Biết viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.
  10. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo giõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Thư viện trường em -HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc được một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - 2, 3 HS đọc yêu cầu. GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc được một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. Học sinh sưu tầm, đọc một - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung cuốn sách viết về chuyện lạ đó của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: đây -Tên của bài là gì? -HS làm việc nhóm đôi trao -Tác giả làai? đổi. - Bài viết về chuyện lạ nào? Ví dụ sách: Tốt-tô-chan Cô bé - Em thích nhất chi tiết nào của chuyện lạ đó? bên cửa sổ. ? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên chuyện lạ, tên - HS chia sẻ theo nhóm tác giả. - HS thực hiện - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập. - HS đọc yêu cầu. Viết vào phiếu đọc sách - 2, 3 HS đọc. trong vở bài tập - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ Ngày ( .) với bạn một số về thông tin của Tên sách ( ..) quyển sách mình đọc. Điều em thích nhất ( ) - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi về Ngày 19/03/2021 thông tin của quyển sách mình đọc. - Tên sách: Tôt-tô-chan - Điều em thích nhất: Tôt-tô- Gọi 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp chan là một cô bé được sinh gia trong một gia đình hạnh
  11. phúc, tuy nhiên với bản tính nghịch ngợm và hiếu động kỳ lạ của mình em đã buộc phải thôi học khi mới vừa lên sáu tuổi. Nhưng sau đó, mẹ đã chuyển em đến học ở một ngôi trường đặc biệt, ở ngôi trường này mỗi học sinh có thể làm những điều mà mình thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS lắng nghe. HS. HS nhắc lại những nội dung đã 3. Vận dụng. học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã -HS nhắc lại kiến thức học. - Bạn nào có cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây khác nữa hãy kể cho cô nghe về tên cuốn sách. - Các em đọc xong mỗi cuốn sách nhớ viết các thông tin vào phiếu đọc. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cổ kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000; ôn tập về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. * Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -HS hát. HS hát bài Lớp chúng mình -HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
  12. 2. Luyện tập HS theo dõi Bài 1 Tính? 296 465 703 360 HS làm bài vào vở + 143 + 520 + 191 + 128 Bài 1 HS làm bài vào vở. HS trình bày miệng kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 296 465 703 360 355 +124 216 + 452 140 + 119 + 143 + 520 + 191 + 128 302 +394 274 + 205 834 + 105 449 985 894 488 461 + 237 316 + 273 Bài 2: HS tính và làm vào vở. HS trình bày miệng kết quả. Bài 3. Trong đợt quyên góp sách vở cho các Bài 3 Bài giải bạn nhỏ vùng cao, lớp 2A đã quyên góp Cả hai lớp đã quyên góp được được 215 quyển vở, lớp 2B đã quyên góp số quyển vở là: được 209 quyển vở. Hỏi cả hai lớp đã quyên 215 + 209 = 424 (quyển góp được tất cả bao nhiêu quyển vở? vở) Đáp số: 424 quyển vở Bài 4. Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 232 Bài 4 Bài giải thì được 458? Số đó là Yêu cầu HS làm bài vào vở. 458 +232 = 690 - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Đáp số: 690 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. HS nêu cách đặt tính và cách tính số có ba HS theo dõi chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). HS sắp xếp. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. * Phẩm chất
  13. - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn - HS thảo luận theo cặp và chia tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong - 2-3 HS chia sẻ. tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - Luyện đọc câu khó: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// - HS lần lượt đọc. + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai -C1:...lắc đầu bỏ đi. rồi.// Em xin lỗi ạ!// -C2: đáp án C
  14. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. không nhớ lời cô dặn, đã không - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong nói năng lịch sự, lễ phép... sgk/tr.85. -C4: ...khi muốn nhờ người khác - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời làm việc gì đó giúp mình, phải hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. nói một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách lịch sự. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện - HS lắng nghe, đọc thầm. này? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 2-3 HS đọc. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS hoạt động nhóm 4, đại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của diện 2-3 nhóm trình bày kết nhân vật. quả. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hoạt động nhóm * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Đại diện nhóm chia sẻ - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em biết gì về con hà mã bao giờ chưa? Nhìn thấy ở đâu trông thấy hà mã như thê nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  15. ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán * Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng Giới thiệu bài - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi. chơi: Đố bạn: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Quan sát tranh, lắng nghe bảng: 2. Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn
  16. dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc - HS đọc lời thoại của các nhân vật có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình - HS phân tích bài toán. biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt hạt thông. được tất cả bao nhiêu hạt thông? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu GV hỏi: hạt thông? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình b) Đi tìm kết quả. vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Có tất cả 579 hình vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? làm bài ra giấy nháy. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho theo. HS cả lớp cùng theo dõi. 346 Trăm Chục đơn vị +229 3 4 6 + 2 2 9 - HS nêu 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính.
  17. * Đặt tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống làm bài ra giấy nháp. dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 - Quan sát + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 tính. Sau đó thực hiện phép tính Vậy: 346 + 229 = 575. H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 3. Hoạt động +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ Tính trước lớp - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nêu yêu cầu của bài. 247 639 524 - Bài tập yêu cầu các em làm gì? + 343 +142 + 18 - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 106 590 781 - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - Nhận xét bài làm từng em. - HS nêu * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - 1 HS thực hiện trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS chia sẻ:
  18. 427 607 729 - 1 HS nêu cách đặt tính. + 246 +143 + 32 - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. 673 750 761 - YCHS làm bài vào vở - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo và làm bài. - Giáo viên chấm nhận xét chung. - Kiểm tra chéo trong cặp. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 * Bài 3: chấm đỏ - GV nêu yêu cầu của bài. - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? - Học sinh nêu. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm bài: Bài giải + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao Rô bốt vẽ được số chấm màu nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? là : - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. 709 + 289 = 998 (chấm - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. màu) * HSHN: Gv ra bài, hướng dẫn HSHN Đáp số : 998 chấm màu làm bài. Bài 1. Tính 9 + 1 = 10 – 1 = - Học sinh nhận xét. 9 + 2 = 11 – 2 = - HS lắng nghe. 9 + 3 = 12 – 3 = 9 + 4 = 13 – 4 = 4. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) __________________________________
  19. Thứ tư, ngày 3 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Viết 2 dòng chữ M, 2 dòng chữ Muốn , 2 dòng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS thực hiện.
  20. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M - HS viết câu ứng dụng vào vở (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện tập viết. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. * HSHN: Viết 2 dòng chữ M, 2 dòng chữ Muốn, 2 dòng câu ứng dụng Muốn biết - Về nhà luyện viết chữ hoa và phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn 4. Vận dụng - Nhận xét tiết học - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa M và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi