Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

doc 30 trang Hà Thanh 12/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt Bài 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái;biết vận dụng trong cuộc sống những kiến thức đã học. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ - HS viết khó tiết trước - Gv tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1. Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Đoạn văn gồm có 5 câu - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn văn trên gồm có ấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS thảo luận và hoàn thành bài tập - Nhận xét, đánh giá bài HS. theo cặp: * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Số thứ tự Chữ cái Tên chữ - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. cái - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. 10 g giê - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 11 h hát - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ 12 i i sung câu trả lời của bạn. 13 k ca - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt 14 l e-lờ lại bảng chữ cái và tên chữ Ghi lên bảng. 15 m em-mờ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cả 16 n en-nờ
  2. lớp/cá nhân). 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ - Đại diện một số nhóm trình bày kết 3. Cũng cố quả trước lớp - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Tiếng Viêt Bài 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà);phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Rèn kỹ năng đặt câu. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích các hoạt động học tập. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đồng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. - Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở - HS nêu tiết trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhạn xét, tuyên dương 2. Luyện tập - 1-2 HS đọc. Tìm và gọi tên các vật trong tranh - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 3-4 HS nêu. - GV gọi HS đọc YC bài. + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - Bài yêu cầu làm gì? gường, cây cối, chổi - YC HS quan sát tranh và thảo luận - HS trình bày nhóm nêu: Tên các sự vật - Yêu cầu các nhóm trình bày - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  3. Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - HS tìm và nêu theo cặp - Bài YC làm gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể - HS chia sẻ câu trả lời. gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.11. - HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đặt câu phù hợp. Bài 3: HS (cá nhân) làm bài tập. VD: - Gọi HS đọc YC bài 3. ▪ Em quét nhà; - HDHS nói về việc em làm ở nhà ▪ Em rửa bát; - Nhận xét, tuyên dương HS. ▪ Em nấu cơm; ▪ Em chơi với em để đỡ mẹ; 3. Củng cố ▪ v.v - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS chia sẻ. của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi
  4. sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong - HS lên chia sẻ. sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: nghiệp, công việc của những người trong hình: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. + H1: Ngư dân. + H2: Bộ đội hải quân. + H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân + H7: Người bán hàng. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - HS làm việc cá nhân. ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp - HS lên trình bày trước gì? lớp. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở đâu? - HS thảo luận và trả lời ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? theo ý hiểu. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương.
  5. * GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: - HS đại diện nhóm lên ? Nơi làm việc: chia sẻ.. ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) - HS lên chia sẻ. + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - HS lên chia sẻ. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) ____________________________________ Toán TIẾT 10: LUYỆN TẬP
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1/18: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lấy băng giấy - 1-2 HS trả lời. màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích - HS thực hiện lần lượt các YC. thước lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu - GV nêu: a+ băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm? 7-4= 3 cm b/ + băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm? 7-6 = 1 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn a/ Bút nào ngắn nhất . - 1-2 HS trả lời. b/- Bút chì dài hơn bút mực ? cm + Bút sáp màu - Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm 25-20 = 5 cm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 25-10 = 15 cm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/18:
  7. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, - 1-2 HS trả lời. Củng cố về cao hơn, thấp hơn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. a) Rô -bôt nào cao nhất?. - Rô- bốt C cao nhất b) Số? - 56-56=2 cm -Rô -bốt A cao hơn Rô -bốt B? cm - 59-54- 5 cm - Rô -bốt B thấp hơn Rô -bốt C?cm GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. . Bài 4/18: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Giải a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền là: - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, 8-6=2 (thuyền) Củng cố về nhiều hơn, ít hơn: Đáp số : 2 thuyền a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái Giải thuyền?. b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền b) Nam gấp được kém Mai mấy cái là: thuyền? 8-6=2 (thuyền) GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số 2 thuyền - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS lắng nghe. khăn. Học sinh nối tiếp nêu - Nhận xét, đánh giá bài HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - Hs theo dõi - Nhận xét giờ học. Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
  8. - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho cả lớp hát bài và giới thiệu nội - Hs hát và vận đông theo bài hát dung tiết học. 2. Dạy bài mới * HĐ1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. - Hs thực hiện theo yêu cầu Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và nói các việc - 2-3 HS trả lời: bạn nhỏ đã làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.11 - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Dặn Hs về nhà tìm đọc một số câu, bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. * Kiến thức, kĩ năng - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ? Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu ? Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình hỏi. nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm 4. +H1: Thanh niên tình nguyện. +H2:Khám bệnh miễn phí. + H3: Dạy học miễn phí - Sau đó gọi một vài HS nhận xét ý kiến của bạn + Kể tên những công việc trong hình? - 3-4 HS đại diện nhóm + Theo em những người làm công việc trên có nhận chia sẻ trước lớp. lương không? + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc tình nguyện không nhận lương? + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho mọi người và xã hội. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận nhóm 2. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận
  10. lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích - HS chia sẻ trước lớp. cho mọi người và xã hội. 3. Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS là việc cá nhân. * GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. *Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện: - 2-3 HS đọc. - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, - HS thảo luận nhóm đôi. cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. 4. Vận dụng *Hoạt động 1: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Lớn lên em thích làm nghề gì? - HS chia sẻ trước lớp. + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận. *Hoạt động 2: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: - GV tổng kết: GV đưa ra câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng
  11. đều chung một mục đích là tạo ra của cải vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy, nghề nghiệp nào cũng quý và đáng trân trọng - HS đại diện nhóm chia sẻ Quan sát hình vẽ trên và cho biết nội dung hình vẽ là gì? ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể - HS quan sát và trả lời xảy ra) câu hỏi. ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) -2,3HS đọc. ?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 2.4. Tổng kết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì? HS chia sẽ - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. 3. Củng cố - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài sau. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) _______________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  12. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu   Khởi động giờ học - HS khởi động - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh khởi theo GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “làm theo - GV hướng dẫn chơi hiệu lệnh”  16- 18’ II. Phần cơ bản - Kiến thức. - HS nghe và quan GV nhắc lại cách thực - Ôn chuyển đội hình sát GV hàng dọc thành đội hiện và phân tích kĩ thuật  hình vòng tròn. động tác.  - Ôn chuyển đội hình  vòng tròn thành đội Cho 1 tổ lên thực hiện HS tiếp tục quan sát hình hàng dọc. cách chuyển đội hình.                                                                                                                                                                             
  13. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2 lần - GV hô - HS tập theo - Đội hình tập luyện -Luyện tập GV. đồng loạt. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai  cho HS.   3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các ĐH tập luyện theo Tập theo tổ nhóm bạn luyện tập theo khu tổ  vực.  - Tiếp tục quan sát, nhắc     nhở và sửa sai cho HS  1 lần - GV tổ chức cho HS thi  GV Thi đua giữa các tổ đua giữa các tổ.  - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi - Trò chơi “dẫn bóng - GV nêu tên trò chơi, đua - trình diễn tiếp sức”. hướng dẫn cách chơi, tổ - Chơi theo đội hình chức chơi trò chơi cho hàng dọc 4- 5’ HS.  -- -------- - Nhận xét tuyên dương  2 lần và sử phạt người phạm  ----------- luật  - Bài tập PT thể lực:  - Chạy nhanh 20m xuất - Vận dụng: HS chạy kết hợp đi phát cao III.Kết thúc lại hít thở - Yêu cầu HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện BT3 . thân. - HS thực hiện thả 4- 5’ - Nhận xét, đánh giá lỏng - GV hướng dẫn chung của buổi học. - ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý  ôn ở nhà thức, thái độ học của hs.  - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn  bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. * Phát triển năng lực và phẩm chất
  14. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs hát và vận đông theo bài hát - Cho cả lớp cùng hát một bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong a) 5 chục + 5 chục = 10 chục SGK - YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 Bài 2: 2 chục + 8 chục = 10 chục - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 80 = 100 - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực b) Làm tương tự phần a hiện phép tính? - 2 -3 HS đọc. - YC HS thực hiện vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - 2 -3 HS đọc. quả. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài theo cặp *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 - HS chia sẻ: Hai phép tính có = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; phép tính này. 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 Bài 4: + 40. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép - Tìm số thích hợp với dấu ? trong tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. ô - YC HS thực hiện tính nhẩm - 2-3 HS chia sẻ: - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS.
  15. Bài 5: - HS thực hiện: - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Số hành khách trên thuyền có tất - Bài yêu cầu làm gì? cả là: - YC HS làm vở 12 + 3 = 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 15 hành khách 3. Củng cố HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Sau khi dạy xong bài tập 5, GV có thể giới thiệu cho HS biết bức tranh trong SGK là cảnh vùng sông nước miền Tây Nam Bộ. Ở đó, người dân thường dùng tàu, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, nông sản. ______________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ( TIẾT 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Yêu quý môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia - GV hỏi: sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng trong tranh không? lực của con người: bạn gái có mái + Em thích được khen về điều gì nhất? tóc dài hay má lúm đồng tiền, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. một bạn nam đá bóng giỏi hoặc Cũng như các em, có một bạn voi cũng rất bơi giỏi. thích được mọi người khen. Bạn ấy thích - HS chia sẻ điều mà mình thích
  16. được khen điều gì và điều gì đã xảy đến được khen. với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một - 2-3 HS luyện đọc. khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? - Nhận xét, tuyên dương HS. Xấu lắm!” *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. C4: HS trả lời theo suy nghĩ của - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mình. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài.
  17. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. vì sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi Bài 2: em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. dại, ngắm mình trong gương - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi - 1-2 HS đọc. em bỏ sừng và râu? - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cá nhân nêu suy nghĩ của mình về - Gọi các nhóm lên trình bày. câu nói của mình nếu là voi anh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy _________________________________ Toán TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  18. - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - HS làm vở - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết - Gọi HS đọc YC bài. quả: - Bài yêu cầu làm gì? Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 - HDHS: Tính kết quả của từng phép +8; 90 – 50; 70 – 30 tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + lời từng câu hỏi. 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để - HS thực hiện theo hướng dẫn và tìm chữ số thích hợp. chia sẻ kết quả - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số -1-2 HS đọc phải tìm là 4 - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS chia sẻ Bài 5: Bài gải - Gọi HS đọc YC bài. Số con bò nhà bác Bình có là: - Bài toán cho biết gì? 28 – 12 = 16 (con) - Bài toán hỏi gì? Đáp số: 16 con bò - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài
  19. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - GV tổng kết nội dung bài học. - Gv hướng dẫn cho Hs nội dung các - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài tập tiết 13 để Hs thực hiện ở nhà. bài học - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. + Độ cao: 5 li. - 2-3 HS chia sẻ. + Độ rộng: 4,5 li. + Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi - HS quan sát. cong; nét 2 là nét cong lượn thắt. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu lên bảng: Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn
  20. sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, - HS luyện viết bảng con. chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. *Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ B sang a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. 2. 2. Kĩ năng:- Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. - Yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.