Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân
- - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không * Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia - GV hỏi: sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng trong tranh không? lực của con người: bạn gái có mái + Em thích được khen về điều gì nhất? tóc dài hay má lúm đồng tiền, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. một bạn nam đá bóng giỏi hoặc Cũng như các em, có một bạn voi cũng rất bơi giỏi. thích được mọi người khen. Bạn ấy thích - HS chia sẻ điều mà mình thích được khen điều gì và điều gì đã xảy đến được khen. với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương, lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một - 2-3 HS luyện đọc. khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi về nhà. //
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao - Nhận xét, tuyên dương HS. em lại thêm sừng và rất thế này? *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. Xấu lắm!” - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: HS trả lời theo suy nghĩ của của nhân vật. mình. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? - 2-3 HS đọc. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Tuyên dương, nhận xét. vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi dại, ngắm mình trong gương em bỏ sừng và râu? - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi - Gọi các nhóm lên trình bày. cá nhân nêu suy nghĩ của mình về - Nhận xét chung, tuyên dương HS. câu nói của mình nếu là voi anh. 3. Vận dụng - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ. cảm nhận hay ý kiến gì không? - Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe.
- + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs hát và vận đông theo bài hát - Cho cả lớp cùng hát một bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong a) 5 chục + 5 chục = 10 chục SGK - YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 Bài 2: 2 chục + 8 chục = 10 chục - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 80 = 100 - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực b) Làm tương tự phần a hiện phép tính? - 2 -3 HS đọc. - YC HS thực hiện vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - 2 -3 HS đọc.
- quả. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài theo cặp *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 - HS chia sẻ: Hai phép tính có = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; phép tính này. 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 Bài 4: + 40. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép - Tìm số thích hợp với dấu? trong tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. ô - YC HS thực hiện tính nhẩm - 2-3 HS chia sẻ: - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS thực hiện: - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Số hành khách trên thuyền có tất - Bài yêu cầu làm gì? cả là: - YC HS làm vở 12 + 3 = 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 15 hành khách 3. Vận dụng HS chia sẻ - Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện phép - HS nêu cách đặt tính. tính. - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Biết thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu cầu. - GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. a. 40+60 = b)100-40 = 30+ 70 = 100-70 = 90+10 = 100-80 = - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính tính nhẩm và điền kết quả vào sau dấu bằng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi Hs nối tiếp nêu kết quả. - HS nêu kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 56 – 22 b. 99 - 64 68 – 43 85 - 55 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện - HS chia sẻ cách làm. phép tính? - Hs làm bài vào vở. - YC HS thực hiện vở - Hai Hs làm bài ở bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số - 2 -3 HS đọc. hạng là a, 7 và 2 b, 30 và 42 c, 95 và 0 - HS thực hiện - Học sinh làm bài các nhân vào vở. Gọi HS - HS đổi vở kiểm tra chéo chữa bài. - Cho học sinh chỉ ra đâu là số hạng đâu là tổng. Bài 4: Từ một mảnh vải dài 18 dm, cắt ra 5 dm may túi. Hỏi mảnh vài còn lại dài mấy đề - xi – mét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Hs đọc bài toán, phân tích bài toán H: Bài toán cho biết gì? - Cả lớp làm bài vào vở. Một em làm H: Bài toán hỏi gì? vào bảng phụ. H: Muốn biết mảnh vải còn lại dài mấy đề - Bài giải xi – mét ta làm phép tính gì? Mảnh vải còn lại dài số đề-xi- mét là: - GV theo dõi HS làm bài. Chữa bài. 18 - 5 = 13(dm) Đáp số: 13 (dm) 3. Vận dụng - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép tính - Hs thực hiện theo yêu cầu. trừ rồi nêu các thành phần của phép tính.
- Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________ Luyện Tiếng Viêt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. * Phẩm chất - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs vận động bài hát 2. Thực hành HĐ1. Kể các việc em đã làm ở nhà. - Hs nối tiếp nhau kể các việc em đã làm ở - Hs kể nhà. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2. Viết đoạn văn - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý - Em thường lau nhà để mẹ đỡ vất vả + Em đã làm được việc gì? + Khi về nhà, mẹ thường rất nhiều + Em làm việc đó thế nào? việc nên em thường rửa bát đỡ cho mẹ mỗi khi ăn xong. + Em cất đồ ăn còn lại vào đĩa sạch, + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. trút rác vào túi, làm sạch sơ bát đĩa. Sau đó là xả nước, nhúng nước rửa vào giẻ và chà kĩ từng chiếc bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi... Đôi khi gặp vết bẩn, em sẽ dùng cọ rửa nồi để
- làm sạch các vết bẩn. Cuối cùng là xả nước để trôi xà phòng và làm bát đĩa sạch bóng, thơm mát. + Đối với em, làm việc nhà không phải là giúp mẹ mà thể hiện trách nhiệm với ngôi nhà mình đang sống, với người thân. Em rất vui vì đã làm được việc có ích. - HS chia sẻ + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp - Hs chia sẻ. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Về nhà thực hiện tốt các việc làm ở nhà. - Luyện viết lại đoạn văn để được hay hơn. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối, ... 2-3’ - Trò chơi “đèn xanh - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. đèn đỏ” 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - HS nghe và quan - Ôn chuyển đội hình GV nhắc lại cách thực hiện và phân sát GV hàng dọc thành đội hình vòng tròn. tích kĩ thuật động tác. - Ôn chuyển đội hình vòng tròn thành đội Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát hình hàng dọc. hiện cách chuyển đội 2 lần hình. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện -Luyện tập dương đồng loạt. Tập đồng loạt - GV hô - HS tập 3 lần theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Y/c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập 1 lần theo khu vực. GV - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua 3-5’ cho HS - trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét - Trò chơi “lò cò tiếp hàng dọc đánh giá tuyên sức”. -- -------- 2 lần dương. ----------- - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò
- - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ chơi cho HS. - Nhận xét tuyên HS bật kết hợp đi lại - Vận dụng: dương và sử phạt hít thở người phạm luật - HS thực hiện III.Kết thúc - Tại chỗ bật tách hai - Thả lỏng cơ toàn chân 15 lần thân. - Yêu cầu HS thực - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá hiện BT2. lỏng chung của buổi học. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của - Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ B * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ B II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. + Độ cao: 5 li. - 2-3 HS chia sẻ. + Độ rộng: 4,5 li. + Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái
- có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi - HS quan sát. cong; nét 2 là nét cong lượn thắt. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu lên bảng: Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, - HS luyện viết bảng con. chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. *Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ B sang a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành luyện viết chữ hoa A kiểu chữ - HS chia sẻ. nghiêng trong vở tập viết. - HS thực hành + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
- __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: EM CÓ XINH KHÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Chú voi con ? Chú voi trong bài có đáng yêu không? - Cả lớp hát và vận động theo - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài. bài hát. 2. Khám phá HĐ1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV chiếu tranh: - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội
- ? Các nhân vật trong tranh là ai? dung tranh. ? Voi em hỏi anh điều gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - HS chia sẻ cùng các bạn. HĐ2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện - HS trả lời. theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đôi + Là voi anh, voi em, hươu, dê. nhóm về nội dung mỗi bức tranh. + Em có xinh không? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Nhận xét, khen ngợi HS. chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: ? Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại - HS đọc bài. những diễn biến tâm lí của voi em. - HS lắng nghe, nhận xét. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối - HS lắng nghe.
- cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. - HS thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Toán TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - HS làm vở - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết - Gọi HS đọc YC bài. quả:
- - Bài yêu cầu làm gì? Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 - HDHS: Tính kết quả của từng phép +8; 90 – 50; 70 – 30 tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + lời từng câu hỏi. 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để - HS thực hiện theo hướng dẫn và tìm chữ số thích hợp. chia sẻ kết quả - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số -1-2 HS đọc phải tìm là 4 - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS chia sẻ Bài 5: Bài gải - Gọi HS đọc YC bài. Số con bò nhà bác Bình có là: - Bài toán cho biết gì? 28 – 12 = 16 (con) - Bài toán hỏi gì? Đáp số: 16 con bò - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng ? Trong tiết học này các em cần nhớ - Thực hiện được phép cộng, phép nội dung gì? trừ; Biết trình bày bài toán giải. - Về nhà các em nhớ nêu thêm một số bài toán rồi cùng giải với bố mẹ nhé. - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
- - Xử lí được những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. * Năng lực chung - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. * Phẩm chất - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người - HS tìm câu trả lời đó bị ngộ độc? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS trình bày trước lớp - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. - HS lắng nghe GV giới thiệu 2. Khám phá bài Hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? HS quan sát tranh, hoạt động nhóm - GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - HS suy nghĩ tìm câu trả lời thảo luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. - Các nhóm báo cáo kết quả - GV đặt thêm câu hỏi: ? Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? ? Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì - HS suy nghĩ tìm câu trả lời sao? - Các nhóm báo cáo kết quả ? Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em?
- - GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... - HS lắng nghe GV công bố Hoạt động 2 đáp án - Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm 2 và trả lời các câu hỏi trong SGK: - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng, ... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, ôi thiu? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - Đại diện cặp đứng lên chia - GV nhận xét và kết luận: sẻ trước lớp. + Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau - HS lắng nghe nhận xét, dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào đánh giá (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7).
- + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng (mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, - HS lắng nghe nhiệm vụ thức ăn có mùi ôi thiu, ... - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu - HS suy nghĩ và trả lời: không cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc + Một số loại đồ dùng, thức sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không ăn, đồ uống có thể gây ngộ đảm bảo vệ sinh và quá hạn sử dụng như thế nào? độc nếu không bảo quản - GV mời một số HS chia sẻ đúng cách như: hoa quả chưa - GV kết luận. rửa, sữa hoặc bánh kẹo quá Hoạt động 3: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua hạn sử dụng, thớt bị mốc, ... đường ăn uống - HS lắng nghe kết luận - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước - HS quan sát hình ảnh và lớp về kết quả của nhóm mình. suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc lời chốt của Mặt - Nhận xét, tuyên dương. Trời. Hoạt động 4: Cách nhận biết thức ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn: - HS thảo luận theo nhóm + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không đôi. được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị - HS thực hiện. hỏng, ôi thiu? - 2-3 nhóm chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo nhóm 4, - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: sau đó chia sẻ trước lớp. + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, - HS trả lời câu hỏi đồ uống đó. - HS đọc lời chốt của Mặt - Giáo viên kết luận Trời. 3. Thực hành - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn - HS thảo luận theo nhóm thận có thể gây ngộ độc? đôi. - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ - 2-3 nhóm đại diện trả lời. uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi:
- Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng khác có thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? - 2-3 HS chia sẻ. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, - 2 -3 học sinh chia sẻ đồ uống,... an toàn. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nguyên nhân có thể gây ngộ độc. 4. Vận dụng - Nhắc nhở HS tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đổ uống, ... đúng cách để phòng chống ngộ độc. - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh nhà ở và vệ sinh môi trường. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. * Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp hát và vận động - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những theo bài hát. em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen? - HS chia sẻ ý kiến. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rừ. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. Trong bài đoc, có lời đối thoại của thầy giáo và Quang. Khi đọc bài, các em chú ý cách đọc lời nhân vật. - HS theo dõi 2. Khám phá: *Hoạt động 2. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có - HS đọc nối tiếp. giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - HDHS chia đoạn: - HS luyện đọc theo nhóm + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích ba. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - HS theo dõi - HS lần lượt chia sẻ ý + Đoạn 3: Phần còn lại. kiến: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, C1: Trong giờ học, thầy lúng túng, sáng nay... giáo yêu cầu cả lớp tập

