Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 9: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính * Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm hiệu của 75 và 42, nêu thành phần 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi phép tính? vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: Quan sát tranh và cho biết trong vườn có - 2-3 HS trả lời. nuôi những con vật nào? Mỗi loại vật có mấy + Trong vườn có gà, vịt, ngỗng con Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con a/ gà: 10 con b/ Vịt :7 con Vịt :7 con ngỗng :5 con Gà hơn vịt ? Ngỗng kém vịt + Nêu bài toán? con ? con Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con? Số con ngỗng kém số con vịt mấy con? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 -7 = 10 - 7 = 3 7 – 5 = 7 – 5 = 2 - GV nêu: gà 10 vịt 7 con, Tính Số Gà hơn số con vịt bằng p hép tính 10-7 cũng gọi là hiệu - HS nhắc lại cá nhân, đồng số con gà và số con vịt thanh. - Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 con, Tính - HS lấy ví dụ và chia sẻ. Số con ngỗng kém số con số con vịt bằng phép tính 7-5 cũng gọi là hiệu số con vịt với số con ngỗng - HS chia sẻ: - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài tóa thường dẫn tới phép tính trừ. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗngbao nhiêu - 2 -3 HS đọc. con: 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số gà bao
- nhiêu? 10-5 - 1-2 HS trả lời. - GV chốt các bước giải bài tóan: - HS lắng nghe. Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết gì? Hỏi gì?) Bài giải Bài giải Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: 10-7; Số gà hơn số Số ngỗng kám 7 -5, 10-5 vịt là: số vịt là: Bước 3: Trình bày viết bài giải 10-7 = 3 con 7 -5 = 2 con 3. Luyện tập Đáp số : 3 con Đáp số : 2 con Bài 1/16: - Gọi HS đọc YC bài. Gv HD đưa câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con? Cành trên: 6 con Số chim ở cành dưới kém số chim ở cành Cành dưới: 4 con trên bao nhiêu con hay số chim ở cành trên 2 con hơn số chim ở cành dưới bao nhiêu con - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và các Viết phép tính thích hợp: bước giải làm vở hay phiếu nhóm Bài giải - Nhận xét, tuyên dương. Số chim ở cành trên nhiều hơn số chim ở cành dưới là: 6- 4 = 2 (con) Bài 2/17: Tương tự Đáp số: 2 con - Gọi HS đọc YC bài. quan sát sô hoa tô màu - 2 -3 HS đọc. và chưa tô màu trong tranh rồi lập phép tính - 1-2 HS trả lời. ghi phiếu, vở - HS quan sát. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số hoa chưa tô màu kén số hoa đã tô màu là: 6- 4 = 2 (bông) Đáp số: 2 bông Bài 3/17: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố 38 tuổi - 1-2 HS trả lời.1 em thực hiện - Bài toán hỏi gì? Bố hơn Mai Bao nhiêu bảng lớn, lớp làm vở tuổi? Bài giải - ta cần lập phép tính nào? Bố hơn Mai số tuổi là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 38- 7 = 31 (tuổi) Đáp số: 2 tuổi Bài 4 / 17 Tương tự Bài giải HSHN: GV viết các số 12,5,4,6,3,7,8,9,10 Số thùng đựng rác khác hơn số theo thứ tự từ bé đến lớn và đọc thuộc. thùng rác tái chế là: 10- 5 = 5 (thùng) 4. Vận dụng Đáp số: 2 thùng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu.
- Về nhà nêu lại các bước giải toán có lời văn - HS chia sẻ. dạng hơn kém nhau bao nhiêu cho bố mẹ cùng nghe + Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. * GDĐP: Tìm hiểu những nghề nghiệp của những người xung quanh em. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. * HSHN: Tham gia học nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ? Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu hỏi. ? Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: +H1: Thanh niên tình nguyện. +H2: Khám bệnh miễn phí. +H3: Dạy học miễn phí - 3-4 HS đại diện nhóm chia
- sẻ trước lớp. + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc tình nguyện không nhận lương? + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho mọi người và xã hội. -HS thảo luận nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. -HS chia sẻ trước lớp. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. * Em hãy giới thiệu những công việc/ nghề nghiệp của một số người xung quanh em? 3.Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. -HS là việc cá nhân. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. * GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện: - GV tổ chức cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Kể tên các công việc trong hình? + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc GV cho HS hoạt động cá nhântrả lời các câu hỏi:
- + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? -HS thảo luận nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người -HS chia sẻ trước lớp. khác là một việc tốt, đáng được trân trọng * HSHN: tham gia nhóm cùng các bạn. 4. Vận dụng Hoạt động 1: Nghề nghiệp của em - HS thảo luận. - GV tổng kết: GV đưa ra câu hỏi: Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Lớn lên em thích làm nghề gì? -HS đại diện nhóm chia sẻ + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát và trả lời câu *Hoạt động 2: Kế hoạch “Tủ sách dùng chung” hỏi. - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: ? Lên kế hoạch thực hiện (thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể xảy ra) ? Cách thực hiện (nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ? Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -2,3HS đọc. * Tổng kết - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: - GV tổng kết:
- GV đưa ra câu hỏi: Quan sát hình vẽ trên và cho biết nội dung hình vẽ là gì? + Tranh vẽ gì? + Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì? - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Viêt NGHE VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái; biết vận dụng trong cuộc sống những kiến thức đã học. * Năng lực chung - HS có ý thức chăm chỉ học tập. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. * Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả (Làm việc thật là vui) * HSHN: Viết 10 chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ - HS viết khó tiết trước - Gv tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1. Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Đoạn văn gồm có 5 câu - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn văn trên gồm có ấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS thảo luận và hoàn thành bài tập - Nhận xét, đánh giá bài HS. theo cặp: * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Số thứ tự Chữ cái Tên chữ - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. cái - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. 10 g giê - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 11 h hát - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ 12 i i sung câu trả lời của bạn. 13 k ca - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt 14 l e-lờ lại bảng chữ cái và tên chữ Ghi lên bảng. 15 m em-mờ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cả 16 n en-nờ lớp/cá nhân). 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ - Đại diện một số nhóm trình bày kết HSHN: Viết 10 chữ cái đã học. quả trước lớp - HS chia sẻ. 3. Vận dụng * GV mở rộng KT Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi : - HS chia sẻ. Tìm phụ âm và nguyên âm. - HS quan sát tên của những chữ cái là Các chữ cái là phụ âm thường có tên phụ âm và tên của những chữ cái là gọi chữ khác với tên âm; những chữ nguyên âm xem chúng có điểm gì khác cái là nguyên âm có tên chữ cái và tên nhau? âm giống nhau + GV nhận xét giờ học.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Viêt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐÔNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà); phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Rèn kỹ năng đặt câu. * Năng lực chung - Giáo dục HS yêu thích đặt câu về hoạt động học tập. * Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đồng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. * HSHN: Quan sát tranh và gọi tên các vật trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở - HS nêu tiết trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập - 1-2 HS đọc. Tìm và gọi tên các vật trong tranh - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 3-4 HS nêu. - GV gọi HS đọc YC bài. + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - Bài yêu cầu làm gì? gường, cây cối, chổi - YC HS quan sát tranh và thảo luận - HS trình bày nhóm nêu: Tên các sự vật - Yêu cầu các nhóm trình bày - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. - 1-2 HS đọc. HSHN: Nhìn tranh và nói tên các vật - 1-2 HS trả lời. trong tranh. - HS tìm và nêu theo cặp Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể
- gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - HS làm bài. - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động - HS đọc. với các vật trong tranh. - HS đặt câu phù hợp. - YC làm vào VBT tr.11. HS (cá nhân) làm bài tập. VD: - Nhận xét, khen ngợi HS. Em quét nhà. Bài 3: Em rửa bát. - Gọi HS đọc YC bài 3. Em nấu cơm. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. Em chơi với em để đỡ mẹ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? ? Hằng ngày ở nhà em biết giúp đỡ bố - HS chia sẻ. mẹ những công việc gì? Cho HS nêu - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cách nhận biết số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học, hợp tác khi làm việc nhóm. * Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. * HSHN: Làm các bài tập trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con 34 + 5 =? Nêu tên gọi, thành phầncủa phép cộng trên GV nhận xét Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Số hạng 14 31 44 3 68
- Số hạng 2 7 25 52 0 Tổng 16 - 1 HS đọc to yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp sau đó đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - Đọc yêu cầu bài tập (theo mẫu) Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm 25 - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng + hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 43 68 chục, tính từ phải qua trái a, Các số hạng là 72 và 11 - HS làm vào bảng con, 1 HS làm bảng b, Các số hạng là 40 và 37 lớp c, Các số hạng là 5 và 71 - HS nhận xét bài của bạn về cách trình Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn bày, kết quả. Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất - Đọc yêu cầu bài tập bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây - HS trả lời theo yêu cầu của GV. đào? + Tìm số cây đào mà bác Hòa trồng - Bài toán yêu cầu gì? được trong hai ngày. - Muốn tìm được ta phải làm gì? + Cộng số cây của hai ngày lại nhận xét - HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày - GVtổ chức cho học sinh chữa bài. HS trên bảng phụ đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi, ghi nhanh kết quả vào vở nháp. lập các phép tính thích hợp. Số hạng: 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 - HS lên chơi trò chơi cả lớp cổ vũ và Yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu, Gv dánh giá chọn đội thắng cuộc. gợi ý cách làm bài - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức trò chơi: GV mời 2 đội - HS chia sẻ chơi, mỗi đội 2 em lên lập các phép cộng GV nhận xét Bài 3: Tính nhanh - Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
- a. 14 + 6 + 8 + 2 - Hs làm bảng chữa bài. b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9. - HS làm bài. - HS đổi vở kiểm tra trong nhóm. - GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt đáp án đúng. a. (14 + 6) + (8 + 2) = 20 + 10 = 30 b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9. = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45 * GV viết bài cho HSHN làm 2 +3 = 3 + 2 = 2 + 4 = 2 + 4 = 3 + 1 = 1 + 3 = 3. Vận dụng Bạn My 7 tuổi, bố bạn My 41 tuổi, em tính tổng số tuổi của bạn My và bố bạn My - GV tổng kết giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. * Phẩm chất - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người về việc làm mà em yêu thích * HSHN: Nói về việc làm ở nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho cả lớp hát bài và giới thiệu nội - Hs hát và vận đông theo bài hát dung tiết học.
- 2. Khám phá * HĐ1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. - Hs thực hiện theo yêu cầu Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và nói các việc - 2-3 HS trả lời: bạn nhỏ đã làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. * GV theo dõi, hướng dẫn HSHN nói về việc làm ở nhà. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong - HS làm bài. việc đó. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.11 - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Hs chia sẻ 3. Vận dụng - Viết 2-3 câu kể một việc em đã làm ở nhà. - Dặn Hs về nhà tìm đọc một số câu, bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi. + GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. * Năng lực chung - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh - Phát triển năng lực quan sát: tranh, ảnh; quan sát hệ thống ngôn từ trong VB đọc. * Phẩm chất
- - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. * HSHN: Theo dõi các bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài đọc mở rộng - HS: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về - HS thi nói tên những bài hát thiếu nhi về thiếu nhi - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá : Tìm đọc các bài viết về những hành động của thiếu nhi. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ tìm đọc các bài viết về những hành động của thiếu nhi. GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. - HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi nắm vững yêu cầu hoạt động về từng nội dung. mở rộng. + Nói tên bài thơ đã tìm được. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) + Nói tên tác giả bài thơ đó trao đổi về từng nội dung. 3. Thực hành : Đọc một số câu thơ hay cho -HS trả lời các bạn nghe. - GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. - HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt - HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. động mở rộng. - GV cho HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc - HS làm việc nhóm (2 nhóm) một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ - Đại diện nhóm đọc một số câu mà em thích cho các bạn nghe. thơ mà em thích cho các bạn nghe. - Gv cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, khen - HS lắng nghe 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung học. đã học.
- - GV tóm tắt lại những nội dung chính: -HS nhắc lại kiến thức - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Toán TIẾT 10: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS Nhận biết bài toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10 và đọc thuộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1/18: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lấy băng giấy - 1-2 HS trả lời. màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích - HS thực hiện lần lượt các YC. thước lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu - GV nêu: a+ băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm? 7- 4= 3 cm b/ + băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm? 7-6 = 1 cm - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn - 1-2 HS trả lời. a/ Bút nào ngắn nhất. + Bút sáp màu b/- Bút chì dài hơn bút mực? cm 25-20 = 5 cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì? cm 25-10 = 15 cm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/18: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, - 1-2 HS trả lời. Củng cố về cao hơn, thấp hơn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. a) Rô -bôt nào cao nhất? - Rô- bốt C cao nhất b) Số? - 56-56=2 cm -Rô -bốt A cao hơn Rô -bốt B? cm - 59-54- 5 cm - Rô -bốt B thấp hơn Rô -bốt C? cm GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. . Bài 4/18: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Giải a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền là: - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, 8-6=2 (thuyền) Củng cố về nhiều hơn, ít hơn: Đáp số: 2 thuyền a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái Giải thuyền? b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền b) Nam gấp được kém Mai mấy cái là: thuyền? 8-6=2 (thuyền) GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số 2 thuyền - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS lắng nghe. khăn. Học sinh nối tiếp nêu - Nhận xét, đánh giá bài HS - Hs theo dõi
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV theo dõi HSHN viết bài và đọc bài. 3. Vận dụng - Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu. + GV nhận xét chung giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không * Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đọc 2 câu đầu của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia - GV hỏi: sẻ.
- + Các bức tranh thể hiện điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng trong tranh không? lực của con người: bạn gái có mái + Em thích được khen về điều gì nhất? tóc dài hay má lúm đồng tiền, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. một bạn nam đá bóng giỏi hoặc Cũng như các em, có một bạn voi cũng rất bơi giỏi. thích được mọi người khen. Bạn ấy thích - HS chia sẻ điều mà mình thích được khen điều gì và điều gì đã xảy đến được khen. với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương, lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một - 2-3 HS luyện đọc. khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi về nhà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn HSHN đọc bài. *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh cách trả lời đầy đủ câu. không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi
- em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của - Nhận xét, tuyên dương HS. mình. *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc. - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do em? vì sao lại chọn ý đó. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi - Tuyên dương, nhận xét. em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ Bài 2: dại, ngắm mình trong gương - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi em bỏ sừng và râu? cá nhân nêu suy nghĩ của mình về câu nói của mình nếu là voi anh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe. + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Toán TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
- - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs hát và vận đông theo bài hát - Cho cả lớp cùng hát một bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong a) 5 chục + 5 chục = 10 chục SGK - YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 Bài 2: 2 chục + 8 chục = 10 chục - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 80 = 100 - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực b) Làm tương tự phần a hiện phép tính? - 2 -3 HS đọc. - YC HS thực hiện vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - 2 -3 HS đọc. quả. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài theo cặp *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 - HS chia sẻ: Hai phép tính có = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; phép tính này. 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 Bài 4: + 40. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép - Tìm số thích hợp với dấu? trong tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. ô

