Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 41 trang Hà Thanh 12/11/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XEM MỘT TIẾT MỤC HÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. - Giúp HS được trải nghiệm khi được tiếp nhận cảm xúc tích cực, vui tươi, dí dỏm từ người xung quanh và tự mình trao niềm vui cho người khác, kể được các sắc thái khác nhau của nụ cười trong cuộc sống xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các mặt nạ, hề, tuồng, cảm xúc biểu tượng, - Sưu tầm các truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động hát bài: Hoa lá - Hs vận động theo bài hát. mùa xuân - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS để - HS giữ trật tự, cổ vũ các bạn chuẩn bị biểu diễn vở “Hề chèo” trên sân biểu diễn. khấu. - GV hỗ trợ HS trong quá trình di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - GV nhắc nhở những HS giữ trật tự, không làm việc riêng gây ảnh hưởng tới những bạn xung quanh. 3. Vận dụng trải nghiệm - Kết thức vở diễn, Gv đặt câu hỏi cho HS - HS quan sát để trả lời câu hỏi. toàn trường: Em hãy nhận xét về những cử chỉ hài hước, vui nhộn của người biểu diễn? - GV nhận xét, tuyên dương và tổng kết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  2. _________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia - GV hỏi: sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng trong tranh không? lực của con người: bạn gái có mái + Em thích được khen về điều gì nhất? tóc dài hay má lúm đồng tiền, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. một bạn nam đá bóng giỏi hoặc Cũng như các em, có một bạn voi cũng rất bơi giỏi. thích được mọi người khen. Bạn ấy thích - HS chia sẻ điều mà mình thích được khen điều gì và điều gì đã xảy đến được khen. với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?. 2. Khám phá * Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm.
  3. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương, lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một - 2-3 HS luyện đọc. khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi về nhà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao - Nhận xét, tuyên dương HS. em lại thêm sừng và rất thế này? *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. Xấu lắm!” - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: HS trả lời theo suy nghĩ của của nhân vật. mình. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? - 2-3 HS đọc. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Tuyên dương, nhận xét. vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi dại, ngắm mình trong gương
  4. em bỏ sừng và râu? - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi - Gọi các nhóm lên trình bày. cá nhân nêu suy nghĩ của mình về - Nhận xét chung, tuyên dương HS. câu nói của mình nếu là voi anh. 3. Vận dụng trải nghiệm - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe. + GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư2. duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs hát và vận đông theo bài hát - Cho cả lớp cùng hát một bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong a) 5 chục + 5 chục = 10 chục SGK - YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 Bài 2: 2 chục + 8 chục = 10 chục - Gọi HS đọc YC bài.
  5. - Bài yêu cầu làm gì? 20 + 80 = 100 - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực b) Làm tương tự phần a hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở - 2 -3 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi vở kiểm tra chéo - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết quả. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 - HS làm bài theo cặp = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của - HS chia sẻ: Hai phép tính có phép tính này. cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; Bài 4: 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 - Bài yêu cầu làm gì? + 40. - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - Tìm số thích hợp với dấu? trong - YC HS thực hiện tính nhẩm ô - 2-3 HS chia sẻ: - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện: - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Số hành khách trên thuyền có tất - YC HS làm vở cả là: - Nhận xét, tuyên dương. 12 + 3 = 15 hành khách 3. Vận dụng trải nghiệm Đáp số: 15 hành khách - Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính. HS chia sẻ - Gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện phép - HS nêu cách đặt tính. tính. - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
  6. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ B 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ B II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy trình viết chữ B. + Độ cao: 5 li. - 2-3 HS chia sẻ. + Độ rộng: 4,5 li. + Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi - HS quan sát. cong; nét 2 là nét cong lượn thắt. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu lên bảng: Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết.
  7. - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, - HS luyện viết bảng con. chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. *Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ B sang a. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành luyện viết chữ hoa A kiểu chữ - HS chia sẻ. nghiêng trong vở tập viết. - HS thực hành + GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: EM CÓ XINH KHÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Chú voi con ? Chú voi trong bài có đáng yêu không? - Cả lớp hát và vận động theo - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài. bài hát.
  8. 2. Luyện tập, thực hành. HĐ1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV chiếu tranh: - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội ? Các nhân vật trong tranh là ai? dung tranh. ? Voi em hỏi anh điều gì? - Đại diện các nhóm lên trình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói
  9. chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - HS chia sẻ cùng các bạn. HĐ2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đôi + Là voi anh, voi em, hươu, dê. nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn + Em có xinh không? đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó 3. Vận dụng trải nghiệm chia sẻ trước lớp. Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: ? Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh - HS đọc bài. hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. - HS lắng nghe, nhận xét. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối - HS lắng nghe. cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. - HS thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Xử lí được những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 2. Năng lực chung
  10. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Khởi động - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người - HS tìm câu trả lời đó bị ngộ độc? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS trình bày trước lớp - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. - HS lắng nghe GV giới 2. Khám phá thiệu bài Hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? HS quan sát tranh, hoạt động nhóm - GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - HS suy nghĩ tìm câu trả thảo luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. lời - GV đặt thêm câu hỏi: - Các nhóm báo cáo kết quả ? Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? ? Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì sao? - HS suy nghĩ tìm câu trả ? Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em? lời - GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân - Các nhóm báo cáo kết quả gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc
  11. qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... Hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm 2 - HS lắng nghe GV công bố và trả lời các câu hỏi trong SGK: đáp án - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng, ... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, ôi thiu? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: + Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau - Đại diện cặp đứng lên chia dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào sẻ trước lớp. (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). - HS lắng nghe nhận xét, + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị đánh giá hỏng (mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức ăn có mùi ôi thiu, ...
  12. - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu - HS lắng nghe nhiệm vụ không cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ sinh và quá hạn sử dụng như thế - HS suy nghĩ và trả lời: nào? + Một số loại đồ dùng, thức - GV mời một số HS chia sẻ ăn, đồ uống có thể gây ngộ - GV kết luận. độc nếu không bảo quản Hoạt động 3: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đúng cách như: hoa quả đường ăn uống chưa rửa, sữa hoặc bánh - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua mốc, ... đường ăn uống? - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được - HS lắng nghe kết luận các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát hình ảnh và Hoạt động 4: Cách nhận biết thức ăn, đồ uống, suy nghĩ trả lời câu hỏi. đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận - HS đọc lời chốt của Mặt nhóm bốn: Trời. + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS thảo luận theo nhóm + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị đôi. hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: - 2-3 nhóm chia sẻ. + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có - HS thảo luận theo nhóm 4, thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ cẩn thận. sau đó chia sẻ trước lớp. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - Giáo viên kết luận - HS trả lời câu hỏi 3. Luyện tập, thực hành - HS đọc lời chốt của Mặt - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không Trời. cẩn thận có thể gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - HS thảo luận theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. đôi. - GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng
  13. khác có thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản - 2-3 nhóm đại diện trả lời. không cẩn thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới - 2-3 HS chia sẻ. thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống,... an toàn. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: - 2 -3 học sinh chia sẻ Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nguyên nhân có thể gây ngộ độc. 4. Vận dụng trải nghiệm - Nhắc nhở HS tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đổ uống, ... đúng cách để phòng chống ngộ độc. - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh nhà ở và vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. * Liên hệ QCN: Liên hệ quyền được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp hát và vận động - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những theo bài hát. em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen? - HS chia sẻ ý kiến. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rừ. Sau đó, nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát, trở nên tự tin. Trong bài đoc, có lời đối thoại của thầy giáo và Quang. Khi đọc bài, các em chú ý cách đọc lời nhân vật. - HS theo dõi 2. Khám phá: *Hoạt động 2. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có - HS đọc nối tiếp. giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - HDHS chia đoạn: - HS luyện đọc theo nhóm + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích ba. + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - HS theo dõi - HS lần lượt chia sẻ ý + Đoạn 3: Phần còn lại. kiến: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, C1: Trong giờ học, thầy lúng túng, sáng nay... giáo yêu cầu cả lớp tập - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói trước lớp về bất cứ nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế điều gì mình thích. là con đánh răng. C2: Vì bạn cảm thấy nói - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng với bạn bên cạnh thì sẽ đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. nhưng đứng trước cả lớp - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, mà nói thì sao khó thế giao tiếp. C3: Thầy giáo và các bạn *Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi. động viên, cổ vũ Quang;
  15. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. Quang rất cố gắng. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn C4: HS chia sẻ thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS luyện đọc cá nhân, đầy đủ câu. đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 4. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc lời của nhân vật Quang. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - HS nêu: Những câu hỏi - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài có trong bài đọc: Sáng 2 trong VBTTV/tr.13 nay ngủ dậy em làm gì; - Tuyên dương, nhận xét. Rổi gì nữa? Đó là câu hỏi Bài 2: của thầy giáo dành cho - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. Quang - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và Quang nói - HS đọc. và đáp lời khi Quang tự tin. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm * Liên hệ QCN: Liên hệ quyền được bình đẳng về - HS chia sẻ. cơ hội học tập và giáo dục. ? Hôm nay em học bài gì? ? Khi nói trước lớp em cảm thấy như thế nào? Tự tin sẽ giúp chúng ta làm được những việc tưởng chừng rất khó. - Về nhà đọc lại bài cho người thân cùng nghe và thực hiện tốt bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số
  16. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - HS làm vở - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết - Gọi HS đọc YC bài. quả: - Bài yêu cầu làm gì? Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 - HDHS: Tính kết quả của từng phép +8; 90 – 50; 70 – 30 tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + lời từng câu hỏi. 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để - HS thực hiện theo hướng dẫn và tìm chữ số thích hợp. chia sẻ kết quả - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số -1-2 HS đọc
  17. phải tìm là 4 - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS chia sẻ Bài 5: Bài gải - Gọi HS đọc YC bài. Số con bò nhà bác Bình có là: - Bài toán cho biết gì? 28 – 12 = 16 (con) - Bài toán hỏi gì? Đáp số: 16 con bò - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm ? Trong tiết học này các em cần nhớ - Thực hiện được phép cộng, phép nội dung gì? trừ; Biết trình bày bài toán giải. - Về nhà các em nhớ nêu thêm một số bài toán rồi cùng giải với bố mẹ nhé. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * Tích hợp ANQP: GD Hs tình yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc Việt Nam * Tích hợp Giáo dục ĐP: Giới thiệu được với bạn bè, người thân về một danh lam thắng cảnh của địa phương (cấp huyện hoặc xã) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - 2-3 HS nêu. bài hát Màu xanh quê hương. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS thực hiện.
  18. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - HS chia sẻ. Tình quê. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.9- 10, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể chuyện theo tranh. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo - GV hỏi: Lan đã thể hiện tình yêu quê tranh. hương như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt: Lan đã thể hiện tình yêu - 2-3 HS trả lời. quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng các bạn - HS lắng nghe. có hoàn cảnh khó khăn; đi thắp hương ở nhà thờ tổ, bạn luôn phấn đấu học giỏi, quan tâm, gọi điện hỏi han ông bà, *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.11, YC thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. Tranh 1: Nhổ tóc sâu cho bà, hát cho ông bà, bố mẹ nghe. Tranh 2: Viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ. Tranh 3: Nói về quê hương qua bức - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê tranh. hương? Tranh 4: Dọn dẹp vệ sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. Tranh 5: Thăm viện bảo tàng. * Tích hợp An ninh QP: GD Hs tình Tranh 6: Viết thư cho ông bà. yêu quê hương đất nước, tự hào về dân - 3-4 HS trả lời. tộc Việt Nam - GV chốt: Có rất nhiều cách đẻ thiện hiện tình yêu quê hương như: yêu - HS lắng nghe. thương gia đình, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, trường lớp, biết ơn người có công với quê hương, đất nước; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, 3. Vận dụng trải nghiệm
  19. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. * Tích hợp Giáo dục ĐP: Giới thiệu được với bạn bè, người thân về một danh lam thắng cảnh của địa phương (cấp huyện hoặc xã); - Giáo viên cho học sinh nêu danh lam thắng cảnh ở quê hương em. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiêu Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cách nhận biết số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học, hợp tác khi làm việc nhóm. * Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con 34 + 5 =? Nêu tên gọi, thành phầncủa phép cộng trên GV nhận xét Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Số hạng 14 31 44 3 68 Số hạng 2 7 25 52 0 Tổng 16 - 1 HS đọc to yêu cầu
  20. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp sau đó đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - Đọc yêu cầu bài tập (theo mẫu) Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm 25 - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng + hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 43 68 chục, tính từ phải qua trái a, Các số hạng là 72 và 11 - HS làm vào bảng con, 1 HS làm bảng b, Các số hạng là 40 và 37 lớp c, Các số hạng là 5 và 71 - HS nhận xét bài của bạn về cách trình Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn bày, kết quả. Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất - Đọc yêu cầu bài tập bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây - HS trả lời theo yêu cầu của GV. đào? + Tìm số cây đào mà bác Hòa trồng - Bài toán yêu cầu gì? được trong hai ngày. - Muốn tìm được ta phải làm gì? + Cộng số cây của hai ngày lại nhận xét - HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày - GVtổ chức cho học sinh chữa bài. HS trên bảng phụ đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi, ghi nhanh kết quả vào vở nháp. lập các phép tính thích hợp. Số hạng: 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 - HS lên chơi trò chơi cả lớp cổ vũ và Yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu, Gv dánh giá chọn đội thắng cuộc. gợi ý cách làm bài - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức trò chơi: GV mời 2 đội - HS chia sẻ chơi, mỗi đội 2 em lên lập các phép cộng GV nhận xét Bài 3: Tính nhanh a. 14 + 6 + 8 + 2 - Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9. - Hs làm bảng chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra trong nhóm.