Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. * Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm. HS2: 592 - 222 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 1-2 HS trả lời. một số phiếu. - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm trên bảng của - GV cho HS đọc lại các phép tính bạn. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a/ YC HS quan sát tranh. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Trong tranh có mấy bông hoa? - HS quan sát + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ mấy? + Có 3 bông hoa. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Đậu trên bông hoa thứ nhất. hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng bao nhiêu? + Có kết quả bằng 412. + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - HS nhận xét. - Gv nhận xét. b/ -HS trả lời. + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả bằng bao nhiêu? + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết - HS trả lời. quả bằng nhau? Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông
- -GV nhận xét. hoa thứ 3. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - HD đọc đáp án đúng. - 1-2 HS trả lời. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. - HS làm bài cá nhân. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: - 2 HS đọc. + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - 1-2 HS trả lời. -125 bằng bao nhiêu? + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì - Bằng 120. cân năng của 2 vật trên như thế nào? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? - GV nhận xét, tuyên dương - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn số 0. lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. thận khi làm. - HS lắng nghe. Bài 5: - Một trường tiểu học có 465 học sinh, -Bài toán cho biết gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Bài toán yêu cầu tìm gì? học sinh nam? - Muốn biết số học sinh nam là bao - Tìm số học sinh nam trường tiểu học nhiêu ta làm thế nào? đó. - GV chốt lại cách giải. - HS trả lời. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. xét. Giải - GV nhận xét Số học sinh nam trường tiểu học có là. * HSHN: Làm bài 465 - 240 = 225 (học sinh) 2 + 1 = 3 + 1= Đáp số: 225 học sinh 1 + 2 = 1 + 3 = HS nhận xét. 2 – 1 = 3 – 1 = 2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 1 = 4 – 2 = HS nhận xét. - GV hướng hẫn HSHN tính sau đó đọc thuộc 3. Vận dụng HS chia sẽ. ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Nêu lại cách trừ không nhớ các số có
- ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. * Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá *Hoạt động 2: Giải quyết tình huống. - 2-3 HS nêu. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.103, HDHS nhận diện tình huống: Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Em sẽ nói và làm gì để khuyên người thân bỏ thuốc lá? - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết lớp. tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.103 - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ ai? + Các bạn đang làm gì? + Minh nói gì vớ Hoa? + Em có cảm nhận giống Minh không?
- - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình * Phẩm chất - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. * HSHN: Nói về đồ dùng trong gia đình em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài Đồ HS vận động và hát. dùng bé yêu . - Trong bài hát nói về đồ dùng trong gia HS chia sẽ. đình nào? - HS viết tên bài vào vở - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi: Kể tên các đồ vật được trong - HS trả lời: Tên các đồ vật và nêu tranh và nêu công dụng của chúng công dụng của chúng: + Ti vi giúp em xem được nhiều bộ phim hay. + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn có thể tươi lâu hơn. + Quạt điện có tác dụng làm mát
- không khí. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát và kể tên, nêu công dụng của các đồ vật trong tranh. - GV mời đại diện 2-3HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc câu gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. ý. - HS đọc yêu cầu bài : viết 4-5 câu tả một - 1 – 2 em đọc đồ dùng trong gia đình em. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Chiếc giường của em có màu vàng vàng. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em rất yêu quý chiếc giường - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trả ngủ này vì nhờ có nó mà em như có lời các câu hỏi trong sơ đồ gợi ý và viết được những giấc ngủ ngon sau ngày ra nháp câu trả lời. học tập mệt mỏi. - GV gọi 1-3 nhóm HS trình bày kết quả M2: Trong phòng em có môtị chiếc thảo luận. điều hòa rất đẹp. nó có hình chữ - GV kiểm tra 3 bài viết trên lớp, chiếu nhật, cao bằng em. Lớp nhựa bên cho cả lớp xem, chỉnh sủa (nếu cần) nêu ngoài có màu trắng, phía dưới có cả nhận xét, chỉnh sửa (nếu những bài viết bảng xe cho dễ di chuyển. Khi bật, chưa đúng). quạt có thể thổi ra gió mát lạnh chẳng kém gì điều hòa từ các khe thân. Nhờ sự tiện lợi ấy em rất thích 3. Vận dụng. sử dụng chiếc quạt điều hòa. - Tiết học hôm nay ta học nội dung gì? - HS trả lời: Viết đoạn văn tả đồ - Về nhà em hãy chọn một đồ vật khác dùng trong gia đình. trong gia đình rồi nói với người thân - Lắng nghe, thực hiện nghe đồ dùng đó. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại) - Biết trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về một đồ dùng trong gia đình. * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Thư viện trường em -HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy - 2, 3 HS đọc yêu cầu. tính, điện thoại) GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc được Học sinh sưu tầm sách báo sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ hoặc bản hướng dẫn sử dụng dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện một đồ dùng trong gia đình (ti thoại) vi, máy tính, điện thoại) - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung -HS làm việc nhóm đôi trao của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: đổi. - Đó là đồ dùng gì? Ví dụ ti vi, máy tính, điện thoại, - Cách hướng dẫn sử dụng đồ dùng đó như thế quạt điện . nào? - Em đã sử dụng đồ dùng đó đúng cách chưa? - HS chia sẻ theo nhóm - Em bảo quản đồ dùng đó như thế nào? - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được. - 2, 3 HS đọc. - HS đọc yêu cầu. Viết vào phiếu học tập - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi về với bạn một số về thông tin của thông tin của mình vừa tìm đọc. mình vừa tìm đọc. - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. Gọi 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp Hướng dẫn sử dụng quạt điện: + Để quạt ở vị trí cân bằng.
- + Chỉ sử dụng quạt ở những nơi rộng rãi. + Không sử dụng quạt điện trong thời gian dài. Tắt quạt khi không sử dụng. - HS lắng nghe. HS nhắc lại những nội dung đã - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của học. HS. -HS nhắc lại kiến thức 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Bạn nào bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình khác nữa hãy kể cho cô và các bạn nghe. HS chia sẽ. - Các em đọc xong bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình nhớ viết các thông tin vào phiếu học tập - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - So sánh các số có 3 chữ số, cộng các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết. - Giải toán * Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp. * Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: -HS hát. HS hát -HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 3. Luyện tập HS làm bài vào vở
- Bài 1 Tính? Bài 1 HS làm bài vào vở. 974 768 985 HS trình bày miệng kết quả. - 406 - 642 - 547 974 768 985 985 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 406 - 642 - 547 - 560 673 - 120 749 – 627 863 - 241 568 126 438 425 986 - 342 394 - 184 974 - 452 Bài 2: HS tính và làm vào vở. 757 - 425 639 - 513 746 – 524 HS trình bày miệng kết quả. Bài 3. Tòa nhà có tất cả 255 căn hộ, trong đó có 212 căn hộ có gia đình sinh sống. Hỏi Bài 3 Bài giải tòa nhà còn lại bao nhiêu căn hộ chưa sử Tòa nhà còn lại số căn hộ chưa dụng? sử dụng là: Bài 4. Tính hiệu của số bé nhất có ba chữ số 255 - 212 = 43 (căn hộ) với số bé nhất có 2 chữ số. Đáp số: 43 căn hộ Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số bé nhất có ba chữ số là số:100 Số bé nhất có 2 chữ số là số:10 Hiệu của hai số đó là Bài 5: Tìm x 100 -10 = 90 x + 135 = 287 x - 78 = 210 Đáp số: 90 327 - x = 225 512 + x = 987 - 41 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Hs làm bài vào vở. - Gv cho Hs nêu lại tìm thành phần của - 4 Hs làm bảng chữa bài. phép tính. - Gv cho Hs làm bài vào vở. HS nhắc lại. - Gv cho Hs làm bảng chữa bài. HS theo dõi 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS sắp xếp. HS nêu cách đặt tính và cách tính số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. giải đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS 2. Khám phá khác nhận xét, bổ sung ý kiến * Hoạt động 1: Đọc văn bản. (Quả dưa hấu) - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp - HS theo dõi. đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, / có một - 2-3 HS luyện đọc. người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua - 2-3 HS đọc. nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, - Nhận xét, tuyên dương HS. hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Quả đó có tên là dưa hấu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Mai An Tiêm là người cần của nhân vật. cù, chịu khó, dám nghi dám làm, - Gọi HS đọc toàn bài. thông minh, sáng tạo và hiếu thảo - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời - 2-3 HS đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ - Tuyên dương, nhận xét. chỉ hoạt động trong đoạn văn. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS chia sẻ kết quả trước lớp: được. khắc, thả, nhờ, đưa, vớt. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - 1-2 HS đọc. cho nhau. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt - Nhận xét chung, tuyên dương HS. câu với từ ngữ vừa tìm được. 3. Vận dụng - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? ? Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? Nêu - HS chia sẻ.
- một số đặc điểm của quả dưa hấu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. * Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng + ND chơi quản trò nêu ra phép tính chơi. để học sinh nêu kết quả tương ứng: 257– 132 753 - 354 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu trong tranh ăn gì? - HS trả lời theo ý của mình. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số +Vì sao?
- - Nhận xét, tuyên dương HS. lớn nhất. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV nhận xét bài làm của các nhóm - HS nhận xét. và bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn số nào là số lớn - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. nhất? + Trong hình vuông có những số nào? - HS trả lời + Trong hình vuông số bé nhất là số - Là số 410 nào? + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn - HS là số 432. và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, + Em làm như thế nào? số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn - GV nhận xét, tuyên dương HS. trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - HS thực hành làm. làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS trả lời theo ý của mình. cho nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS lắng nghe. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm. - GV nhận xét, sửa bài.
- - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) __________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Dòng chữ * HSHN: Viết 2 dòng chữ N, 2 dòng chữ Người, 2 Người Việt Nam cần cù, sáng tạo cỡ chữ nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ, + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong - HS thực hiện. vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN viết 2 dòng chữ N, 2 dòng chữ Người, 2 - HS chia sẻ. Người Việt Nam cần cù, sáng tạo cỡ chữ nhỏ 3. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa N và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MAI AN TIÊM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân vật, nói các sự việc trong - Nhận xét, động viên HS. từng bức tranh. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - 2-3 nhóm HS chia sẻ. chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện - HS thực hiện theo nhóm đôi. trong nhóm 4
- - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về vở, sau đó chia sẻ với bạn theo nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện cặp. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, - HS lắng nghe, nhận xét. của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, hay chưa hiểu, thích hay không HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét thích nội dung hay hoạt động nào) về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS lắng nghe. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. * Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun. thun ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. 386 – 139 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS nêu + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 - HS quan sát thao tác của GV trên bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 máy chiếu. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Bạn Nam có 247 dây thun. - Nhận xét, tuyên dương. - 386 – 139 = 247 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS làm bảng con. - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm tính và cách tính của một số phép tính. bảng con. - GV sửa bài - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực làm vào phiếu bài tập. hiện phép tính và cách tính của một số - HS nêu. phép tính.
- - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS lắng nghe phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng - Bài toán hỏi gì? rừng. - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao - Bài toán yêu cầu tìm gì? nhiêu cây giống? - Muốn biết số cây giống trong vườn - Tìm số cây giống trong vườn ươm. ươm ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Giải xét. Số cây giống còn lại là. - GV nhận xét 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 308 cây 3. Vận dụng -HS nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. * Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và nói những gì mà HS quan sát được. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS lắng nghe + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. khổ đầu) - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần - HS luyện đọc từ khó. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hòm thư, xa xôi, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào HS. dịp gần Tết. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong việc giữ đảo và giữ trời. sgk/tr.96. C3: Đáp án: c. thư - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. vệ vùng biển, vùng trời quê - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn hương. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (cá nhân, đọc trước lớp.) - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - 2-3 HS đọc.

