Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 40 trang Hà Thanh 17/11/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 07 tháng 4 năm 2025 Nghĩ lễ Giỗ tổ Hùng Vương ________________________________ Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ HƯƠNG”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Năng lực chung - HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương” - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - Lắng nghe − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của
  2. chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? - HS thực hiện yêu cầu. Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung - Lắng nghe tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  3. TIẾT 1 1. Khởi động GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: - HS đọc câu đố Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu giải đố. cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS vật để phán đoán xem đặc điểm đó là khác nhận xét, bổ sung ý kiến của quả gì. (Quả dưa hấu) - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời - Cả lớp đọc thầm. người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - HS theo dõi. + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nảy mầm, đảo hoang, hối hận nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một hoang, hối hận người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một - 2-3 HS đọc. lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc - HS theo dõi. lại toàn bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 - HS đọc bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS trả lời Vợ chồng Mai An
  4. câu hỏi 1: Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt gì ở đảo hoang? và gieo trồng một loại hạt do chim + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu thả xuống. cầu HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. . + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: a. Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và - HS lắng nghe, thực hiện. gieo trồng loại hat do chim thả xuống? + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu - HS trả lời: Mai An Tiêm nghĩ cầu HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. thứ quả này chim ăn được thì + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu người cũng ăn được. trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Nói tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả do Mai An Tiêm đã trồng: - HS lắng nghe, thực hiện. Quả có vỏ màu (...), ruột (...), hạt (...), - HS trả lời: Quả có vỏ màu xanh, vị (...) ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và - Quả có tên là (...) + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu mát. Quả đó có tên là dưa hấu. cầu HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Theo em, Mai An Tiêm là người - HS lắng nghe, thực hiện. thế nào? - HS trả lời: Mai An Tiêm là + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. người cần cù, chịu khó, dám nghi + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. dám làm, thông minh, sáng tạo và 3.Thực hành. hiếu thảo * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Mai An - HS lắng nghe, đọc thầm. Tiêm với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc.
  5. câu hỏi 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - HS trả lời: khắc, thả, nhờ, đưa, + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để vớt,.. tìm ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS hoạt động nhóm đôi để đặt được. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để câu với từ ngữ vừa tìm được. đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? ? Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? Nêu một số đặc điểm của quả dưa hấu. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát.
  6. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng + ND chơi quản trò nêu ra phép tính chơi. để học sinh nêu kết quả tương ứng: 257– 132 753 - 354 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu trong tranh ăn gì? - HS trả lời theo ý của mình. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số +Vì sao? lớn nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - HS làm việc nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV gọi một số nhóm trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và bài làm trên bảng. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn có những số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - HS trả lời + Trong hình vuông có những số nào? - Là số 410 + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? - HS là số 432. + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, bao nhiêu? số bé nhất trong hình vuông là số 410. + Em làm như thế nào? Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông - GV nhận xét, tuyên dương HS. bằng 432.
  7. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV cho HS làm phiếu bài tập. phiếu bài tập. - GV thu nhận xét một số phiếu. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hành làm. - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm bài tập a. - HS trả lời theo ý của mình. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS nhận xét. cho nêu cách làm. - HS lắng nghe. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. - Cả lớp làm. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng trải nghiệm -HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  8. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa N kiểu 2 - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ, + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong - HS thực hiện. vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học các em biết vận dụng - HS chia sẻ. viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa N và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em
  9. viết chưa đẹp) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân vật, nói các sự việc trong - Nhận xét, động viên HS. từng bức tranh. * Hoạt động - 2-3 nhóm HS chia sẻ. 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. - GV nêu yêu - HS thực hiện. cầu của BT2 - Một số HS tập kể trước lớp. HS
  10. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện khác nhận xét trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 2 HS đọc yêu cầu bài - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện theo nhóm đôi. * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, vở, sau đó chia sẻ với bạn theo của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày cặp. ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, - HS lắng nghe, nhận xét. HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS chia sẻ. Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 3. Vận dụng trải nghiệm hay chưa hiểu, thích hay không - Hôm nay em học bài gì? thích nội dung hay hoạt động nào) - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  11. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá *Hoạt động 2: Giải quyết tình huống. - 2-3 HS nêu. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.103, HDHS nhận diện tình huống: Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Em sẽ nói và làm gì để khuyên người thân bỏ thuốc lá? - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết lớp. tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.103 - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ ai? + Các bạn đang làm gì? + Minh nói gì vớ Hoa? + Em có cảm nhận giống Minh không? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung
  12. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. 3. Phẩm chất - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - HS quan sát 2 bức tranh trong trong SGK và trả lời câu hỏi: SGK và nói những gì mà HS + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? quan sát được. + Họ đang làm gì? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn - Cả lớp đọc thầm. nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ đầu) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - HS luyện đọc từ khó. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. HS theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào? - HS trả lời: : Bạn nhỏ viết thư + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. cho bố vào dịp gần Tết. Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả
  13. lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo? + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS lắng nghe, thực hiện. Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 3 để tìm câu trả lời. - HS trả lời: Bố bạn nhỏ đang + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu làm công việc giữ đảo và giữ trả lời. trời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu . hỏi 3: Câu 3: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? a. bánh chưng b. hoa c. thư - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc 3 khổ cuối để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - HS trả lời: Đáp án: c. thư - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Theo em, khổ thơ cuối muốn nói - HS lắng nghe, thực hiện. điều gì? a. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. b. Bố và các chú xây hàng rào ở đảo. c. Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió. + GV đưa ra một số gợi ý cho HS - HS trả lời: + Gv mời 2-3 HS trình bày câu trả lời. Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ 3. Thực hành. vùng biển, vùng trời quê hương. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 4 người. Từng HS đọc đoạn theo 4 đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng GV đã phân chia. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. toàn bộ văn bản Thư gửi bố ngoài đảo. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
  14. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Từ ngữ nào chỉ hành động của bố? Từ ngữ nào chỉ hành động của con? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và - HS chia sẻ: của con. + Từ ngữ chỉ hành động của bố: + GV mời đại diện 2-3 HS lên bảng trình giữ đảo, giữ trời bày. + Từ ngữ chỉ hành động của con: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu viết thư, gửi thư câu hỏi 2: Câu 2: Thay lời bạn nhỏ, nói một câu thể - HS lắng nghe, thực hiện. hiện tình cảm đối với bố. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - HS thực hiện. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Đại diện một số nhóm nói trước 4. Vận dụng trải nghiệm lớp. ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào? - HS trả lời. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - HS lắng nghr để thực hiện. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
  15. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun. thun ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. 386 – 139 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS nêu + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 - HS quan sát thao tác của GV trên bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 máy chiếu. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Bạn Nam có 247 dây thun. - Nhận xét, tuyên dương. - 386 – 139 = 247 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS làm bảng con. - 1-2 HS trả lời.
  16. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm tính và cách tính của một số phép tính. bảng con. - GV sửa bài - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực làm vào phiếu bài tập. hiện phép tính và cách tính của một số - HS nêu. phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS lắng nghe phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng - Bài toán hỏi gì? rừng. - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao - Bài toán yêu cầu tìm gì? nhiêu cây giống? - Muốn biết số cây giống trong vườn - Tìm số cây giống trong vườn ươm. ươm ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Giải xét. Số cây giống còn lại là. - GV nhận xét 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 308 cây 3. Vận dụng trải nghiệm -HS nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 1. Năng lực đặc thù - So sánh các số có 3 chữ số, cộng các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết. - Giải toán 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -HS hát. HS hát -HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 3. Luyện tập HS làm bài vào vở Bài 1 Tính? Bài 1 HS làm bài vào vở. 974 768 985 HS trình bày miệng kết quả. - 406 - 642 - 547 974 768 985 985 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 406 - 642 - 547 - 560 673 - 120 749 – 627 863 - 241 568 126 438 425 986 - 342 394 - 184 974 - 452 Bài 2: HS tính và làm vào vở. 757 - 425 639 - 513 746 – 524 HS trình bày miệng kết quả. Bài 3. Tòa nhà có tất cả 255 căn hộ, trong đó có 212 căn hộ có gia đình sinh sống. Hỏi Bài 3 Bài giải tòa nhà còn lại bao nhiêu căn hộ chưa sử Tòa nhà còn lại số căn hộ chưa sử dụng? dụng là: Bài 4. Tính hiệu của số bé nhất có ba chữ số 255 - 212 = 43 (căn hộ) với số bé nhất có 2 chữ số. Đáp số: 43 căn hộ Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số bé nhất có ba chữ số là số:100 Số bé nhất có 2 chữ số là số:10 Hiệu của hai số đó là * Bài dành cho HSNK làm thêm 100 -10 = 90 Bài 5: Tìm ... Đáp số: 90 ... + 135 = 287 ... - 78 = 210 327 - ... = 225 512 + ... = 987 - 41 - Hs làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - 4 Hs làm bảng chữa bài. - Gv cho Hs nêu lại tìm thành phần của phép tính. HS nhắc lại. - Gv cho Hs làm bài vào vở. HS theo dõi - Gv cho Hs làm bảng chữa bài.
  18. 4.Vận dụng trải nghiệm HS sắp xếp. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nêu cách đặt tính và cách tính số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. - Viết được câu nêu đặc điểm. Đặt được dấu phẩy trong câu. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cùng HS vận động theo nhạc bài hát: - HS vận động theo nhạc. Em yêu cây xanh. 2. Luyện tập Bài 1. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay, nhảy, ca hát, trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp. a. Từ chỉ sự vật: ....................................... b. Từ chỉ hoạt động: ................................. - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm và nêu miệng chữa bài. - Hs làm và chữa bài. Bài 2. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách: - Hs đọc yêu cầu. b. Cái bàn chải đánh răng: - 1-2 HS trả lời. c. Cái cốc nước: .................. - HS làm bài cá nhân, làm miệng - Gv cho Hs đọc yêu cầu chữa bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Gv theo dõi nhận xét.
  19. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Bài 3. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: Hai bạn nhẹ nhàng leo lên và nghĩ rằng đám mây sẽ cõng mình lên trời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS viết bài vào vở - Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng chữa - GV chấm, chữa bài bài. Bài 4: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả - HS làm bài xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. nhận xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở thả, nhờ, đưa, vớt, đem, dâng, trở vể. về). - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đoạn trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài - HS làm bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ hoạt động khác. 3. Vận dụng trải nghiệm - Gv cho Hs nêu các việc đã làm chăm sóc và bảo môi trường. - Hs chia sẻ. - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT. NGHE VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO. PHÂN BIỆT D/GI; S/X; IP/IÊP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  20. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. (từ đầu đến cũng nghe) - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS đổi chép theo cặp. viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào b. dỗ dành, tranh giành, để dành VBTTV/ tr.52. Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? Tìm thêm các từ khác có ip/iêp - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù