Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 36 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_31_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 31 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe sự kiện ngày giải phóng miền Nam. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ơn các thế hệ đã bảo vệ tổ quốc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày giải phóng miền Nam HĐ1. Nghe giới thiệu về ngày giải - Hs lắng nghe. phóng miền Nam - Gv tuyên truyền cho HS nghe về ngày giải phóng miền Nam HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs lắng nghe. - Hs chia sẻ cho các bạn về ngày giải phóng miền Nam HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản * Năng lực chung
  2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs thi tìm nhanh tên một HS chia sẻ. Kim Đồng, Lê người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. VănTám, Nguyễn Bá Ngọc, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Trần QuốcToản . 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: - Cả lớp đọc thầm. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: - HS theo dõi. + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xăm xăm xuống biển + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến xin chịu tội + Đoạn 3: Tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ hợp giải nghĩa từ: giả vờ mượn, điều, quát lớn; tạm nghỉ, ngang ngược, xâmchiếm, đủ cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, điều, quát lớn; tạm nghỉ, cưỡi - Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa./ cổ, nghiến răng, trở ra, vẫn khôngđược gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấyngười lính gác ngã chúi,/ xăm xăm - 2-3 HS đọc. xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại - HS thực hiện theo nhóm bốn. - Luyện đọc theo nhóm 4. GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc nhóm 4
  3. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn đoạn: - HS đọc theo đoạn. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - HS đọc bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. HS theo dõi TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - HS trả lời Trần Quốc Toản gặp + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu vua để xin đánh giặc. . HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS trả lời: Đợi mãi không gặp + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu được vua cậu liều chết xô mấy HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. người lính gác, xăm xăm xuống + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả bến. lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu - HS trả lời: Vua khen Trần HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. việc nước. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp - HS trả lời: Vì nghĩ vua coi nát quả cam thể hiện điều gì? mình như trẻ con, không cho dự + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. bàn việc nước. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời.
  4. 3.Thực hành. - HS lắng nghe, thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS trả lời: Thể hiện Trần Quốc - GV đọc diễn cảm toàn bài Bóp nát quả Toản là người rất yêu nước, căm cam với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi thù giặc. đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm. câu hỏi 1: - 2-3 HS đọc. Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. - HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ người: + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, lời. Lính. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, câu hỏi 2: Quả cam, Thanh gươm Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi để tạo câu nêu hoạt động Trần Quốc Toản xô mấy người + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để lính gác, xăm xăm xuống bến để tạo câu nêu hoạt động. gặp vua. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với HSTL: gọi điện thoại, gọi qua con liên lạc bằng cách nào? in-tơ-net - GV nhận xét giờ học.
  5. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng + ND chơi quản trò nêu ra phép tính chơi. để học sinh nêu kết quả tương ứng: 687-246 427– 264 749 - 424 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1:
  6. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt - 1 HS đọc. tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính - 1-2 HS trả lời. trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - 1-2 HS trả lời xác định các hình khối theo các màu - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình các yêu cầu. khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề - HS nêu tên các hình khối: khối lập bài trên bảng con. phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 - Nhận xét, tuyên dương. b) 572 – 416 = 156 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Bài toán hỏi gì? bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì + Phép tính cộng. ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS thực hiện định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - HS chia sẻ đáp án: HS thực hiện các phép tính trên mỗi a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để có kết quả bé nhất. tìm ra đáp án cho các câu hỏi. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Cả lớp làm. - Hôm nay em học bài gì? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc HS chia sẽ. một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q.
  8. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T, Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa Q và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -- 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy tranh, trả lời câu hỏi: người lính gác để được vào gặp vua, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? xin đánh giặc. + Trong tranh có những ai? Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống + Mọi người đang làm gì? tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là + Vua ban cho trái gì? mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Nhận xét, động viên HS. - Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1-2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS kể theo nhóm , cá nhân - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần chuyện trong nhóm 4 sang giả vờ mượn đường để xâm - Gọi HS kể trước lớp. chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang - GV sửa cách diễn đạt cho HS. ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm - Nhận xét, khen ngợi HS. giận. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. - Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
  10. Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 4. Vận dụng. trước lớp. Hoạt động 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - GV hướng dẫn HS. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS lắng nghe, nhận xét. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - HS thực hiện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  11. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng và sửa lại cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu. trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 - Nhận xét, tuyên dương. 1000 – 500 + 126 = 626 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 2-3 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện + Phép tính trừ. phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe.
  12. 3. Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc - HS tham gia trò chơi. xắc; tổ chức cho HS chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi rô, nhận xét, chữa bài. thắng cuộc 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có mùa nào đang diễn ra. - Lựa chọn được trang phục phù hợp để giữ cơ thể khỏe mạnh. * Năng lực chung - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. * Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Trời nắng trời mưa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Trang phục cho từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.106, thảo luận nhóm bốn: + Mỗi hình ứng với mùa nào? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Bạn mặc trang phục gì? + Lợi ích của việc mặc đúng trang phục theo mùa? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
  13. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 2: Cách lựa chọn trang lớp. phục phù hợp với từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.107, thảo luận nhóm đôi: + Cảnh vật trong hình thể hiện mùa - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. + Hình nào thể hiện mùa khô? + Các bạn nhỏ mặc trang phục đã phù hợp chưa? Vì sao? + Điều gì có thể xảy ra nếu bạn nhỏ không mặc trang phục phù hợp với thời tiết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành - Gọi HS đọc tình huống. - Em sẽ mặc trang phục và mang theo đồ dùng gì để đi học vào mùa đông? - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS nêu. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.107: - HS đọc nối tiếp. + Hình vẽ ai? + Họ đang làm gì? - HS quan sát, trả lời. + Hoa nói gì vớ bố? + Bố nói gì với Hoa? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt
  14. ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ -HS hát theo Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH 3-4 HS chia sẻ Các bạn nhỏ đang làm gì? Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn chiếc rễ , - 3 HS đọc nối tiếp. - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy, /như thường lệ, Bác Hồ đi - HS đọc nối tiếp. dạo trong vườn...) -HS đọc - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ - HS luyện đọc theo nhóm 3. trợ HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu
  15. hỏi 1: Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? - HS trả lời: Bác bảo chú cần vụ + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. cuốn chiếc rễ lại rồi đem trồng cho Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả nó mọc tiếp. lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả - HS trả lời: Bác hướng dẫn chú lời. cần vụ cuộn chiếc rễ lại thành một + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu vòng tròn, buộc nó tựa vào hai cái trả lời. cọc rồi vùi hai đầu rễ xuống đất. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa - HS lắng nghe, thực hiện. như vậy? - HS trả lời: Vì sau này nó mọc + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc 3 thành cây đa có vòng lá tròn, các khổ cuối để tìm câu trả lời. em thiếu nhi có thể chui qua chui + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu Bác. hỏi 4: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm của - HS trả lời: Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? Đáp án: Cho thấy Bác rất yêu + GV đưa ra một số gợi ý cho HS + Gv mời 2-3 HS trình bày câu trả lời. thương các cháu thiếu niên, nhi 3. Thực hành. đồng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc bài, các HS khác lắng 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn nghe, đọc thầm theo. GV đã phân chia. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Chiếc rễ đa tròn. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
  16. Câu 1: Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù - HS lắng nghe, thực hiện. hợp với mỗi chỗ trống: - HS chia sẻ: a. Chú (...) rễ này lại rồi (....) cho nó mọc a. Chú cuốn rễ này lại rồi trồng tiếp nhé. cho nó mọc tiếp nhé. b. Chú cần vụ (...) đất, (...) chiếc rễ b. Chú cần vụ xới đất, trồng chiếc xuống. rễ xuống. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. + GV mời đại diện 2-3 HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Tìm trong bài câu có dùng dấu - HS lắng nghe, thực hiện. chấm than. Câu đó dùng để làm gì? (chọn - HS thực hiện. ý đúng) Đáp án: Câu: “Chú cuốn chiếc rễ a. Nêu yêu cầu, đề nghị này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp b. Thể hiện cảm xúc nhé!” c. Kế sự việc, hoạt động Dùng để: a. Nêu yêu cầu, đề nghị - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu . cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. 4. Vận dụng: - HS trả lời. ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - HS lắng nghr để thực hiện - Về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  17. - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) * Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS chơi trò chơi Bắn tên Để ôn lại phép công, phép trừ đã học. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá: - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh - HS thực hiện, chia sẻ lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần - HS thực hiện theo các yêu cầu khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so - HS nhận xét: số lượng giá vẽ với số lượng ghế bằng với số lượng ghế + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá + Nhiều nhất 8 bạn HS vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, - HS lắng nghe cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Thực hành- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại - HS quan sát, đếm số lượng của các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại các viên sỏi theo dạng khối lập kết quả kiểm đếm. phương, khối trụ, khối cầu. - HS chia sẻ kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời
  18. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại - HS thực hiện yêu cầu, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) con. - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận - HS nêu. diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc - HS thực hiện các yêu cầu giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm - HS trình bày kết quả. đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, 3. Vận dụng. hạc giấy màu xanh ít nhất - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Em hãy đếm số bàn, số ghế, số quạt điện, bóng đèn, cửa số trong lớp em? HS đếm rồi trả lời. - Về nhà tiếp tục đếm các đồ dùng trong gia - HS lắng nghe. đình em? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CHẾC RỄ ĐA TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  19. - Hát theo bài hát : Ai yêu Nhi đồng bằng - HS hát và vận động theo lời bài Bác Hồ Chí Minh hát. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng đoạn văn trong bài Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS đọc đoạn viết: + Vị trí của dấu câu: 3 dấu phẩy và 3 dấu HS theo dõi. chấm. + Viết hoa chữ Bác, chữ cái đầu câu (Nhiều, Thiếu, Lúc). + Chữ dễ viết sai chính tả: vườn, chiếc rễ, vòng, chui, hình tròn. - HS viết vào bảng con - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Chiếc rễ đa tròn GV đọc từng câu cho HS viết: Nhiều năm sau,/ chiếc - HS nghe – viết. rễ đã lớn/ và thành cây đa con/ có vòng lá tròn.// Thiếu nhi/ vào thăm vườn Bác,/ em nào cũng thích/ chơi trò/ chui qua chui lại/ vòng lá ấy.// Lúc đó,/ mọi người mới hiểu/ vì sao/ Bác cho trông/ chiếc rễ đa/ thành hình tròn như thế. - GV đọc lại một lần. - HS soát lỗi. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS lắng nghe, thực hiện.
  20. + Quy tắc viết hoa tên người: Viết hoa các chữ cái đầu của họ, tên đệm và tên gọi. + Xác định tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam, viết tên ra giấy nháp. - GV yêu cầu 2 - 3 HS viết kết quả của nhóm - HS trả lời: Tên của 2 nhân vật lên bảng lớp. Các HS khác nhận xét, góp ý. được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam: Mai An Tiêm, - GV yêu cầu HS viết vào vở. Trần Quốc Toản. - HS viết bài. Đổi vở cho nhau để - GV nhận xét nhanh một số bài, động viên, soát lỗi. khen ngợi những em viết tiến bộ Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ - HS đọc yêu cầu bài tập. ngữ có chứa tiếng iu hoặc ưu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS lắng nghe, thực hiện. + Quan sát tranh minh họa bài tập, nói tên sự vật trong tranh, thảo luận để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần iu hoặc ưu phù hợp với tranh, viết kết quả vào giấy nháp. - GV gọi 2 - 3 HS lên bảng trình bày kết quả - HS trả lời: xe cứu thương, xe cấp trên bảng phụ. cứu, con cừu, cái địu. - GV nhận xét, đánh giá. bờ. 3. Vận dụng. - Đố HS tìm thêm các từ có vần im/ iêm - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà có thể tự luyện viết các đoạn khác trong bài Chiếc rễ - HS trả lời. đa tròn. - Dặn dò tiết học sau. HS lắng nghe và thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù