Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 42 trang Hà Thanh 17/11/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_31_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CÁC SAO NHI ĐỒNG CAM KẾT GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. 2. Năng lực chung HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. vệ sinh môi trường ở trường học. 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào bài học 2. Sinh hoạt dưới cờ: Các Sao Nhi đồng - HS điểu khiển lễ chào cờ. cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. - HS theo dõi − GV thống nhất động tác với HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên - 4,5 HS trả lời:
  2. phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe và vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs thi tìm nhanh tên một HS chia sẻ. Kim Đồng, Lê người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. VănTám, Nguyễn Bá Ngọc, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Trần QuốcToản . 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật
  3. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: - Cả lớp đọc thầm. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HS theo dõi. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xăm xăm xuống biển + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến xin chịu tội + Đoạn 3: Tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ hợp giải nghĩa từ: giả vờ mượn, điều, quát lớn; tạm nghỉ, ngang ngược, xâmchiếm, đủ cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, điều, quát lớn; tạm nghỉ, cưỡi - Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa./ cổ, nghiến răng, trở ra, vẫn khôngđược gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấyngười lính gác ngã chúi,/ xăm xăm - 2-3 HS đọc. xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại - HS thực hiện theo nhóm bốn. - Luyện đọc theo nhóm 4. GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc nhóm 4 - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn đoạn: - HS đọc theo đoạn. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại toàn bài. - HS đọc bài. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. HS theo dõi TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu - HS trả lời Trần Quốc Toản gặp HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. vua để xin đánh giặc. . + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc - HS lắng nghe, thực hiện.
  4. Toản rất nóng lòng gặp vua. + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu - HS trả lời: Đợi mãi không gặp HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. được vua cậu liều chết xô mấy + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả người lính gác, xăm xăm xuống lời. bến. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. - HS trả lời: Vua khen Trần + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu việc nước. hỏi 4: Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp - HS lắng nghe, thực hiện. nát quả cam thể hiện điều gì? - HS trả lời: Vì nghĩ vua coi + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. mình như trẻ con, không cho dự + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. bàn việc nước. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV đọc diễn cảm toàn bài Bóp nát quả - HS trả lời: Thể hiện Trần Quốc cam với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi Toản là người rất yêu nước, căm đúng. thù giặc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - 2-3 HS đọc. thích hợp. - HS đọc. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - 2-3 HS chia sẻ đáp án. ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
  5. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ người: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, câu hỏi 2: Lính. - Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ Quả cam, Thanh gươm bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi để tạo + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để câu nêu hoạt động tạo câu nêu hoạt động. Trần Quốc Toản xô mấy người + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết lính gác, xăm xăm xuống bến để quả trước lớp. gặp vua. 4. Vận dụng trải nghiệm - ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện gì? - HS trả lời. - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với HSTL: gọi điện thoại, gọi qua con liên lạc bằng cách nào? in-tơ-net - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng + ND chơi quản trò nêu ra phép tính chơi. để học sinh nêu kết quả tương ứng: 687-246 427– 264 749 - 424 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt - 1 HS đọc. tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính - 1-2 HS trả lời. trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - 1-2 HS trả lời xác định các hình khối theo các màu - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình các yêu cầu. khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề - HS nêu tên các hình khối: khối lập bài trên bảng con. phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) 523 + 365 = 888 - Nhận xét, tuyên dương. b) 572 – 416 = 156 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Bài toán hỏi gì?
  7. bán được 175 kg gạo. + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ta phải thực hiện phép tính gì? + Phép tính cộng. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - 2-3 HS đọc. định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - HS thực hiện HS thực hiện các phép tính trên mỗi - HS chia sẻ đáp án: miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính tìm ra đáp án cho các câu hỏi. có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Cả lớp làm. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. HS chia sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa Q kiểu 2 - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa T, Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
  9. 3. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa Q và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -- 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy tranh, trả lời câu hỏi: người lính gác để được vào gặp vua, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? xin đánh giặc. + Trong tranh có những ai? Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống + Mọi người đang làm gì? tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là + Vua ban cho trái gì? mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Nhận xét, động viên HS. - Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho
  10. Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng 3. Thực hành. quả cam đã nát từ bao giờ. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1-2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS kể theo nhóm , cá nhân - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần chuyện trong nhóm 4 sang giả vờ mượn đường để xâm - Gọi HS kể trước lớp. chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang - GV sửa cách diễn đạt cho HS. ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm - Nhận xét, khen ngợi HS. giận. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. - Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng 4. Vận dụng trải nghiệm quả cam đã nát từ bao giờ. Hoạt động 3. Kể cho người thân về - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc trước lớp. Toản. - GV hướng dẫn HS. - HS lắng nghe, nhận xét. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu - HS thực hiện chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
  11. + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi - HS lắng nghe. nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên xà xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được tên và một số đặc điểm (thời tiết, cảnh vật) của các mùa xuân, hè, thu, đông, nêu được nơi có thời tiết bốn mùa ở nước ta. - Nêu được tên và một số đặc điểm của mùa mưa và mùa khô, nêu được nới có thời tiết hai mùa ở nước ta. - Xác định được nơi mình đang sống có thời tiết diễn ra chủ yếu theo mùa nào. - GDQCN: Hs nắm được quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. 2. Năng lực chung Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực riêng: - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn tranng phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một số tranh, ảnh thông tin về các mùa trong năm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát - Lớp hát và vận động theo bài “Đón Mùa Hè Vui” hát + Chúngm ình vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về mùa gì? + Bài hát: Đón mùa hè vui + Ngoài mùa hè ra, em còn biết những mùa + Bài hát nói về mùa hè nào khác trong năm? + Mùa xuân, mùa thu và mùa  GV kết nối vào bài mới: Để có thêm hiểu đông
  12. biết về các mùa trong năm, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Các mùa trong năm. - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá:  Hoạt động 1: Tìm hiểu cảnh vật trong mỗi mùa. - HS mở vở ghi tên bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát và thảo luận nhóm bốn, trả lời câu hỏi: + Cảnh vật trong mỗi hình là mùa nào trong - Thảo luận nhóm bốn: quan sát năm? Vì sao? tranh và trả lời câu hỏi: Dự kiến CTL:  Hình 1 là mùa xuân. Vì cây cối đua nhau khoe sắc, bướm bay dợp trời.  Hình 2 là mùa hè. Vì có hai bạn nhỏ đang chơi trên bãi biển.  Hình 3 là mùa thu. Vì có lá cây rụng.  Hình 4 là mùa đông. Vì có gió và tuyết rơi. + Hoàn thành bảng dựa vào các cụm từ cho sẵn. GV khuyến khích HS tìm thêm từ phù hợp. + các nhóm hoàn thành bảng. Dự kiến CTL: - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình; các nhóm khác nhận xét,bổ sung - GV nhận xét, kết luận: Ở miền bắc, một năm thường có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng và đều có ích - Đại diện 2, 3 nhóm trình bày, cho cuộc sống. nhóm khác nhận xét, góp ý.  Hoạt động 2: Tìm hiểu hai mùa mưa, - HS lắng nghe và ghi nhớ
  13. khô. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, yêu cầu tiếp tục thảo luận theo nhóm bốn và trả lời các câu hỏi: + Hình nào thể hiện mùa mưa? Vì sao em - HS quan sát tranh, thảo luận biết? nhóm trả lời câu hỏi: + Hình nào thể hiện mùa khô? Vì sao em Dự kiến CTL: biết? + Hình 5 là mùa mưa vì trời đang + Hãy nêu đặc điểm của mùa mưa và mùa mưa rất to. khô. + Hình 6 là mùa khô vì trời nắng - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo gắt và bác đang phải tưới tiêu. luận trước lớp. + Mùa mưa: mưa nhiều, mát mẻ; - GV nhận xét và kết luận: Ở miền Nam, một mùa khô: mưa ít, nóng bức. năm thường hai mùa: mùa mưa và mua khô. - Đại điện một số nhóm trình bày, Mùa mưa: mưa nhiều, mát mẻ. Mùa khô: nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ mưa ít, nóng bức. sung 3. Thực hành, luyện tập - HS lắng nghe và ghi nhớ.  Hoạt động 3: Nơi em sống có các mùa nào? Nêu đặc điểm thời tiết của từng mùa đó. - GV ctổ chức ho HS thảo luận nhóm bốn - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ, theo các câu hỏi gợi ý: tống nhất câu trả lời: + Nơi em đang sống thuộc vùng nào? + Nơi em sống thuộc miềm Bắc/miền Nam + Nơi em đang sống có các mùa nào? + Nơi em đang sống có bốn mùa: xuận, hạ, thu, đông./ Nơi em đang sống có hai mùa: mưa và khô. + Nêu đặc điểm thời tiết của mùa đó? + Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc,.. Mùa hạ: nóng bức, có những con mưa rào. Mùa thu: mát mẻ, se se lạnh. Mùa động: lạnh giá, cây cối rụng lá,../Mùa mưa thì có những cơn mưa rào - GV mời đại diện các nhóm trình bày. bất chợt. Mùa khô thì nắng nóng. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Đại diện một số nhóm trình bày. - GDQCN: Hs nắm được quyền được chăm Các nhóm khác nhận xét, bổ sóc, bảo vệ sức khỏe. sung.  Tổng kết - HS đọc và chia sẻ về lời chốt - GV mời HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của Mặt Trời: Nhiều nơi trên Trái đất, một năm
  14. của mình về lời chốt của Mặt Trời. có bốn mùa: xuân, hè, thu, đông; có nơi có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ cảm nhận sau tiết - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau tiết học học - GV khuyến khích HS: + Sưu tầm hình về các mùa trong năm. Chia - HS lắng nghe và ghi nhớ vận sẻ những hiểu biết của em về đặc điểm thời dụng tiết, một số hoạt động thường diễn ra vào từng mùa trong năm với người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ -HS hát theo Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH 3-4 HS chia sẻ Các bạn nhỏ đang làm gì? Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: -
  15. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn chiếc rễ, - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một - HS đọc nối tiếp. sớm hôm ấy, /như thường lệ, Bác Hồ đi -HS đọc dạo trong vườn...) - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản HS lắng nghe, thực hiện. một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, - HS trả lời: Bác bảo chú cần vụ Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? cuốn chiếc rễ lại rồi đem trồng cho + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. nó mọc tiếp. Hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng - HS lắng nghe, thực hiện. chiếc rễ đa như thế nào? + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Bác hướng dẫn chú Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả cần vụ cuộn chiếc rễ lại thành một lời. vòng tròn, buộc nó tựa vào hai cái + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu cọc rồi vùi hai đầu rễ xuống đất. trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa - HS trả lời: Vì sau này nó mọc như vậy? thành cây đa có vòng lá tròn, các + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc 3 em thiếu nhi có thể chui qua chui khổ cuối để tìm câu trả lời. lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. Bác. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện.
  16. hỏi 4: - HS trả lời: Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Đáp án: Cho thấy Bác rất yêu Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? thương các cháu thiếu niên, nhi + GV đưa ra một số gợi ý cho HS đồng. + Gv mời 2-3 HS trình bày câu trả lời. 3. Thực hành. - HS đọc bài, các HS khác lắng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm nghe, đọc thầm theo. 3 người. Từng HS đọc đoạn theo 3 đoạn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. GV đã phân chia. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Chiếc rễ đa tròn. - GV đọc lại toàn bài một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. câu hỏi 1: - HS chia sẻ: Câu 1: Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù a. Chú cuốn rễ này lại rồi trồng hợp với mỗi chỗ trống: cho nó mọc tiếp nhé. a. Chú (...) rễ này lại rồi (....) cho nó mọc b. Chú cần vụ xới đất, trồng chiếc tiếp nhé. rễ xuống. b. Chú cần vụ (...) đất, (...) chiếc rễ xuống. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. + GV mời đại diện 2-3 HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. - HS thực hiện. Câu 2: Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than. Câu đó dùng để làm gì? (chọn Đáp án: Câu: “Chú cuốn chiếc rễ ý đúng) này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!” a. Nêu yêu cầu, đề nghị Dùng để: a. Nêu yêu cầu, đề nghị b. Thể hiện cảm xúc . c. Kế sự việc, hoạt động - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS trả lời.
  17. 4. Vận dụng trải nghiệm ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện - HS lắng nghr để thực hiện gì? - Về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng
  18. và sửa lại cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu. trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 - Nhận xét, tuyên dương. 1000 – 500 + 126 = 626 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 2-3 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện + Phép tính trừ. phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc - HS tham gia trò chơi. xắc; tổ chức cho HS chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi rô, nhận xét, chữa bài. thắng cuộc 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________
  19. Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môn cho H/S để hoàn thành nội dung - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 Tính? 375 825 472 781 HS theo dõi + 272 - 632 + 219 - 239 HS làm bài vào vở Bài 1 HS làm bài vào vở. HS trình bày miệng kết quả. 375 825 472 781 Bài 2: Đặt tính rồi tính. + 272 - 632 +219 - 239 105 + 125 321 + 191 260 - 37 592 – 243 647 193 791 542 326 + 457 762 – 429 849 – 175 413+144 Bài 2: HS tính và làm vào vở. 457+ 452 657+143 543 - 403 619 -207 HS trình bày miệng kết quả. Bài 3. Vườn cam có 246 cây. Vườn đào có Bài 3 Bài giải nhiều hơn vườn cam 107 cây. Hỏi vườn đào Vườn đào có số cây là: có bao nhiêu cây? 246 + 107 = 353 (cây) Đáp số: 353 cây * Bài dành cho HSNK làm thêm. Bài 4 Bài giải Bài 4. Tính tổng của số lớn nhất có 2 chữ số Số lớn nhất có 2 chữ số khác khác nhau và số bé nhất có 3 chữ số giống nhau là số:98 nhau. Số bé nhất có 3 chữ số giống - Yêu cầu HS làm bài vào vở. nhau là số:111 Tổng của hai số đó là 98 + 111 = 209
  20. 4. Vận dụng trải nghiệm Đáp số: 209 - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nêu cách đặt tính và cách tính số có ba HS nhắc lại. chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số HS theo dõi (trong phạm vi 1000). - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình 3. Phẩm chất - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động theo bản nhạc. - Hs thực hiện theo yêu cầu - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1: Kể tên các đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - HS chia sẻ về công dụng của 1 đồ vật: - 2-3 HS trả lời: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... - Quạt điện có tác dụng gì? - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em - Nhận xét, tuyên dương HS. được bảo quản tươi ngon lâu hơn. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia + Quạt điện có tác dụng làm mát đình em. không khí. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện nói theo cặp.