Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 32 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC BÀI: HỒ GƯƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Nhớ nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền - 2-3 HS luyện đọc. Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm 4. sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. C3:VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tháp rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính, C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng giặc không. của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Các nhóm hoạt động - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS khởi động theo bài HS khởi động theo bài hát hát 2. Khám phá, Luyện tập. * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa các câu hỏi gợi ý : - 2-3 HS nêu.
- 1. Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có cùng ai đi cùng với em? 2.Mọi người đẫ làm những gì? 3.Em và mọi người có cảm xúc như thế - 1-2 HS trả lời. nào trong chuyến đi đó? 4.Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi? - HS theo dõi. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - Dựa vào các câu hỏi gợi ý em hãy viết - HS theo dõi. một đoạn văn Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS viết vào VBT - GV chữa 1 số bài của HS - HS chia sẽ. - GV nhận xét, sửa sai, chốt 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? -HS về nhà luyện viết - Về nhà viết 5 đến 7 về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________ Tự nhiên xã hội MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi “Mưa rơi, - HS thực hiện. gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và gió - HS chia sẻ. quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
- *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn thành . biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai - 3-4 HS trả lời đã xảy ra ở nước ta? - Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - 2-3 HS trả lời. - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như: bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 4. Củng cố, dặn dò 2-3 HS trả lời - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:
- - Phân biệt độ dài giữa các đoạn thẳng. -Tính được độ dài đường gấp khúc. - Biết vẽ đoạn thẳng theo tỉ lệ. *Phát triển năng lực và phẩm chất - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.VBTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật ”. - HS chơi. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . 2. Khám phá, Luyện tập. Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - HS lắng nghe. Đo độ dài các đoạn thẳng rồi cho biết đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS. - HS lắng nghe hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở + Đoạn thẳng dài nhất là: EG,CD + Đoạn thẳng ngắn nhất là: AB - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng. Bài 2: Vẽ đoạn thẳng MN dài 8 cm - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - Nhắc lại cách kẻ đường thẳng. - HS vẽ: - GV cho HS làm vào VBT. - HS chữa bài Bài 3: Số? - HS đọc
- - HS làm bài. a.Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm - GV gọi HS đọc yêu cầu b. Độ dài đường gấp khúc BCD là 28 - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? cm - GV yêu cầu HS làm bài c. Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 - GV gọi HS chữa bài. cm - GV nhận xét. - HS chữa bài. Bài 4: Số? Kiến xám đến đĩa kẹo theo đường - HS quan sát bức tranh MNPQO. Kiến đen đến đĩa kẹo theo - HS: con kiến đường ABCDEGHO. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS làm bài. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - HS đọc bài làm: - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh. a.Độ dài đường đi của kiến xám là 16 - Thực hiện điền số vào ô trống theo cm yêu cầu. b.Độ dài đường đi của kiến đen là 15 - GV gọi HS đọc bài làm của mình. cm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. c.Tổng độ dài đường đi của hai con Bài 5: Cây cầu là đường gấp khúc kiến là 31 cm ABCD dài 130 m. Tính độ dài đoạn - HS chữa bài. cầu nằm ngang BC, biết tổng độ dài đoạn cầu AB và CD là 80 m. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để Bài giải: điền vào ô trống Độ dài đoạn cầu nằm ngang BC là: - GV yêu cầu HS làm bài 130 - 80 = 50 (m) - GV gọi HS chữa bài. Đáp số: 50 m 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60- 65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nói về cảnh vật trong bức tranh (SGK - HS đọc. Trang 129) Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì Bài văn tả Hồ Gươm, đến Ngọc thú vi? Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện đọc * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Bức tranh miêu tả cảnh cánh đồng - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết lúa quê hương chín vàng, có đàn tha, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ chim bay quanh, ... - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 2-3 HS chia sẻ. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - Cả lớp đọc thầm. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con
- song dập dờn trên đồng lúa xanh. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu C3: Đàn chiện bay quanh và hót thích. tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ - Nhận xét, tuyên dương HS. uống sương rơi. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé diễn cảm, giọng đọc vừa phải. cảm thấy hạnh phúc trong long - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lớp. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - Các nhóm trình bày - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt - HS đọc. trời, ánh nắng, đồng lúa. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được các kiểu câu đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Đặt câu theo yêu cầu: a. Câu giới thiệu b. Câu nêu đặc điểm
- c. Câu nêu hoạt động - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Thực hiện theo yêu cầu sau a. C©u : C« gi¸o b¾t tay c¸c vÞ kh¸ch quý ®Õn th¨m líp ®îc viÕt theo mÉu c©u nµo? Khoanh vµo ch÷ c¸i tríc mÉu - HS thực hiện nói theo cặp. c©u ®óng. A. Câu giới thiệu - 2-3 cặp thực hiện. B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm b. C©u nµo díi ®©y ®îc viÕt theo - 1-2 HS đọc. mÉu c©u nêu hoạt động . - HS làm bài. a. Mïa xu©n, c©y g¹o gäi ®Õn bao nhiªu - HS chia sẻ bài. lµ chim. b. S tö lµ chóa tÓ rõng xanh. c. Em häc rÊt giái. Bài 3: Dïng dÊu chÊm, dấu phẩy vào ®o¹n v¨n sau. ChÐp l¹i ®o¹n v¨n cho ®óng: Mùa xuân cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim từ xa nhìn lại cây gạo sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ 1-2 HS đọc. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn - HS làm bài. lửa hồng tươi. - HS chia sẻ bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đạo đức TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Học sinh biết được truyền thống văn hóa địa phương. - Biết giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp đó. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...
- - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về các di tích văn hóa Hà Tĩnh. Chùa Hương Tích, Đền Lê Khôi, Chùa Tiên, .... - Tranh ảnh về các lễ hội: Rước Hến, ( Đức Thọ), Rước Trâu( Nghi Xuân) - Tranh ảnh về các gương sáng: Nguyễn Biểu, Đặng Dung, Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ, Hải Thượng, Phan Đình Phùng, Trần Phú,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS khởi động theo bài hát HS khởi động theo bài hát - GV kết nối bài mới, ghi tựa bài lên bảng. B. Thực hành 1. HĐ1: Giới thiệu truyền thống văn hóa đất Hồng Lam: - Hà Tĩnh là đất văn vật nổi tiếng vì nhiều - HS lắng nghe người đỗ đạt. Cốt cách con người - Hà Tĩnh là yêu cái đẹp, hiếu học, trọng đạo lí. Có những dòng họ như Họ Đinh, họ Nguyễn ( Hương Sơn), họ Phan( Thạch Hà), họ Nguyễn ( Can Lộc) thời nào cũng có nhiều người đỗ đạt - HS chia sẻ. Các gương sáng: Nguyễn Biểu, Đặng Dung, Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ, Hải Thượng, Phan Đình Phùng, Trần phú,... - Hà Tĩnh là nơi có nhiều lễ hội , phong tục ghi lại và ngợi ca cuộc sống lao động như lễ hội Rước Hến, ( Đức Thọ), Rước Trâu( nghi Xuân). - Hà Tĩnh cũng giàu có về văn hóa dân gian. Truyện cổ dân gian, thơ ca dân gian. Nhiều đền đài di tích gắn với những sự tích , kể lại một câu chuyện cổ: Đền bà Hải, Hang Thiên Cầm, chùa Hương Tích,.... - Truyền thống văn học dân gian , đặc biệt là hát ví, hát dặm, chuyện Trạng. 2. HĐ2: Liên hệ thực tế - HS nêu trước lớp những lễ hội, các di tích lịch sử, các tấm gương sáng của xã - HS lắng nghe, chia sẽ nhà. - GV nhận xét, tuyên dương HS có ý thức tìm hiểu về truyền thống địa phương. - HS lắng nghe 3. Củng cố dặn dò
- - Nhận xét giờ học. Cho HS nhắc lại - HS chia sẻ nghành nghề ở địa phương. C. HĐ vận dụng - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. HS chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Toán ÔN TẬP ĐO LƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS xác định được khối lượng của vật - Giải được bài toán về đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, -HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. ? Qua trò chơi củng cố kiến thức gì đã - HS chia sẽ. học? 2. Luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, - HS lắng nghe hướng dẫn b, c và b. Con cần thực hiện đúng phép - HS làm bài vào vở tính và điền kết quả vào chỗ trống. HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT a, 25kg + 18 kg = 43kg GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg .. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài
- - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? nhân, chia đã học. - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS đọc nhân 2 và 5. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và - Quan sát và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi. a, Con mèo cân nặng 7kg - GV gọi HS nhận xét b, Quả dưa cân nặng 3kg - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài Bài 3: Bài toán? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán theo nhóm đôi? - HS làm VBT - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Bài giải Số kg con trâu cân nặng là: 250 + 92 = 342 (kg) - GV gọi chia sẻ Đáp số: 342 kg - GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài - HS chia sẻ. toán? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? 3.Vận dụng. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp? - HS quan sát bức tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS: có 4 can. - GV hỏi: Trong tranh có mấy can? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh - HS đọc bài làm: và thực hiện điền vào chỗ trống theo a, Can đựng nhiều nước nhất hơn can yêu cầu đựng ít nước nhất là 8l nước. - GV gọi HS đọc bài làm của mình b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì - GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con cần lấy: can B và can D. lấy can B và can D? c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các - GV nhận xét, chốt đáp án đúng can B, C, D. - HS: Vì con lấy số l nước ở can B cộng với số l nước ở can D. - HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có ) _____________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
- _____________________________ Tiếng việt KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ II _____________________________ Tiếng việt KIỂM TRA VIẾT CUỐI HỌC KÌ II _____________________________ Giáo dục thể chất TỔNG KẾT MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự giác tích cực tập luyện và tham gia kiểm tra đánh giá tuyên dương. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết thực hiện các bài tập đã học của môn bóng rổ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung ĐL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học 2x8N sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, Khởi động tình hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, - Gv HD học sinh hông, gối,... khởi động. - Trò chơi “ kết bạn” - GV hướng dẫn
- chơi II. Phần cơ bản: - Kiểm tra đánh giá Từng học sinh thực các động tác dẫn 16-18’ hiện các động tác bóng tại chỗ, dẫn được kiểm tra bóng di chuyển lên - HS nhận xét bạn sau trước, tung bắt bóng - Yêu cầu HS nhận khi thực hiện các động tại chỗ, di chuyển 1 lần xét bạn tác. tung bắt bóng và - GV nhận xét, đánh động tác ném bóng giá bổ xung, tuyên vào rổ: dương. - GV nêu tên trò - Trò chơi “Mèo đuổi chơi, hướng dẫn chuột”. cách chơi. 3-5’ - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. 3 lần - Nhận xét tuyên HS thực hiện thả lỏng dương và sử phạt - ĐH kết thúc người phạm luật III. Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của 4- 5’ chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn bài đã học 1 lần ôn ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho Hs vận động bài hát theo nhạc. - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: - HS nghe + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài. - Gọi hs lên bảng trình bày. -1Hs lên bảng làm bài. Bài Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 18 + 9 = 27(cm) Độ dài đường gấp khúc BCD là: 9 + 14 = 23(cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HSTL làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp - HS quan sát hai đường gấp khúc. khúc mà con sên có thể bò qua. - Hai đường gấp khúc có điểm gì - Hai đường gấp khúc đều có đoạn
- chung? thẳng dài 27cm. Muốn biết con sên bò đường nào gần - Ta so sánh hai đoạn còn lại. Đoạn hơn chúng ta làm ntn? nào ngắn hơn thì con sên bò sẽ ngắn - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó hơn. khăn. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, đánh giá bài HS. YC hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/cầu hs làm bài - 1-2 HS trả lời. ? Muốn biết đường đi nào của con kiến - HS làm bài tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn 1cm Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - Y/cầu hs làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HSTL. khăn. ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm - HS đổi chéo vở kiểm tra. ntn . - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho Hs vận động bài hát theo nhạc. - Hs vận động bài hát theo yêu cầu. 2. Thực hành *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - 2-3 HS kể - Hãy kể tên các mùa trong năm - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - HS làm việc nhóm 4 - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn thành vào bảng. - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoat động, trang phục của từng mùa. - Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. * Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 tập - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ sưu tập của mình - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại khác sẽ đi tham quan, đánh giá diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mùa vàng. - Củng cố kiến thức về từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Củng cố luật chính tả với âm /ngờ/ đứng trước e, ê, i; phân biệt âm đầu d/r/gi; phân biệt vần ưc/ưt. - Mở rộng vốn từ về cây lương thực, cây ăn quả. - Củng cố kiến thức về mẫu câu “Để làm gì?” * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc. - Phát triển năng lực quan sát cây, quả. - Phát triển năng lực nói, viết câu, đoạn. - Yêu quý người lao động, yêu lao động. - Yêu cây trồng, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cùng HS vận động theo nhạc bài - HS vận động theo nhạc. hát: Em yêu cây xanh. 2. Luyện tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm VBT. 2 -3 HS nêu kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc. - GV chốt: Đây là các từ ngữ chỉ hoạt động của người nông dân. ? Em hãy nêu các từ chỉ hoạt động mà người nông dân cần làm. - cuốc, vun, tưới, gặt, cấy, - GV Giáo dục thái độ kính trọng và biết ơn người nông dân. Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc - HS làm cá nhân điểm. - HS nêu bài làm. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi 1-2 HS chữa bài, nhận xét, đánh giá. - HS chữa bài
- - 2 HS nêu. - GV nhấn mạnh các từ chỉ đặc điểm, - HS thực hiện nhóm đôi nói về đặc câu nêu đặc điểm. điểm của cây hoặc quả. 1 số nói trước lớp. Bài 3: Viết một câu nêu đặc điểm - HS viết 1 câu vào vở. của loài cây hoặc loại quả mà em + Quả ổi to bằng nắm tay, hình tròn và thích. hơi lõm vào ở hai đầu,vỏ ổi màu vàng - Gọi HS nêu yêu cầu. nhạt, hơi pha xanh - Tổ chức làm bài. - Nhiều HS trả lời - Nhận xét, sửa sai cho HS nếu có. - 1 HS nêu - Yêu cầu HS viết vở. - Viết ngh trước e, ê, i ? Khi viết câu cần lưu ý gì? - HS làm cá nhân. - GV quan sát, đánh giá HS. Cuốc con về nghỉ hè Trong đầm sen bát ngát Bài 4: Điền tiếng bắt đầu bằng ng Lá xanh xoè ô che hoặc ngh vào chỗ trống Hoa đưa hương ngào ngạt. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đổi chéo VBT nhận xét, đánh giá ? Viết ngh khi nào? - Yêu cầu HS làm VBT. - Lắng nghe - HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bảng - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. phụ GV. a. Mưa dăng trên đồng Bài 5: Chọn a hoặc b Uốn mềm ngọn lúa a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống Hoa xoan theo gió b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền Rải tín một đường. vào chỗ trống b. Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức / - GV nêu theo đặc điểm phương ngữ sứt) sức lao động của cô bác nông dân. thì chọn phần a, nếu còn thời gian làm - Đầu xuân, dân lòng nô (nức/ phần b nứt) nức ra đồng để trồng cấy. - Cho HS tự đọc và làm bài. - Nhiều loại củ, quả được dùng để làm - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. (mức/ mứt) mứt Tết - Gọi HS nêu yêu cầu. - Chữa bài, sửa sai nếu có. - Tổ chức làm bài. - Nhận xét, sửa sai cho HS nếu có. - HS thảo luận nhóm 4, làm bảng phụ nhóm. - Yêu cầu HS viết vở. - Các nhóm gắn bài làm lên bảng, chữa ? Khi viết câu cần lưu ý gì? bài. - GV quan sát, đánh giá HS. Bài 4: Điền tiếng bắt đầu bằng ng Cây lương Cây ăn quả hoặc ngh vào chỗ trống thực - Gọi HS nêu yêu cầu. ? Viết ngh khi nào? Cây lúa, cây cây cam, cây táo, - Yêu cầu HS làm VBT. ngô, ... cây nhãn....
- - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - HS trả lời. Bài 5: Chọn a hoặc b - HS tự đọc đề và làm VBT. a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - GV nêu theo đặc điểm phương ngữ thì chọn phần a, nếu còn thời gian làm phần b - 2-3 đọc câu hoàn chỉnh. - Cho HS tự đọc và làm bài. - HS vận dụng linh hoạt. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - HS nêu. * GV phân biết cho HS r/d/gi qua một - HS thảo luận nhóm 4. số từ ngữ khác ngoài bài. - HS đọc bài làm Bài 6: Viết tên các loại cây lương 1. Bạn nhỏ đang bắt sâu cho vườn hoa thực và cây ăn quả mà em biết 2. Bạn nhỏ lấy tưới nước cho hoa -GV nêu yêu cầu bài; yêu cầu HS 3. Bạn nhỏ tưới nước cho vườn hoa thảo luận 4. Bạn nhỏ vẫy tay chào vườn hoa - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, sửa sai cho HS nếu có. ? Người ta trồng cây lương thực để - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. làm gì? - Đầu đoạn lùi 1 ô. Viết các câu liền vào ? Người ta trồng cây ăn quả để làm nhau. gì? - HS hoàn thành trước thì đọc. - GV GD: Cần chăm sóc, bảo vệ cây. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng trong gia đình *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng giới thiệu về đồ dùng trong gia đình - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS

