Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_32_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 32 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - DÂN CA VÍ DẶM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Học sinh hiểu được hát dân ca ví dặm - HS có thể hát được một số bài dân ca phù hợp ở Tiểu học * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được về dân ca ví dặm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những câu hát dân ca. * Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: yêu dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH cờ. liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Dân ca ví dặm Hoạt động 1: Khởi động - GV mở bài hát “Bài “Lí cây bông” của nhạc sĩ Hoàng Anh để khởi động bài học. - Hs lắng nghe. Hoạt động 2: Tuyên truyền về hát dân ca ví dặm trong trường học. Dân ca ví, giặm là loại hình sinh hoạt văn hóa - Hs lắng nghe. gắn bó mật thiết với đời sống người dân, là bộ phận chủ đạo trong kho tàng thơ ca trữ HS thực hiện tình dân gian của tiểu vùng văn hóa xứ Nghệ. Người dân xứ Nghệ hát ví, hát giặm ở mọi lúc, mọi nơi, khi ru con, đan lát, dệt vải, lúc làm ruộng, chèo thuyền, xay lúa, HS lắng nghe. Như một cách tự nhiên nhất, hát ví, giặm trở
- thành phương tiện nghệ thuật phổ biến để người dân giãi bày tâm tư, tình cảm; để trai HS quan sát. gái thể hiện tình yêu đôi lứa; cộng đồng thể hiện sự gần gũi, gắn kết; con người thể hiện HS thảo luận. tình yêu quê hương, đất nước. Bên cạnh đó, HS chia sẻ dân ca ví, giặm còn thể hiện tính địa phương cao độ, cho phép biểu đạt tối đa về tư tưởng, HS: Bùi Quang Thận tình cảm của người hát bằng ngôn ngữ địa phương mà chưa có loại dân ca nào ở Việt Nam lại mang đậm chất phương ngữ, thổ ngữ Sẽ chăm học. như vậy. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu cảm thụ về văn hóa tinh thần của người dân ngày một cao. Việc giữ gìn, phát huy các giá trị của di sản văn hóa dân ca ví, giặm Nghệ - Tĩnh là vấn đề cần được các ngành, các cấp quan tâm một cách sâu sắc, toàn diện. Bởi với đặc trưng về không gian và phương ngữ, dân ca ví, giặm vượt ra khỏi ranh giới xứ Nghệ sẽ khó tồn tại và phát triển. Với tình yêu quê hương, đất nước chứa đựng trong từng ca từ, làn điệu, dân ca ví, giặm đã truyền cảm hứng để người dân nơi đây vượt lên những khó khăn, thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và cuộc sống. Chúng ta hãy lan toả giá trị văn hóa phi vật thể này để thúc đẩy dân ca ví giặm trường tồn mãi với thời gian GV chiếu vi deo cho HS xem một số bài hát về dân ca, ví dặm Nghệ Tĩnh. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Là người học sinh em sẽ làm gì giữ gìn và phát huy dân ca ví giặm quê hương mình? GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở ngay - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời trên văn bản đọc, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: câu hỏi: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? + GV gợi ý cho HS: Tranh vẽ gì? Tay bạn + Tranh vẽ ba bạn nhỏ và một quả nam áo kẻ đang chỉ vào đâu? Theo em, bạn địa cầu, trên quả địa cầu là bản đồ đó đang nói câu gì? thế giới. + Tay bạn nam chỉ vào bản đồ đất nước Việt Nam. + Theo em, bạn đó đang đây là bản đồ đất nước chúng mình – đất - GV dẫn dắt vấn đề: Quê hương chúng ta nước Việt Nam. mang tên Việt Nam - mảnh đất hình chữ S dấu yêu, nơi mà biết bao thế hệ non trẻ, tài năng đã sinh ra cho đến khi trở về cát bụi vẫn luôn khắc tâm ghi nhớ nơi mình sinh ra. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng
- quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về đất nước Việt Nam của chúng ta, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 25: Đất nước chúng mình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa - HS luyện phát âm từ khó. phương: lá cờ, nền đỏ, lịch sử, lễ hội. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến ‘năm cánh”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lịch sử - HS đọc bài. nước nhà”. + HS3 (đoạn 3): tiếp theo đến “mùa khô”. + HS4 (đoạn 4): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: + Khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một - HS lắng nghe, tiếp thu. vùng. + Thủ đô: là trung tâm hành chính của một quốc gia. + Trang phục truyền thống: quần áo truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một dân tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Hs đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi cuối bài - Gv tổ chức chia sẻ từng câu hỏi Câu 1: Sắp xếp các thẻ dưới đây theo trình - HS trả lời: thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - tự các đoạn trong bài đọc đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 -
- + GV hướng dẫn HS: đoạn 4. •HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. •HS đọc thầm lại các đoạn văn trong bài đọc, thảo luận nhóm để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ. Câu 2: Lá cờ tổ quốc ta được tả như thế nào? Câu 3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng - HS trả lời: Lá cờ Tổ quốc ta hình nào của dân tộc ta. chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - HS trả lời: Bài đọc nói đến ? Ba miền đất nước là những miền nào? những vị anh hùng dân tộc là Hai Câu 4: Kể tên các mùa trong năm của ba Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng miền đất nước. Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. - HS trả lời: Ba miền đất nước là những miền bắc, trung, nam. + GV nhận xét đánh giá. - HS trả lời: Miền bắc và miền 3.Thực hành. trung một năm có bốn mùa (xuân, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. hạ, thu, đông), miền nam có hai - GV đọc diễn cảm toàn bài Đất nước mùa (mùa mưa và mùa khô). chúng mình. với giọng đọc rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm. nghỉ hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS trả lời: Việt Nam, Hà Nội, đọc. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Câu 1: Tìm các tên riêng có trong bài đọc. Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Câu 2: Dùng từ là kết hợp từ ngữ ở cột A Minh, Bắc, Trung, Nam. với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu - HS trả lời: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. + Thủ đô nước mình là Hà Nội. + Trang phục truyền thống của + GV nhận xét, đánh giá. người Việt là áo dài. 4. Vận dụng: - Em đã từng mặc áo dài chưa? Khi mặc - HS nêu nó em cảm thấy như thế nào? - Về nhà tìm hiểu thêm một số kiểu áo dài
- ở nước ta.- GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe, thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. * Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó.
- - HS trả lời. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. (chiếu hình ảnh cho HS quan sát) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 3. Luyện tập a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu - 1-2 HS trả lời. a, b, c. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. a. Có thể (vì Mai có thể nhận được các - GV nhận xét- tuyên dương. mặt) Bài 2: b. Chắc chắn (vì mai có thể nhận được - Gọi HS đọc YC bài. các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng - Bài yêu cầu làm gì? có ít hơn 7 chấm) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả c. Không thể. các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc Bài 3: chắn. - Gọi HS đọc YC bài. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không - Bài yêu cầu làm gì? thể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. các hiện tượng quan sát được từ hình + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể.
- ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV yêu cầu HS trả lời một số tinh huống - Nhận xét giờ học. HS chia sẽ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa V - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét.
- - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa V, N đầu câu, tên riêng. + Cách nối từ V sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS thực hiện. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V - HS viết câu ứng dụng vào vở và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Nhẫn xét, đánh giá bài HS 4. Vận dụng của mình. - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa Q và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặ thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS thảo luận theo cặp, sau đó trả lời câu hỏi bên dưới tranh: chia sẻ trước lớp. + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? - Tranh 1: Cậu bé Gióng không + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? biết nói biết cười, không biết tự + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? xúc ăn. + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, - Tranh 2: Gióng nói với sứ giả: Gióng đã làm gì? “Về bảo với vua rèn cho ta một - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. con ngựa sắt, một thanh gươm - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 sắt, một áo giáp sắt và một nón lượt với giọng diễn cảm. sắt, ta sẽ đánh đuổi giặc dữ - Nhận xét, động viên HS. cho!”. 3.Thực hành. - Tranh 3: Gióng lớn nahnh như * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu thổi, người cao to sừng sững. chuyện theo tranh. - Tranh 4: Sau khi đánh đuổi - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. giặc Ân, Gióng cưỡi ngựa bay - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách về trời. diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó 4. Vận dụng: chia sẻ với bạn theo cặp. - HDHS kể với người thân những điều mà - HS kể chuyện trước lớp. em thấy thú vị nhất trong câu chuyện - HS lắng nghe, nhận xét. Thánh Gióng - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp * Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, - HS thảo luận nhóm 4. phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Hs làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng - HS chia sẻ trước lớp. cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm việc nhóm 6. - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. phân loại và kiểm đếm số liệu. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu
- nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. * Năng lực chung - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. * Phẩm chất - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi “Mưa rơi, gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS thực hiện. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn . thành biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên lớp. tai? Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS trả lời
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên - 2-3 HS trả lời. tai hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn - HS chia sẻ. gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như: bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng 2-3 HS trả lời cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 4. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 1, 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước; ôn kiểu câu giới thiệu. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Ảnh chụp ở đâu? - HS trả lời tự do theo trải nghiệm - Giới thiệu tranh minh hoạ của cá nhân. + Tranh 1: Ruộng bậc thang ở Sa Pa. - Quan sát, lắng nghe + Tranh 2: Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh. + Tranh 3: Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn ở Hà Nội. - GV đặt vấn đề: Các em hãy tưởng tượng cả lớp sẽ đi chung một chuyến tàu, chuyến tàu này sẽ đưa mọi người đi từ Bắc vào Nam, dừng chân ở những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước. Hành trình sẽ bắt đầu từ miền Bắc, rồi đến miền Trung và cuối cùng là miền Nam. Đồng hành cùng chúng ta sẽ là các câu ca dao ghi lại cảnh đẹp non sông, đất nước. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những câu da dao về cảnh đẹp non sông, đất nước trong bài học ngày hôm nay – Bài 26: Trên các miền đất nước. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ngữ điệu hào hứng, giống lời mời gọi lên đường. Khi đọc phần ca dao chuyển sang
- ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS luyện đọc từ khó. khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: đi ngược về xuôi, quanh quanh,... - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: - HS đọc bài. + HS1(đoạn 1): từ đầu đến “câu ca dao”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lóng lánh cá tôm”. - HS đọc chú giải từ ngữ: + HS3 (đoạn 3): đoạn còn lại. + Ca dao: thơ do nhân dân sáng tác, - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải từ ngữ được truyền miệng. sgk trang 114 để hiểu nghĩa của một số từ + Tranh hoạ đồ: tranh vẽ cảnh vật, ngữ khó. sông núi. + Đồng Tháp Muời: tên vùng đất - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS trũng rộng lớn ở miền Nam. đọc nối tiếp 3 đoạn theo cặp (như 3HS đã - HS luyện đọc. đọc mẫu trước lớp) và góp ý cho nhau. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Trên các - HS đọc thầm. miền đất nước; một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc 4 câu hỏi - HS trả lời: cuối bài. + Các câu thơ nói về xứ Nghệ: - Yâu cầu HS thảo luận nhóm 4 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Câu 1: Tìm các câu thơ nói về: Non xanh nước biếc như tranh hoa a. Xứ nghệ. đồ. b. Ngày Giỗ tổ Hùng Vương. + Các câu thơ nói về ngày Giỗ Tổ c. Đồng tháp Mười. Hùng Vương: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. + Các câu thơ nói về Đồng Tháp Câu 2: Ngày Giỗ Tổ là ngày nào? Mười: Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười lóng Câu 3: Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ lánh cá tôm. Nghệ. - HS trả lời: Ngày giỗ tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. Câu 4: Chọn ý giải thích đúng cho mỗi câu - HS trả lời: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ: non xanh nước biếc,
- tranh họa đồ. - GV hướng dẫn học thuộc lòng các câu ca - HS trả lời: dao trong bài. + Đồng tháp Mười cò bay thẳng + GV mời đại diện một số HS nói các câu cánh: Đồng tháp Mười rộng mênh ca dao đã học thuộc. mông. 3.Thực hành. + Nước Tháp Mười lóng lánh cá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. tôm: Đồng tháp Mười nhiều tôm - GV đọc diễn cảm toàn bài Trên các miền cá. đất nước với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - HS đọc bài. hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. Câu 1: Tìm những tên riêng được nhắc đến - 2-3 HS đọc. trong bài. + GV hướng dẫn HS: HS xem lại văn bản và tìm tên riêng (tên người, tên địa lí, tên vùng miền, tên tỉnh,...). Quy tắc chữ cái đầu của mỗi âm tiết trong tên riêng phải - HS đọc yêu cầu cầu câu hỏi 1. viết hoa. + GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết - HS trả lời: Những tên riêng được quả. nhắc đến trong bài là Việt Nam, + GV nhận xét, đánh giá. Phú Thọ, (miền) Bắc, Vua Hùng, - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu (miền) Trung, Nghệ, Nam Bộ, hỏi 2: Đồng Tháp Mười, Tháp Mười, Câu 2: Các câu ở cột A thuộc kiểu câu nào Nam. ở cột B: + GV lưu ý cho HS: Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm là kiểu câu nêu đặc điểm;; Câu có từ - HS lắng nghe, thực hiện. ngữ chỉ hoạt động là kiểu câu nêu hoạt động. - HS trả lời: + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS + Câu Đất nước mình thật tươi đẹp trong nhóm đọc nội dung của từng dòng là câu nêu đặc điểm. trong từng cột, tìm câu ở cột A phù hợp + Câu Đồng Tháp Mười là tên vùng với kiểu câu ở cột B. đất ở miễn Nam là câu giới thiệu. + GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết + Câu Chúng ta cùng đi thăm ba quả.
- + GV nhận xét, đánh giá. miền đất nước là câu nêu hoạt 4. Vận dụng: động. - Nêu tên một số địa danh nổi tiếng ở nước ta. - HS nêu - Về nhà tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp ở nước ta.- GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe, thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát SHS. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- - Gv yêu cầu HS làm miệng tìm thêm - HS nhắc lại. số trong dãy số đã cho. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở điền dấu lớn, bé, - HS làm vở. bằng. - GV chấm vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở ghi thứ tự từ bé - HS làm vở. đến lớn. (câu a) và câu b. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - So sánh hai chữ số tương ứng trong - Bài toán yêu cầu làm gì? từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu - Để thực hiện tìm số trong bài em làm cầu. như thế nào? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất. nhanh nhất để so sánh hai số, đọc, viết số, sắp xếp các số. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT- NGHE VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.
- * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát trong video bài hát: Nét chữ mà - HS hát và vận động theo lời bài nết càng ngoan. hát. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết các câu ca dao trong bài Trên các miền đất nước. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. - HS đọc - GV hướng dẫn HS: + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát HS theo dõi. và thơ 7 chữ. + Viết hoa tên riêng (Nghệ, Đồng Tháp HS viết hoa tên riêng (Nghệ, Mười, Tháp Mười), viết hoa từ ngữ được Đồng Tháp Mười, Tháp Mười), nhấn mạnh, thể hiện sự trân trọng (Giỗ Tổ), viết hoa từ ngữ được nhấn mạnh, ngày tháng (mùng Mười, tháng Ba). thể hiện sự trân trọng (Giỗ Tổ), + Lưu ý những tiếng khó hoặc những tiếng ngày tháng (mùng Mười, tháng dễ viết sai như: quanh quanh, hoạ đồ, lóng Ba). lánh..... - HS viết vào bảng con các từ: - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút quanh quanh, hoạ đồ, lóng lánh. đúng cách. .... 3.Thực hành. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở (chú ý nhắc HS trình bày các câu thơ lục bát và hai câu thơ 7 chữ). - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lại bài viết. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS soát lại bài của mình. HS động viên khen ngợi các em. đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi
- * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. và góp ý cho nhau theo cặp. Bài 1. Viết tên 2-3 tỉnh thành phố mà em biết - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: tên 2-3 tỉnh thành phố mà em biết. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. M: Hà Nội. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: trao đổi những tên tỉnh, thành phố mình muốn viết. - GV mời một số em phát biểu trước lớp, GV - HS lắng nghe thực hiện. và các bạn nhận xét. - GV yêu cầu HS viết kết quả vào vở bài tập. - GV nhận xét một số bài viết của HS có - HS trả lời: Ví dụ: Hà Nội, Đà đúng tên tỉnh, thành phố không, có viết hoa Nẵng, Huế, Vĩnh Phúc, Thanh đúng quy tắc không. Hoá, Bình Phước, Tây Ninh,... - GV nhận xét nhanh một số bài, động viên, - HS đọc yêu cầu bài tập. khen ngợi những em viết tiến bộ Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài b - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: - - HS lắng nghe, thực hiện. Tìm tiếng chứa iu hoặc iêu thay cho ô vuông - HS trả lời: cái rìu, hạt tiêu, hạt GV hướng dẫn HS: HS quan sát hình, sau đó điều HS lên bảng điền. Các HS khác điền vào bảng con. - GV nhận xét đánh giá. 3. Vận dụng. - Tìm thêm các từ khác có vần iu/ iêu HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà luyện viết thêm các đoạn ca dao khác * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu.

