Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 31 trang Hà Thanh 12/11/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_32_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 32 Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của ngày lễ 30 - 4 là ngày giải phóng miền Nam - Trả lời được câu hỏi liên quan về ngày giải giải phóng miền Nam. * Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được cảm nghĩ về ngày lễ trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ngày lễ. * Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phim tư liệu giải phóng miền Nam. - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần và kế hoạch - HS lắng nghe tuần . Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Giải phóng miền - HS hát Nam - HS lắng nghe - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt 2. Tổ chức hoạt động - HS xem * Giáo viên tổ chức cho HS xem Phim - HS trả lời tư liệu giải phóng miền Nam. - Sau khi xem xong phim tư liệu, giáo - HSTL: (11 giờ 30 phút) viên cho HS trả lời câu hỏi: Câu 1. Vào lúc mấy giờ, xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? - HS: Xe tăng mang biển số: (843) Câu 2. Xe tăng mang biển số mấy đã - Xe tăng mang biển số (390)
  2. húc vào cổng phụ bên trái Dinh Độc Lập? - HSTL: (30/04/1975) Câu 3. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng chính Dinh Độc Lập? - (Bùi Quang Thận) Câu 4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày, tháng, năm nào? - (Vũ Đăng Toàn) Câu 5. Xe tăng mang biển số 843 do ai chỉ huy? - HS trả lời: (47 năm). Câu 6. Xe tăng mang biển số 390 do ai chỉ huy? Câu 7. Tính đến năm 2023, Kỷ niệm bao nhiêu năm ngày giải phóng miền Nam? + Em sẽ chăm học,... - Gọi HS trả lời, GV chốt đáp án đúng Hoạt động 3: Vận dụng - HS lắng nghe, thực hiện. H: Là học sinh em sẽ làm gì để sau này xây dựng quê hương mình giàu đẹp. - Về tìm hiểu về anh hùng Bùi Quang Thận, Vũ Đăng Toàn. - GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Toán BIỂU ĐỒ TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. * Năng lực chung - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Tham gia học cùng bạn và viết các số từ 1 đến 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  3. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. 2. Khám phá - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, ngược) khác nhau. Em hãy - HS lắng nghe tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô - HS thực hiện đếm rồi so sánh số ô tô theo mỗi màu riêng biệt vào một cột, hoặc mô tả trên hình vẽ rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK - HS lắng nghe được gọi là biểu đồ tranh. - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu - GV nhận xét, tuyên dương. xanh. 3.Luyện tập- Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát, thảo luận. tranh, thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ xét, bổ sung. tranh. - HS chia sẻ kết quả: - Gọi HS trả lời các câu hỏi: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình tam có ít nhất? giác có ít nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Hình trong SGK gọi là gì? - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh và trả biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi lời các câu hỏi trong SGK. trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu đồ tranh ở - HS lắng nghe bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) * HSHN: GV viết mẫu cho HSHN nhìn viết.
  4. 4. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - HS nêu các biểu đồ tranh mà em biết? - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có mùa nào đang diễn ra. - Lựa chọn được trang phục phù hợp để giữ cơ thể khỏe mạnh. * Năng lực chung - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. * Lông ghép Stem: Làm xúc xắc các mùa trong năm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Trời nắng trời mưa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Trang phục cho từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.106, thảo luận nhóm bốn: + Mỗi hình ứng với mùa nào? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Bạn mặc trang phục gì? + Lợi ích của việc mặc đúng trang phục theo mùa? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách lựa chọn trang - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước phục phù hợp với từng mùa. lớp.
  5. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.107, thảo luận nhóm đôi: + Cảnh vật trong hình thể hiện mùa nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Hình nào thể hiện mùa khô? trước lớp. + Các bạn nhỏ mặc trang phục đã phù hợp chưa? Vì sao? + Điều gì có thể xảy ra nếu bạn nhỏ không mặc trang phục phù hợp với thời tiết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành * Lông ghép Stem: - Tổ chức cho HS thực hành làm xúc xắc các mùa trong năm. - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. - Em sẽ mặc trang phục và mang theo - 2-3 HS nêu. đồ dùng gì để đi học vào mùa đông? - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS đọc nối tiếp. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.107: - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ ai? + Họ đang làm gì? + Hoa nói gì vớ bố? + Bố nói gì với Hoa? Vì sao? - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CHẾC RỄ ĐA TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
  6. * HSHN: Viết B, b, Bạn, Bạn bè chia ngọt sẽ bùi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát theo bài hát : Ai yêu Nhi đồng bằng - HS hát và vận động theo lời bài Bác Hồ Chí Minh hát. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng đoạn văn trong bài Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS đọc đoạn viết: + Vị trí của dấu câu: 3 dấu phẩy và 3 dấu HS theo dõi. chấm. + Viết hoa chữ Bác, chữ cái đầu câu (Nhiều, Thiếu, Lúc). + Chữ dễ viết sai chính tả: vườn, chiếc rễ, vòng, chui, hình tròn. - HS viết vào bảng con - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Chiếc rễ đa tròn GV đọc từng câu cho HS viết: Nhiều năm sau,/ chiếc - HS nghe – viết. rễ đã lớn/ và thành cây đa con/ có vòng lá tròn.// Thiếu nhi/ vào thăm vườn Bác,/ em nào cũng thích/ chơi trò/ chui qua chui lại/ vòng lá ấy.// Lúc đó,/ mọi người mới hiểu/ vì sao/ Bác cho trông/ chiếc rễ đa/ thành hình tròn như thế. - GV đọc lại một lần. - HS soát lỗi. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em
  7. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS lắng nghe, thực hiện. + Quy tắc viết hoa tên người: Viết hoa các chữ cái đầu của họ, tên đệm và tên gọi. + Xác định tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam, viết tên ra giấy nháp. - GV yêu cầu 2 - 3 HS viết kết quả của nhóm - HS trả lời: Tên của 2 nhân vật lên bảng lớp. Các HS khác nhận xét, góp ý. được nói đến trong chủ điểm con người Việt Nam: Mai An Tiêm, - GV yêu cầu HS viết vào vở. Trần Quốc Toản. - GV nhận xét nhanh một số bài, động viên, - HS viết bài. Đổi vở cho nhau để khen ngợi những em viết tiến bộ soát lỗi. * HSHN: GV viết mẫu B, b, Bạn, Bạn bè chia ngọt sẽ bùi. hướng dẫn HSHN viết bài. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ ngữ có chứa tiếng iu hoặc ưu. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + Quan sát tranh minh họa bài tập, nói tên sự vật trong tranh, thảo luận để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần iu hoặc ưu phù hợp với tranh, viết kết quả vào giấy nháp. - HS trả lời: xe cứu thương, xe cấp - GV gọi 2 - 3 HS lên bảng trình bày kết quả cứu, con cừu, cái địu. trên bảng phụ. bờ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng. - Đố HS tìm thêm các từ có vần im/ iêm - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà có thể tự
  8. luyện viết các đoạn khác trong bài Chiếc rễ HS lắng nghe và thực hiện. đa tròn. - Dặn dò tiết học sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm, yêu thương. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, yêu thương. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. * HSHN: Viết chữ B, C, D, Bốn, Bốn biển một nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thi kể tên bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện - HS thi kể giữa các tổ nói về Bác Hồ - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá. Luyện tập – Thực hành Bài 1: Xếp các từ vào nhóm thích hợp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc + Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. - HS lắng nghe, thực hiện. + Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: Đọc + Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của các từ ngữ đã cho và xếp các từ vào 2 nhóm Bác Hồ với thiếu nhi gồm chăm thích hợp. lo, yêu thương, quan tâm. - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết + Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ gồm kính
  9. quả. yêu, nhớ ơn, kính trọng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tổ chức cho các nhóm thi đặt câu với các từ đã cho trong bài tập để nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và câu nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Hoạt động 2: Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS đọc thầm từ cho sẵn. a. Người dân Việt Nam lao động rất (...) b. Các chú bộ đội chiến đấu (....) để bảo vệ Tổ quốc. - HS lắng nghe, thực hiện. c. Người Việt Nam luôn (...) với du khách nước ngoài. - GV hướng dẫn HS: + HS đọc từ cho sẵn. + GV giải nghĩa các từ cho sẵn: anh dũng - Thảo luận nhóm 2 (không sợ khó khăn, nguy hiểm khi làm những việc cao đẹp), cần cù (chăm chỉ, - HS trả lời: chịu khó một cách thường xuyên), thân a. cần cù. thiện (thể hiện sự tử tế và có thiện cảm với b. anh dũng. nhau). c. thân thiện. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2: đọc từng câu, trao đổi để tìm phương án đúng. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Quan sát tranh - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Quan sát tranh: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
  10. a. Đặt tên cho bức tranh. b. Nói một câu về Bác Hồ. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4: + HS quan sát tranh và trao đổi về những gì quan sát được trong tranh. + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ ai?; Bác Hồ đang làm gì?; Em đoán Bác - Thảo luận nhóm 4 đang ở đâu? + HS đặt tên cho bức tranh. + HS nói một câu về Bác Hồ. HS có thể nói các câu có liên quan đến nội dung của tranh, khắc sâu tình cảm của Bác Hồ với cây xanh - HS trả lời: (ý thức về môi trường). a. Tranh vẽ Bác Hồ. + Cả nhóm thống nhất đáp án. Ghi kết quả b. thảo luận ra giấy nháp. + Bác Hồ đang tưới nước cho cây. - GV mời đại điện một số nhóm trình bày + Bác đang ở trong vườn của Bác. kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. * HSHN: GV viết mẫu chữ B, C, C, Bốn, Bốn biển một nhà cho HSHN nhìn viết - Lắng nghe và thực hiện 3. Vận dụng. - Về nhà tìm đọc thêm các câu chuyện về Bác Hồ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện đúng phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, viết các số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị. * Năng lực chung - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - HS có hứng thú học toán
  11. - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 20 và đọc các số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Mở đầu: - GV giới thiệu bài HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Viết các số 376; 105; 270; 965 theo - HS đọc yêu cầu mẫu: M: 376 = 300 + 70 + 6 - HS lắng nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS cách làm bài, lưu ý HS nếu hàng chục hoặc hàng đơn vị bằng 0 - HS tự làm bài vào vở. ta không cần viết số 0 vào tổng. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài Bài 2. >, < , = ? - HS đọc yêu cầu. a) 435...345 b) 452.....4000+2 651...618 595...500 + 9 - 1HS nhắc lại cách so sánh các số 843....847 930.....900 +3 có ba chữ số. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số - HS làm bài vào vở.1 HS làm bài có ba chữ số. vào bảng phụ. - Gọi 1 HS Làm bài vào bảng phụ . - HS kiểm tra kết quả, chữa lại bài GV tổ chức chữa bài trên bảng lớp làm sai vào vở. Bài 4. Viết các số: 567; 765; 675; 576; 756; 657 - HS đọc yêu cầu. a. Từ bé đến lớn: .. - Cả lớp làm bài vào bảng con theo b. Từ lớn đến bé: .. yêu cầu. - yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - GV kiểm tra kết quả - Học sinh làm bài theo nhóm đôi Bài 4. Với ba chữ số 2, 5, 7. Hãy lập các số - Đại diện các nhóm HS trả lời. có ba chữ số khác nhau. Đáp án: 257; 275; 527; 572; 725; - GV yêu cầu HS àm bài theo N2 752. - GV tổ chức cho học sinh chữa bài * HSHN: Gv viết mẫu cho HSHN cho HSHN nhìn viết và hướng dẫn đọc thuộc. Hoạt động 3. Vận dụng: - Giáo viên nêu một số phép cộng, trừ dạng tròn trăm cho HS tính nhẩm - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu miệng kết quả * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG
  12. Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó. * HSHN: Viết 2 dòng X, 2 dòng Xuân, 2 dòng Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ HS vận động và hát. Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? - GV giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: -Em muốn kể việc làm nào của Bác Hồ. - Bác đã làm việc đó như thế nào. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS cùng nhau kể về việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn theo gợi ý. Cả - HS lắng nghe, thực hiện. nhóm thống nhất đáp án. - GV mời đại điện một số nhóm trình bày - HS trả lời: Bác chợt thấy một kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chiếc rễ đa nhỏ dài ngoằn ngoèo - GV nhận xét, khen ngợi. trên mặt đất. Bác nói với chú cần 3. Thực hành. vụ: Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về việc em - Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi vừa kể trồng cho nó mọc tiếp nhé! - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu
  13. hỏi: Viết 4-5 câu về việc em vừa kể ở trên. - GV hướng dẫn HS: + HS viết 4 - 5 câu về việc làm của Bác trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn mà các em vừa kể. Lưu ý các em về cách viết hoa - HS đọc yêu cầu bài tập. (chữ đầu câu, tên riêng Bác Hồ), dấu chấm cuối câu. + HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau - HS lắng nghe, thực hiện. để cùng soát lỗi và góp ý. - GV yêu cầu HS viết đoạn vào vở sau khi được góp ý. - GV mời một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. GV tuyên dương HS viết tốt. * HSHN: GV viết mẫu cho HSHN nhìn - HS viết bài. viết 2 dòng X, 2 dòng Xuân, 2 dòng Xuân về, hàng cây bên đường thay áo - HS đọc bài. mới cở nhỏ. 3. Vận dụng. - Các em đã viết về ai? - HS lắng nghe, tiếp thu. - Về nhà đọc truyện kể về Bác Hồ sau đó viết lại 4-5 câu kể về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện đó mà em ấn tượng. - HS lắng nghe, thực hiện - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. - Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. * HSHN: Theo dõi bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết.
  14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí -HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ -HS lắng nghe Phong Nhã? - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc bài thơ, Học sinh bài thơ, câu chuyện câu chuyện viết về về Bác Hồ. viết về về Bác Hồ. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung -HS làm việc nhóm đôi trao của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: đổi. -Tên của bài là gì? Ví dụ: Câu chuyện: Quả táo của -Tác giả là ai? Bác Hồ - Bài viết nào về Bác Hồ? - HS chia sẻ theo nhóm - Em thích nhất hoạt động nào của Bác Hồ? - HS thực hiện ? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. - 2, 3 HS đọc. HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 đọc một - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đã đọc theo nhóm 4. khổ thơ em thích - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức nói cảm xúc của em sau khi đọc câu Cảm xúc của em sau khi đọc chuyện. câu chuyện: Bác Hồ luôn dành . tình cảm cho thiếu nhi, dành sự quan tâm cho thiếu nhi từ những điều nhỏ nhất. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS lắng nghe. HS. HS nhắc lại những nội dung đã 3. Vận dụng. học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã -HS nhắc lại kiến thức học. - Các em về nhà đọc cho người thân nghe một câu chuyện kể về Bác Hồ. mà các em đã sưu HS chia sẽ. tầm được. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________
  15. Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán TLUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, . khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật (gà, ngỗng, vịt) - HS nêu. được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở - HS làm việc cá nhân. mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ.
  16. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu nhóm trả lời. hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật - Đại diện các nhóm trả lời. nào ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá - HS làm việc cá nhân. nhân - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: Gv ra bài, hướng dẫn HSHN làm bài. Bài 1. Tính - HS nhắc lại. 9 + 1 = 10 – 1 = HSHN lầm bài vào vở. 9 + 2 = 11 – 2 = 9 + 3 = 12 – 3 = 9 + 4 = 13 – 4 = 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? HS lắng nghe. ? Nêu những biểu đồ tranh mà em biết? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________
  17. Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Lồng ghép GDĐP: Giới thiệu danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở ngay - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời trên văn bản đọc, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: câu hỏi: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? + GV gợi ý cho HS: Tranh vẽ gì? Tay bạn + Tranh vẽ ba bạn nhỏ và một quả nam áo kẻ đang chỉ vào đâu? Theo em, bạn địa cầu, trên quả địa cầu là bản đồ đó đang nói câu gì? thế giới. + Tay bạn nam chỉ vào bản đồ đất nước Việt Nam. + Theo em, bạn đó đang đây là bản đồ đất nước chúng mình – đất - GV dẫn dắt vấn đề: Quê hương chúng ta nước Việt Nam. mang tên Việt Nam - mảnh đất hình chữ S dấu yêu, nơi mà biết bao thế hệ non trẻ, tài năng đã sinh ra cho đến khi trở về cát bụi
  18. vẫn luôn khắc tâm ghi nhớ nơi mình sinh ra. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về đất nước Việt Nam của chúng ta, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 25: Đất nước chúng mình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa - HS luyện phát âm từ khó. phương: lá cờ, nền đỏ, lịch sử, lễ hội. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến ‘năm cánh”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lịch sử - HS đọc bài. nước nhà”. + HS3 (đoạn 3): tiếp theo đến “mùa khô”. + HS4 (đoạn 4): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: + Khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một - HS lắng nghe, tiếp thu. vùng. + Thủ đô: là trung tâm hành chính của một quốc gia. + Trang phục truyền thống: quần áo truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một dân tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Hs đọc
  19. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi cuối bài - Gv tổ chức chia sẻ từng câu hỏi Câu 1: Sắp xếp các thẻ dưới đây theo trình - HS trả lời: thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - tự các đoạn trong bài đọc đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - + GV hướng dẫn HS: đoạn 4. •HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. •HS đọc thầm lại các đoạn văn trong bài đọc, thảo luận nhóm để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ. Câu 2: Lá cờ tổ quốc ta được tả như thế nào? - HS trả lời: Lá cờ Tổ quốc ta hình Câu 3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi nào của dân tộc ta. sao vàng năm cánh. - HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị anh hùng dân tộc là Hai ? Ba miền đất nước là những miền nào? Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Câu 4: Kể tên các mùa trong năm của ba Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. miền đất nước. - HS trả lời: Ba miền đất nước là những miền bắc, trung, nam. + GV nhận xét đánh giá. - HS trả lời: Miền bắc và miền 3.Thực hành. trung một năm có bốn mùa (xuân, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. hạ, thu, đông), miền nam có hai - GV đọc diễn cảm toàn bài Đất nước mùa (mùa mưa và mùa khô). chúng mình. với giọng đọc rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm. nghỉ hơi đúng. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS theo dõi. * Lồng ghép GDĐP : - Em biết những danh lam thắng cảnh nào - HS trả lời: Việt Nam, Hà Nội, ở Hà Tĩnh? Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần - GV giới thiệu cho HS nghe một số danh Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. Minh, Bắc, Trung, Nam. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS trả lời: đọc. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp Câu 1: Tìm các tên riêng có trong bài đọc. của chúng mình. Câu 2: Dùng từ là kết hợp từ ngữ ở cột A + Thủ đô nước mình là Hà Nội. với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu + Trang phục truyền thống của
  20. người Việt là áo dài. + GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - HS nêu - Em đã từng mặc áo dài chưa? Khi mặc nó em cảm thấy như thế nào? - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tìm hiểu thêm một số kiểu áo dài ở nước ta.- GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. * Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam.