Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 19 trang Hà Thanh 12/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 32 Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2023 Nghỉ lễ _____________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2023 Nghỉ lễ _____________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2023 Nghỉ lễ _____________________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Dựa vào tranh minh họa, hãy đoán hỏi: xem câu chuyện nói về điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Bức tranh mà các em - HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu vừa được quan sát và phán đoán kể về một hỏi: Tranh vẽ nhiều người trong loại quả thần kì, về một điều kì lạ. Chúng ta sẽ được biết về những điều thú vị này những trang phục dân tộc, có người trong bài học ngày hôm nay – Bài 27: vừa bước ra từ quả gì đó. Chuyện quả bầu 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau
  2. mỗi đoạn. Lời người kể chuyện đọc bằng giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở - HS lắng nghe, đọc thầm theo. những chi tiết liên quan đến yếu tố kì ảo. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: con dúi, nương rẫy, tổ tiên, Khơ Mú, Ê-đê. + Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/dúi báo/sắp có lũ lụt rất lớn/và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.//Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/thì mưa to,/gió lớn,/nước ngập mênh mông. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến “thoát nạn”. + HS2 (đoạn 2): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: - HS luyện đọc. + Con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ vỏ rễ cây, sống trong hang đất. + Nương: đốt trồng trên đồi, núi hoặc bõi cao ven sông. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Tổ tiên: những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dôn tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp và góp ý cho nhau. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu 1HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 - HS đọc bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Chuyện - HS đọc thầm. quả bầu; một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: Để - Các nhóm chia sẻ trả lời được câu 1, HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao hai vợ chồng tha cho con dúi?
  3. Câu 1: Con dúi nói với 2 vợ chồng điều gì? + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hai vợ - HS trả lời: Con dúi báo sắp có lũ lụt chồng vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì điểu rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. gì xảy ra? - HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát khỏi ngập mênh mông. Muôn loài chìm nạn lũ? trong biển nước. - HS trả lời: Họ khoét rỗng khúc gỗ Câu 3: Những việc sự việc kì lạ nào xảy ra to; chuẩn bị thức ăn bỏ vào khúc gỗ; sau khi 2 vợ chồng thoát khỏi nạn lũ? sống trong khúc gỗ. - HS trả lời: Người vợ sinh ra một quả bầu, hai vợ chồng nghe thấy tiếng Câu 4: Theo em, câu chuyện nói về điều cười đùa trong quả bầu, từ trong quả gì? bầu những con người nhỏ bé bước ra. a. Giải thích về nạn lũ lụt hằng năm b. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên - HS trả lời: đất nước. b. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc c. Nêu cách phòng chống thiên tơi, lũ lụt. trên đất nước. + GV nhận xét, đánh giá. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Chuyện quả bầu với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Câu 1: Viết tên 3 dân tộc trong bài đọc. + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: HS - HS lắng nghe, thực hiện. đọc 3 câu cuối của đoạn 3 (từ “Lạ thay” đến “lần lượt ra theo”). + GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - HS trả lời: Khơ Mú, Thái, Mường, + GV hướng dẫn HS làm việc cả lớp: Dao, Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. HS đọc các từ ngữ trong khung. Sau đó - HS trình bày: thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở + Sấm chớp ầm ầm. cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B.
  4. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. + Mặt đất vắng tanh. Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm + Cây cỏ héo vàng. trao đổi, thống nhất câu trả lời. + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ và mời 2 HS đại điện cho một số nhóm lên bảng làm bài tập. + GV khen nhóm trả lời nhanh, đúng. 4. Vận dụng: - Kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết - Gv giới thiệu thêm về một số dân tộc - HSTL theo hiểu biết bản thân thiểu số cho HS - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC.
  5. - HS làm bài. - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện - GV YC HS nêu cách đặt tính. phép cộng, phép trừ. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài. - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu và thực hiện. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm. - HS làm việc nhóm. - Làm việc theo nhóm. - HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS theo dõi sửa sai. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi phép tính gì? (Phép cộng) - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở
  6. - HS làm vở- Chấm chéo. kiểm tra. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Đặt tính rồi tính 263 + 437; 593- - HS trả lời. 308;494- 218; 176 + 207 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A,M,N ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) +Chữ hoa A, M, N (kiểu 2) gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS quan sát, lắng nghe.
  7. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV giới thiệu câu ứng dụng Muôn người - HS đọc câu ứng dụng. như một. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS lắng nghe, tiếp thu. SHS. - GV giải thích nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Câu ứng dụng Muôn người như một có + Câu ứng dụng Muôn người mấy tiếng? như một có 4 tiếng. + Câu ứng dụng có những chữ nào phải + Câu ứng dụng có chữ M phải viết hoa? viết hoa. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Trong câu ứng dụng Muôn người như một, chữ M, g, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.) + Cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định; mỗi chữ trong câu cách nhau một ô li 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS - HS viết bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết - Lắng nghe chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học.
  8. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các - Học sinh làm việc nhóm sự việc được thể hiện trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác - Nhận xét, động viên HS. đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ xếp các tranh theo trình tự đúng. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện.
  9. - GV gọi một số học sinh kể chuyện - HS lắng nghe và thực hiện. trước lớp. - Học sinh kể chuyện - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. - Học sinh nhận xét Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: - Học sinh lắng nghe và thực hiện + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ được tên một dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập
  10. Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS nêu kết quả, cách tính. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để tìm chữ số thích hợp. - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - Làm việc theo nhóm. - HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS theo dõi sửa sai. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình phép tính gì? cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày cho - HS làm vở- Chấm chéo. bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - GV chấm vở. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính
  11. - HS làm vở- Chấm chéo. từ trái sang phải. - GV chấm vở. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở - HS chia sẻ trước lớp. kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. * Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc.
  12. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới - 2-3 HS đọc. biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện - Nhận xét, tuyên dương HS. cổ tích. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng nghĩ của học sinh. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì thiện vào VBTTV/tr.63. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - 1-2 HS đọc. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - 4-5 học sinh đọc bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Đổi vở cho nhau 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất
  13. (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) _______________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi con - Hs vận động theo bài hát 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại từng phép tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - HS trả lời. thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS nêu
  14. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép - 1-2 HS trả lời. tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với - HS tính nhẩm và ghi kết quả. số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - SH theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí - HS chấm chéo. Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao - HS chia sẻ. Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * Năng lực chung
  15. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức trò chơi “Giúp thỏ về nhà” (lồng ghép kiểm tra bài cũ) - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên - Lắng nghe và tham gia trò chơi. đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi: + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng + Quan sát và trả lời phó với thiên tai đó? - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: Bài 30 “Luyện tập ứng phó với thiên’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. - Học sinh quan sát tranh và thảo + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 luận trả lời câu hỏi. + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 Thảo luận nhóm 2 (3 phút) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng - Đại diện các nhóm trình bày. tranh. - Thực hiện + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc cây - Lắng nghe để ứng phó với thiên tai giông sét. + Tranh 2: Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với
  16. thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai: bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4: Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5: Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. - Quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo hình sau đang gặp thiên tai nào? yêu cầu giáo viên. + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó? (yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút) - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống và nhận xét. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. - Thực hiện 3. Thực hành: - Lắng nghe - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại - Xem video và trả lời các câu hỏi gì? giáo viên. + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những thiên tai nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, - Đọc thông tin hướng dẫn. thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình
  17. huống và xử lý tình huống khi có thiên tai - Học sinh trả lời xảy ra (mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Thảo luận, xử lý tình huống - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Thực hiện - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Nơi em sống thường xảy ra bão - Giáo viên nhận xét. lớn. Để phòng tránh bão em cần - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh các theo dõi bản tin thời tiết, chằng thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường chống nhà cửa, di chuyển đến nơi xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có cách kiên cố, cao ráo và an toàn khi bão ứng phó kịp thời. đổ bộ. Chuẩn bị một số thực phẩm - Giáo viên cho học sinh xem video về thiết yếu, thức ăn, nước uống, đèn một số trường hợp bị đuối nước trong lũ pin, lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để - Lắng nghe tránh bị đuối nước. 4.Vận dụng - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên - Lắng nghe, thực hiện. dương học sinh. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NGHỀ NÀO TÍNH NẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS biết được đức tính quan trọng của người lao động từ đó có ý thức trách nhiệm với công việc mình nhận hay được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 33: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 33. - GV nhận xét chung các hoạt động trong
  18. tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại: b. Phương hướng tuần 34: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Ôn tập tốt thi KTĐK cuối năm - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. - HS nghe để thực hiện kế hoạch a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần tuần 34. trước. - GV mời cả lớp ngắm lại những bông hoa mình đã viết, đọc to các từ khoá. - GV hỏi xem HS có bổ sung thêm đức tính gì không. - Mở rộng: Hỏi HS về cách rèn luyện một đức tính. Kết luận: GV đề nghị cả lớp tìm ra những đức tính cần thiết chung cho tất cả các nghề. b. Hoạt động nhóm: - GV hướng dẫn gấp máy bay giấy hoặc con thuyền giấy. Có thể gấp con hạc / chim giấy - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia với nghĩa “chắp cánh ước mơ”. sẻ trước lớp. - GV đề nghị HS suy nghĩ về mơ ước của mình: Em mơ ước được giống ai? Làm nghề gì? Vì sao em lại thích nghề đó, thích giống người đó? - GV đề nghị HS viết ước mơ của mình lên sản phẩm đã gấp và dán vào tấm bìa, giấy lớn theo tổ hoặc lớp. - Kết luận: Cùng ngắm những ước mơ đã được dán lên và chúc nhau sẽ thực hiện được mơ ước ấy. - HS thực hiện. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - Em thích đức tính nào nhất của người thân em? - GV khuyến khích HS rèn luyện theo - HS chia sẻ
  19. những đức tính mà em muốn học tập ở người thân. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________