Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 32 trang Hà Thanh 12/11/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_34_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 34 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs kể được các câu chuyện về Bác Hồ. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các câu chuyện về Bác Hồ, biết thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Kể chuyện về Bác Hồ. HĐ1. Hs kể chuyện về Bác Hồ. - Hs lắng nghe - Hs luyện tập theo Gv. HĐ2. Một số Hs chia sẻ một số câu chuyện hay bài thơ Bác Hồ viết cho thiếu nhi - Hs lắng nghe. - Hs chia sẻ. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs về tìm thêm các câu chuyện về Bác Hồ. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất
  2. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “”chúng em hát về đảo xa”” - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết trong bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: HS phân biệt ch/tr, s/x trong từ ngữ Trường Sa; viết hoa tên riêng và - HS viết vào bảng con các từ: chữ cái đầu câu. Trường Sa; ..... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài, đọc từng câu văn cho HS - HS viết bài. viết vào vở. Mỗi câu văn đọc 2-3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS soát lại bài của mình. HS - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi viết. và góp ý cho nhau theo cặp. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: a. Chú mực ống cứ thấy kẻ lạ là phun mực đen kịt cả một vùng - GV hướng dẫn HS: HS đọc 3 câu cho trước, nước xanh. xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào b. Tàu ngầm trông như chiếc xe
  3. ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. buýt chạy dưới đáy đại dương. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. - GV nhận xét, đánh giá. . Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS: + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng - HS lắng nghe, thực hiện. chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông. - HS trình bày: + HS viết bài tập vào vở bài tập. + Ốc bươu sống trong ruộng lúa. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + Hội thi thả diều được tổ chức - GV nhận xét, đánh giá. trên bãi biển. Bài b: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hợp với tranh - GV hướng dẫn HS: + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh - HS lắng nghe, thực hiện. phù hợp với tranh - HS trình bày: cái kính, đèn pin, + HS viết bài tập vào vở bài tập. số chín, máy tính. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có vần vần it/ uyt hoặc ;iêu /ươu - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài HS nêu tên các đồ vật. chính tả. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy)
  4. _______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN. DẤU CHẤM, DẤU PHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được tên những loài vật trong tranh. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. * Phẩm chất - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn - HS chơi trò chơi Bắn tên tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Nói tên các loài vật trong tranh GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu hỏi: Nói tên các loài vật trong tranh. - HS thảo luận nhóm GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + HS quann sát tranh, thảo luận để tìm tên những loài vật trong tranh. + HS vừa nói tên loài vật, vừa chỉ vào - HS trả lời: rùa biển, cá hề, cá trong tranh. heo, sao biển, bạch tuộc, san hô. - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nên hoạt
  5. động - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cột B để tạo câu nên hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: - HS trả lời: + HS đọc các từ ngữ ở cột A và các từ + Những con còng gió đuổi nhau ngữ ở cột B. trên bãi cát. + HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở + Chim yến làm tổ trên vách đá cột B để tạo câu nên hoạt động. trên biển. - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. + Các loài các bơi lội trên làn - GV nhận xét, đánh giá. nước xanh. Hoạt động 3: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: - HS lắng nghe, thực hiện. + HS chọn dấu phấy hoặc dấu chấm thay - HS trả lời: Cả một thế giới sinh cho ô vuông, điền vào đoạn văn. động, rực rỡ đang chuyển động + Đọc lại cả đoạn văn sau khi đã điền dưới đáy biển. Cá hễ, cá ngựa, được dấu câu phù hợp. mực ống, sao biển, tôm, cua len - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết lỏi giữa rừng san hô. Chú rùa quả. biển thân hình kênh càng đang - GV nhận xét, đánh giá. lững lờ bơi giữa đám sinh vật đủ 3. Vận dụng màu sắc. H: em cần làm gì để bảo vệ các loài vật sống dưới biển? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất
  6. (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS nêu lại cách đặt tính. nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện - HS nêu một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS đổi vở chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
  7. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với - HS nêu cách thực hiện. hình có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - HS chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang - GV YC HS nêu cách làm. phải. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS làm bài và chữa bài. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê Lợi - Gọi HS đọc YC bài. trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi - Bài toán yêu cầu làm gì? trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm truờng? (phép cộng). phép tính gì? - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất để so sánh hai số, đọc, viết số, sắp xếp các số. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 9) ( Kiểm tra học kì 2 đề trường ra ) __________________________________
  8. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 10) ( Kiểm tra học kì 2 đề trường ra ) __________________________________ Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Kiểm tra học kì 2 đề trường ra ) ___________________________________ Tự nhiên và xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * Năng lực chung - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức trò chơi “Giúp thỏ về nhà” (lồng ghép kiểm tra bài cũ) - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất - Lắng nghe và tham gia trò chơi. nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi: + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra? + Theo em, chúng ta cần làm gì để
  9. ứng phó với thiên tai đó? + Quan sát và trả lời - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: Bài 30 “Luyện tập ứng phó với thiên’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 - Học sinh quan sát tranh và thảo luận + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm 2 (3 phút) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc - Thực hiện cây để ứng phó với thiên tai giông - Lắng nghe sét. + Tranh 2: Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai: bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4: Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5: Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để - Quan sát, lắng nghe. chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. * Hoạt động 2: Những cách xử lí - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo tình huống khi gặp thiên tai: yêu cầu giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó?
  10. (yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. trong 3 phút) - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình - Thực hiện huống và nhận xét. - Lắng nghe - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. - Xem video và trả lời các câu hỏi 3. Thực hành giáo viên. - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại gì? + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - Đọc thông tin hướng dẫn. - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong - Học sinh trả lời SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những - Thảo luận, xử lý tình huống thiên tai nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình - Thực hiện huống và xử lý tình huống khi có + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn. thiên tai xảy ra (mỗi nhóm tự chọn và Để phòng tránh bão em cần theo dõi xử lý 4 thiên tai bất kì). bản tin thời tiết, chằng chống nhà - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. cửa, di chuyển đến nơi kiên cố, cao - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. ráo và an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn - Giáo viên nhận xét. bị một số thực phẩm thiết yếu, thức ăn, nước uống, đèn pin, - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh - Lắng nghe các thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có cách ứng phó kịp thời. - Giáo viên cho học sinh xem video về một số trường hợp bị đuối nước trong lũ lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối nước. 3. Vận dụng - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  11. ____________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người
  12. như thế nào? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam - Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em thích trong truyện đã đọc * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Đát nước em đẹp -HS hát vô cùng. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam.
  13. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam. - GV giới thiệu một số truyện dân gian Việt - HS lắng nghe, tiếp thu. Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi như: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,... và hướng dẫn HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. - GV mang đến lớp một vài tập truyện dân - HS lắng nghe, tiếp thu. gian viết cho thiếu nhi và giới thiệu về nội dung các tập truyện đó. - GV hướng dẫn HS cách đọc truyện và nắm - HS lắng nghe, thực hiện. bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật, sự việc nào trong truyện? - GV yêu cầu HS viết một phiếu đọc sách: - HS viết phiếu đọc sách. tên truyện, tên các nhân vật, những chỉ tiết, sự việc thú vị mà em thích nhất. - GV mời 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em thích trong truyện đã đọc - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. em thích trong truyện đã đọc. - GV gọi 3 - 4HS nói trước lớp về nhân vật hoặc sự việc mà các em thích trong truyện - HS trình bày. đã đọc. Các HS khác đặt câu hỏi về nhân vật hoặc sự việc đó. - GV tóm lược lại những nội dung HS đã chia sẻ, khen ngợi những HS chọn được - HS quan sát trên bảng lớp, truyện hay, và chia sẻ được những suy nghĩ tiếp thu, thực hiện. của mình về nội dung truyện. - GV viết lên bảng danh sách những truyện dân gian hay, phù hợp với lứa tuổi mà HS nên tìm đọc và khuyến khích HS tiếp tục tìm đọc thêm: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,.. 3. Vận dụng.
  14. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nắm yêu cầu - Em hãy tìm ở thư viện thêm cách cuốn sách, câu chuyện ân gian, hôm sau chia sẻ cho các bạn cùng nghe .- GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận và thống nhất cách nối - GV tổ chức các em làm theo cặp - 1 số nhóm cặp trình bày - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:
  15. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi - HS quan sát và chia sẻ trước lớp hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán cho biết gì? nhóm. + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - Các nhóm trình bày bài làm nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 29: HỒ GƯƠM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phẩm chất - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV.
  16. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và - HS tiếp nhận, trả lời: Hà Nội trả lời câu hỏi: Em biết những gì về thủ đô có lăng Bác, Hà Nội là một Hà Nội? thành phố lớn và rất đẹp, Hà Nội - GV dẫn dắt vấn đề: Hà Nội là thủ đô của có Hồ Gươm và Cầu Thê Húc, đất nước Việt Nam. Hà Nội có rất nhiều Hà Nội có nhiều món ăn ngon,... danh lam thắng cảnh đẹp và nổi tiếng. Một trong những danh thắng đó là Hồ Gươm. Hồ Gươm có cầu Thê Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự tích vuaLê Lợi trả gươm thần cho rùa vàng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày hôm nay - Bài 29: Hồ Gươm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và bài đọc và nêu nội dung ảnh. - HS trả lời: Bức ảnh chụp toàn cảnh Hồ Gươm, xa xa có - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Đọc với giọng tâm tình, giống như người kể chuyện, ngắt giong, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: bầu dục, xum xuê, bưu điện. - HS đọc bài. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến “sáng long lanh”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “xanh um”. + HS3 (đoạn 3): đoạn còn lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số
  17. từ ngữ khó: + Hồ Gươm: còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, ở thủ đô Hà Nội. + Cổ kính: cổ và trang nghiêm. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS - HS luyện đọc. đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp và góp ý cho nhau. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV yêu cầu 1HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Hồ Gươm một lần nữa để chuẩn bị trả lời các - HS đọc thầm. câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu 1. Câu 1: Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS trả lời: Bài văn tả những đọc lướt nhanh bài đọc, tìm câu trả lời. cảnh đẹp ở Hồ Gươm: Hồ + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê + GV nhận xét, đánh giá. Húc, Tháp Rùa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu 2. hỏi 2: Câu 2: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS lắng nghe, thực hiện. đọc lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Cầu Thê Húc có + GV nhận xét, đánh giá. màu son, cong cong như con - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. hỏi 3: Câu 3: Nói 1-2 câu giới thiệu về Tháp Rùa? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS đọc lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. - HS đọc yêu cầu câu 3. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời: Tháp Rùa ở Hồ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu Gươm. Tháp được xây trên gò hỏi 4: đất giữa hồ, có tường rêu cổ
  18. Câu 4: Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, kính. tác giả nghĩ đến điều gì? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS đọc lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu câu 4. + GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, thực hiện. 3.Thực hành. - HS trả lời: Khi thấy rùa hiện * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lên trên mặt hồ, tác giả nghĩ rằng - GV đọc diễn cảm toàn Hồ Gươm với không biết đây có phải con rùa giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. đã từng ngậm thanh kiếm của - Gọi HS đọc toàn bài. vua Lê thắng giặc không? - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - 2-3 HS đọc. hỏi 1: Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hợp + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: HS đọc các từ trong khung, sắp xếp các từ trong khung vào nhóm từ ngữ chỉ sự vật và nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết - HS trả lời: quả. + Từ ngữ chỉ sự vật: trái bưởi, + GV nhận xét, đánh giá. thanh kiếm, rùa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu + Từ ngữ chỉ đặc điểm: cong hỏi 2: cong, lớn, xum xuê. Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cột B để tạo câu + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
  19. HS đọc các từ ngữ ở cột A và các từ ngữ ở cột B. Lần lượt nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B đến khi tạo được câu - HS lắng nghe, thực hiện. thích hợp, có nghĩa. - HS trả lời: + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết + Mặt Hồ Gươm như chiếc quả. gương bầu dục lớn. + GV nhận xét, đánh giá. + Cầu Thê Húc cong cong như 4. Vận dụng con tôm. - Hãy tìm thêm về các địa danh và những + Đầu rùa to như trái bưởi. điều thứ vị khác ở Hà Nội cùng người thân. - Hôm sau chia sẻ với cả lớp.- GV nhận xét giờ học. - HS nắm yêu cầu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận và thống nhất cách nối - GV tổ chức các em làm theo cặp - 1 số nhóm cặp trình bày - Đánh giá, nhận xét bài HS.
  20. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi - HS quan sát và chia sẻ trước lớp hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán cho biết gì? nhóm. + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - Các nhóm trình bày bài làm nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q,V ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất