Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

docx 41 trang Hà Thanh 12/11/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_34_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 34 Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu - Hs lắng nghe và luyện tập niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi tên - Hs lắng nghe. cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs nhở Hs thêm. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  2. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS nêu kết quả, cách tính. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để tìm chữ số thích hợp. - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - 1-2 HS đọc.
  3. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - Làm việc theo nhóm. - HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS theo dõi sửa sai. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình phép tính gì? cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày cho - HS làm vở- Chấm chéo. bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - GV chấm vở. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - HS làm vở- Chấm chéo. từ trái sang phải. - GV chấm vở. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - HS chia sẻ trước lớp. tra. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: Làm bài 2 + 1 = 3 + 1= 10 – 3 = - HS chia sẻ. 1 + 2 = 1 + 3 = 10 – 7 = - HS lắng nghe. 2 – 1 = 3 – 1 = 10 – 6 = 2 – 2 = 3 – 2 = 10 – 4 = - GV hướng hẫn HSHN tính sau đó đọc thuộc 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (TIẾT 2)
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * Năng lực chung - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Lồng ghép QCN: Liên hệ: Quyền được chăm sóc sức khỏe. * Phẩm chất - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. * HSHN: Tham gai học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức trò chơi “Giúp thỏ về nhà” (lồng ghép kiểm tra bài cũ) - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất - Lắng nghe và tham gia trò chơi. nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi: + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng phó với thiên tai đó? + Quan sát và trả lời - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: Bài 30 “Luyện tập ứng phó với thiên’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai.
  5. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 - Học sinh quan sát tranh và thảo luận + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm 2 (3 phút) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc - Thực hiện cây để ứng phó với thiên tai giông sét. - Lắng nghe + Tranh 2: Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai: bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4: Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5: Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc - Quan sát, lắng nghe. cây khi có sấm sét. * Hoạt động 2: Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo + Quan sát và cho biết các bạn trong yêu cầu giáo viên. mỗi hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó? (yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút) - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống và nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp - Thực hiện án. - Lắng nghe 3. Thực hành - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung
  6. 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo tai nào? viên. + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại gì? + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những - Đọc thông tin hướng dẫn. thiên tai nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, - Học sinh trả lời thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình huống và xử lý tình huống khi có thiên - Thảo luận, xử lý tình huống tai xảy ra (mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Thực hiện - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn. - Giáo viên nhận xét. Để phòng tránh bão em cần theo dõi bản tin thời tiết, chằng chống nhà cửa, - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh di chuyển đến nơi kiên cố, cao ráo và các thiên tai xảy ra, chúng ta nên an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn bị một số thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết thực phẩm thiết yếu, thức ăn, nước để có cách ứng phó kịp thời. uống, đèn pin, - Giáo viên cho học sinh xem video về - Lắng nghe một số trường hợp bị đuối nước trong lũ lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối nước. 3. Vận dụng * Lồng ghép QCN: - GV liên hệ: Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên - Lắng nghe, thực hiện. dương học sinh. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A,M,N ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một.
  7. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Viết 2 dòng chữ A, 2 dòng chữ M, 2 dòng chữ N, câu ứng dụng Muôn người như một cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) +Chữ hoa A, M, N (kiểu 2) gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV giới thiệu câu ứng dụng Muôn người - HS đọc câu ứng dụng. như một. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS lắng nghe, tiếp thu. SHS. - GV giải thích nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Câu ứng dụng Muôn người như một có - HS trả lời: mấy tiếng? + Câu ứng dụng Muôn người như + Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết một có 4 tiếng. hoa?
  8. - GV hướng dẫn HS: + Câu ứng dụng có chữ M phải + Trong câu ứng dụng Muôn người như viết hoa. một, chữ M, g, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; - HS lắng nghe, tiếp thu. các chữ còn lại cao 1 li.) + Cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định; mỗi chữ trong câu cách nhau một ô li 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS viết bài. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết 2 dòng chữ A, 2 dòng chữ M, 2 dòng chữ N, câu ứng dụng Muôn người như một cỡ chữ nhỏ. 4. Vận dụng - Lắng nghe - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức - Học sinh làm việc nhóm tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. câu chuyện - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu - HS lắng nghe, nhận xét. chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn - Học sinh kể chuyện của câu chuyện trước lớp. - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên - Học sinh nhận xét của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ - Học sinh lắng nghe và thực hiện được tên một dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó.
  10. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Học sinh chia sẻ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 Đặt tính rồi tính HS làm bài vào vở 484 + 32 408 + 102 228 + 232 Bài 1 HS làm bài vào vở. 600 – 150 625 – 425 553 - 47 HS trình bày miệng kết quả. Bài 2: Tính 100 – 30 + 24 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. = HS trình bày kết quả. 87 + 13 – 33 = 100 – 30 + 24 =70 +24 - 94 = 87 + 13 – 33= 100 -33= 67 Bài 3. Con bò nặng 205 kg. Con trâu nặng Bài 3 Bài giải hơn con bò 32 kg. Hỏi con trâu nặng bao Con trâu nặng số ki – lô – gam là: đ nhiêu ki – lô – gam? 205 + 32 = 237 (kg) Bài 4 Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba Đáp số: 237 kg s chữ số khác nhau, biết số bé là 29. Tìm số lớn. Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS làm bài vào vở. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. là số 987 * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm bài tập Số lớn là: trong phạm vi 10 987 – 29 = 958 3 + 3 = 4 + 1 =
  11. 3 + 2 = 4 + 2 = Đáp số: 958 3 + 1 = 4 + 1 = HS chia sẽ. 3 + 0 = 4 + 0 = HS theo dõi 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực hiện - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA (TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. * Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại.
  12. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, - Nhận xét, tuyên dương HS. đẹp những tòa lâu đài trong truyện Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cổ tích. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy của nhân vật. nghĩ của học sinh. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * HSHN: Đánh vần đọc bài. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì vào VBTTV/tr.63. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - 1-2 HS đọc. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - 4-5 học sinh đọc bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Đổi vở cho nhau 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  13. _______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho Hs vận động bài hát: Chú voi con - Hs vận động theo bài hát 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại từng phép tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS trả lời. hiện phép cộng, phép trừ. - HS nêu - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.
  14. - Chia sẻ trước lớp. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép - 1-2 HS trả lời. tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với - HS tính nhẩm và ghi kết quả. số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - SH theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí - HS chấm chéo. Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; - HS chia sẻ. b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. 3. Vận dụng - Hs chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy)
  15. ________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “”chúng em hát về đảo xa”” - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết trong bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS: HS phân biệt ch/tr, s/x - HS lắng nghe, thực hiện. trong từ ngữ Trường Sa; viết hoa tên riêng và chữ cái đầu câu. - HS viết vào bảng con các từ: - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút Trường Sa; ..... đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài, đọc từng câu văn cho HS viết vào vở. Mỗi câu văn đọc 2-3 lần. GV đọc - HS viết bài. rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - HS soát lại bài của mình. HS đổi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động vở cho nhau để phát hiện lỗi và viên khen ngợi các em. góp ý cho nhau theo cặp.
  16. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: HS đọc 3 câu cho trước, a. Chú mực ống cứ thấy kẻ lạ là xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào phun mực đen kịt cả một vùng ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. nước xanh. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. b. Tàu ngầm trông như chiếc xe - GV nhận xét, đánh giá. buýt chạy dưới đáy đại dương. * HSHN: Nhìn sách chép bài vào vở, GV theo c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. dõi hướng dẫnHSHN viết bài. . Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS: + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông. - HS lắng nghe, thực hiện. + HS viết bài tập vào vở bài tập. - HS trình bày: - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + Ốc bươu sống trong ruộng lúa. - GV nhận xét, đánh giá. + Hội thi thả diều được tổ chức Bài b: trên bãi biển. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù hợp với tranh - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV hướng dẫn HS: + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù hợp với tranh - HS lắng nghe, thực hiện. + HS viết bài tập vào vở bài tập. - HS trình bày: cái kính, đèn pin, - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. số chín, máy tính.
  17. - GV nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có vần vần it/ uyt hoặc ;iêu /ươu - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài chính tả. HS nêu tên các đồ vật. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN. DẤU CHẤM, DẤU PHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được tên những loài vật trong tranh. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. * Phẩm chất - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy * HSHN: Tập nói tên các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi Bắn tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Nói tên các loài vật trong tranh GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu hỏi: Nói tên các loài vật trong tranh. - HS thảo luận nhóm
  18. GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + HS quann sát tranh, thảo luận để tìm tên những loài vật trong tranh. + HS vừa nói tên loài vật, vừa chỉ vào trong - HS trả lời: rùa biển, cá hề, cá heo, tranh. sao biển, bạch tuộc, san hô. - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. * HSHN: Nói tên các loài vật có trong tranh. Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nên hoạt động - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nên hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: + Những con còng gió đuổi nhau + HS đọc các từ ngữ ở cột A và các từ ngữ trên bãi cát. ở cột B. + Chim yến làm tổ trên vách đá + HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở trên biển. cột B để tạo câu nên hoạt động. + Các loài các bơi lội trên làn nước - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. xanh. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: - HS lắng nghe, thực hiện. + HS chọn dấu phấy hoặc dấu chấm thay - HS trả lời: Cả một thế giới sinh cho ô vuông, điền vào đoạn văn. động, rực rỡ đang chuyển động + Đọc lại cả đoạn văn sau khi đã điền được dưới đáy biển. Cá hễ, cá ngựa, mực dấu câu phù hợp. ống, sao biển, tôm, cua len lỏi giữa rừng san hô. Chú rùa biển thân
  19. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết hình kênh càng đang lững lờ bơi quả. giữa đám sinh vật đủ màu sắc. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - HS trả lời H: em cần làm gì để bảo vệ các loài vật sống dưới biển? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. * Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài.
  20. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS nêu lại cách đặt tính. nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện - HS nêu một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS đổi vở chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình - HS nêu cách thực hiện. có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - HS chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang - GV YC HS nêu cách làm. phải. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS làm bài và chữa bài. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê Lợi - Gọi HS đọc YC bài. trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi - Bài toán yêu cầu làm gì? trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm truờng? (phép cộng). phép tính gì? - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn HSHN viết bài, 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?