Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 4 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BỆNH CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được nguyên nhân gây nên bệnh cận thị. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết nguyên nhân bệnh cận thị và cách phòng tránh. * Phẩm chất - Biết và hướng dẫn mọi người cách phòng tránh cận thị. - Mạnh dạn trong giao tiếp trình bày các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về bệnh cận thị học đường. HĐ1. Tuyên truyền cho Hs hiểu nguyên - Hs lắng nghe. nhân gây nên bệnh cận thị. - Gv tuyên truyền kết hợp trình chiếu hình - Hs lắng nghe, quan sát hình ảnh. ảnh HĐ2. Gọi Hs chia sẻ cách phòng cẩn thị bản thân. - Khi ngồi học nên ngồi chổ có ánh sáng - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi. như thế nào? - Nêu tư thế ngồi học đúng? - Khi cầm sách đọc em cầm như thế nào? - Khi tiếp xúc quá sớm và quá lâu với thiết bị điện tử quá lâu thì nên hay không nên? Vì sao? - Khi bị cận thị bao lâu phải đi kiểm tra mắt lại một lần? ............................................................. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét.
- - Nhắc Hs: Tham gia các hoạt động ngoài trời là một biện pháp giúp ngăn ngừa cận - Hs lắng nghe. thị học đường hiệu quả cũng như nâng cao sức khỏe, sức bền cho trẻ em. - Gv nhắc Hs thực hiện tốt về phòng bệnh cận thị. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. * Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học - Hs thực hiện yc và nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Hs nêu thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học mắt đã khép lại hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm.
- - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - Là tiếng va chạm của lá khô cùng lúc gọi là gì? - xôn xao + Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc (thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS đọc. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo cặp. luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã gì? co rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện - Cây cỏ xung quanh xôn xao về gì? chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Không biết bao giờ con chim mong con chim xanh quay trở lại? xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4 kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - 3-4 nhóm lên chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở - Gọi các nhóm lên chia sẻ mắt để được thấy con chim xanh. / Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. / Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thấy con chim xanh. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân - HS chia sẻ. vật trong bài. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) ___________________________________ Toán TIẾT 16: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho HS thi đọc nối tiếp bảng 9 cộng HS thi đua đọc bảng 9 cộng với một với một số. Tổ nào có nhiều bạn thuộc sẽ giàng được phần thương và 1 ngôi số. - 2-3 HS trả lời.
- sao dãn vào bảng thi đua. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một - GV nhận xét, tuyên bố tổ thắng cuộc lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? - GV giới thiệu bài mới + 2 -3 Hs trả lời. 2. 2. Khám phá + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: hai lọ. + Nêu bài toán? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + Bài cho biết gì? tổng) + Bài YC làm gì? + HS chia sẻ. + GV đưa phép tính 9 + 5 =? + Hs thực hiện. + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ: Cho phép tính 8 + 3 =? Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách + Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, tính. 12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. Nhưng nếu gặp trường hợp 9 + 9 = ? - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận thì làm theo cách này sẽ khó khăn hơn. dụng. + Việt đưa ra cách tách số, bản chất của cách này là tách số hạng thứ hai để láy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được tổng là 10 ( 1 chục), rồi nhẩm tiếp ra kết quả, cụ thể: - HS lắng nghe, nhắc lại. Tách: 5 = 1 + 4 9 + 1 = 10 10 + 4 = 14 - GV cho HS thảo luận so sánh hai cách tính. - 2 -3 HS đọc. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực - 1-2 HS trả lời. hiện thích hợp, nhưng thông thường để - HS lắng nghe thực hiện, dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Luyện tập - HS trình bày được kết quả: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. a) Tách: 6 = 1 + 5 - Bài yêu cầu làm gì? 9 + 1 = 10 - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương
- tự trong phần trên để tính được: 10 + 5 = 15 a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. => 9 + 6 = 15. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó b) Tách: 6 = 2 + 4 khăn. 8 + 2 = 10 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 10 + 4 = 14 => 8 + 6 = 14. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV chốt đáp án, tuyên dương những - HS nêu. HS có kết quả nhanh và chính xác, - 3 -5 HS chia sẻ. khích lệ động viên những HS làm chưa - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết đúng. quả: Bài 2: a) Đếm tiếp: 9, 10, 11. - Gọi HS đọc YC bài. => 9 + 2 = 11. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: b) + Tính 9 + 3 a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm Tách: 3 = 1 +2 tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để 9 + 1 =10 tính. (9+3 và 9+5) 10 + 2= 12 c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8 + 3 = 11, 8 + 5 = 13, 9 + 4 = 13. => 9 + 3 = 12 - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó đúng. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng HS lắng nghe H.Tiết học hôm nay các em học bài Hs nêu gì? - Đọc lại bảng “ 7 cộng với một số” và bảng “ 8 cộng với một số” - Về nhà đọc lại bảng cộng đã học cho bố mẹ nghe, tập đố nhau về các phép tính trong bảng cộng đã học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu - GV kết hợp giới thiệu bài. cầu. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội gia chơi. lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 - GV gọi HS nhận xét đội - HS chữa bài 13 12 13 12 12 13 12 13 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 2: a. Số? HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài - HS nhận xét - GV gọi HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe cách chơi và tham b. Nối theo mẫu gia chơi. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
- Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 và chính xác sẽ dành chiến thắng đội - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 7 + .... = 11 7 + ......= 13; - Nêu miệng chữa bài. .... + 6 =12 5 + ..... = 11 Bài 4: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Có 8 con gà và 6 con vịt. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu + Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con con? ta thực hiện phép tính như thế nào? + Ta lấy 8 + 6 = 14 - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài. Bài giải: 3. Vận dụng Cả gà và vịt có số con là: - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép 8 + 6 = 14 (con) tính trừ rồi nêu các thành phần của phép Đáp số: 14 con tính. - HS đổi chéo vở kiểm tra * Gv nhận xét giờ học. - Hs thực hiện theo yêu cầu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Luyện Tiếng Viêt ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu nêu hoạt động * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Bảng phụ, SGK. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs vận động bài hát 2. Thực hành Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong bảng sau: - Hs đọc yêu cầu. yêu quý cô giáo bút chì cao - Hs làm bài cá nhân. học sinh thân ái hỏi thầy giáo - Nêu miệng chữa bài. phấn nhớ học trò nói chạy thỏ anh dũng cá voi cây tre Vàng vở tím - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2: Xếp các từ chỉ sự vật vừa tìm được ở - Hs đọc yêu cầu. BT1 vào các nhóm thích hợp: - Hs làm bài tập vào vở. a) Chỉ cây cối: ................................ b) Chỉ người: ................................... c) Chỉ con vật: ................................. d) Chỉ đồ vật: .................................. - HS làm bài, đổi vở cho bạn kiểm tra lẫn nhau, chữa bài Bài 3: Điền các từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây: (hoa - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài hồng, vẽ, cầu thủ, hát). vào vở. Một em làm bài vào bảng a. Bé........rất hay. phụ, chữa bài. b. Hoạ sĩ đang......tranh. c. .........nở đỏ thắm. d. .........đá bóng. - Đáp án: a. hát, vẽ, cầu thủ, hoa hồng, Bài 4. a. Nêu 5 từ chỉ hoạt động b. Đặt câu với các từ đã nêu 3. Vận dụng - Nêu các từ chỉ sự vật trong lớp học mà em - Hs làm bài vào vở. biết. - Hs nêu miệng chữa bài. - Nêu câu chỉ hoạt động của con vật. - GV nhận xét giờ học. - Hs thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________
- Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 1.Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “kết bạn” 16-18’ II. Phần cơ bản: Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Khám phá. sát tranh - Chuyển đội hình tranh
- hàng ngang thành đội hình vòng tròn. GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích HS quan sát GV làm kĩ thuật động tác. mẫu Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu 2 lần Cho 1 tổ lên thực - Chuyển đội hình HS tiếp tục quan sát vòng tròn thành đội hiện cách chuyển đội hình hàng ngang. hình. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. 3 lần theo GV. - Gv quan sát, sửa 3.Thực hành- sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Luyện tập Tập đồng loạt - Y,c Tổ trưởng cho 1 lần các bạn luyện tập GV theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua Tập theo tổ nhóm 3-5’ nhắc nhở và sửa sai - trình diễn cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét hàng dọc đánh giá tuyên 2 lần dương. - Trò chơi “bịt mắt - GV nêu tên trò bắt dê”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò HS bật cao kết hợp đi chơi cho HS. lại hít thở 4- 5’ - Nhận xét tuyên - HS trả lời dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS bật cao tại - Bài tập PT thể lực: chỗ hai tay chống hông 20 lần - HS thực hiện thả 4.Vận dụng: - Yêu cầu HS quan lỏng sát tranh trong sách - ĐH kết thúc trả lời câu hỏi BT1? III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân.
- - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ C * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ C II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS nghe bài hát Chữ đẹp mà nết trò ngoan. Vận động, phụ họa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ - Đây là mẫu chữ hoa C hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS quan sát. + Độ cao: 5 li; - HS quan sát, lắng nghe. + Độ rộng: 4 li; - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - 3 - 4 HS đọc. nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta tập viết chữ hoa gì? - Hãy nói 1 câu mà tiếng đầu tiên có chữ C - Dặn dò: Về nhà luyện viết phần tiếp theo trong vở * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng
- tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió trời diễn ra thế nào? xuân + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Theo em, các tranh muốn nói về nội trời dung gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện trước lớp. - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ theo tranh với bạn theo cặp. - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS lắng nghe, nhận xét. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm xuân diễn ra thế nào? dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm trời diễn ra thế nào? áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. chuyện. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ Hoạt động 4: Vận dụng xung. Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem - HS lắng nghe lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi - HS Thực hiện Yc gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện - Hs có thể chia sẻ với người thân xem Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy (Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra mầm vươn lên thành cây đỗ. ngoài khám phá thế giói xung quanh
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTT thì sẽ không bao giờ lớn được. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Hôm nay em học bài gì? + GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) ____________________________________ Toán TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài HS hát 2. Luyện tập Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: - Hs trả lời. + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với - Hs tự hoàn thiện cá nhân. một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức cho HS báo - HS lắng nghe, thực hiện. cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt - HS thực hiện chơi theo hướng nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo dẫn. với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình. - 1-2 HS trả lời. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu? - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. H. Tiết học hôm nay các em học bài gì? H. Em nắm được nội dung gì qua tiết học? - Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc bảng cộng * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. * Năng lực chung - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. * Phẩm chất - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc quét và rửa cốc chén. - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ - Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì giúp mẹ? + Hằng ngày các con có giúp bố mẹ ko? - HS lắng nghe + Các con làm những việc gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát các hình, thảo luận nhóm 4. + Với câu hỏi 1: Hình 1: bạn nhỏ đang lau bàn ghế phòng khách; Hình 2: bạn nhỏ đang cùng bố lau chùi nhà vệ sinh; Hình 3: bạn nhỏ đang quét sân; + Các bạn nhỏ đang làm gì? Hình 4: bạn nhỏ đang rửa bát + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? cùng mẹ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm báo cáo - Nhận xét, tuyên dương. kết quả thảo luận. - Nhóm khác lắng nghe và bổ sung. 3. Thực hành - HS lắng nghe Hoạt động 1 và 2: Những việc làm để giữ vệ - HS thảo luận cặp đôi, dựa vào sinh nhà cửa gợi ý của GV. - Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi: - Những việc làm và nên làm để giữ vệ sinh + Nên quét dọn hằng ngày, lau nhà cửa: chùi bàn ghế, sắp xếp đồ đạc gọn gàng ngăn nắp +HS nêu . + Bố mẹ ông bà hằng ngày lau sàn nhà, dọn dẹp đồ đạc + Em biết . + HS tự nhận xét. - Đại diện một số cặp đôi lên trình bày, các bạn khác bổ sung. + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc - HS chia sẻ trước lớp. gì?
- + Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để vệ sinh - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó nhà ở sạch đẹp? chia sẻ trước lớp. + Em đã làm những việc gì? + Với việc quét nhà, trình tự - Nhận xét về ngôi nhà của mình sau khi được hình đúng là: 2 – 3 – 1. vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? + Với việc rửa cốc chén, trình + Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như thế tự hình đúng là: 3 – 4 – 1 – 2. nào? - Quan sát tranh trên màn hình + Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? và giải thích. + Em và mọi người cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và lắng nghe. Hoạt động 3: Cách làm một số công việc - HS đọc và chia sẻ lời chốt của vừa sức. Mặt Trời. - Gv tổ chức cho học sinh quan sát và sắp xếp - HS lắng nghe theo đúng trình tự. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” + Phát cho mỗi nhóm 1 chiếc giỏ đựng các bức tranh của các bước của việc quét nhà và rửa chén. Nhóm nào sắp xếp đúng trình tự của công việc và nhanh hơn thì nhóm đó chiến thắng. - Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo trình tự. - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - 2-3 nhóm chia sẻ qua bài học? - Nhắc HS về nhà cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa trong ngày cuối tuần, thực hiện quét nhà và gấp quẩn áo hằng ngày. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. * Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ - 3-4 HS đọc nối tiếp. tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng - HS đọc nối tiếp. ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận - Câu chuyện kể về gấu con và các gấu con? bạn của gấu. 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn sớm để tập luyện. gấu con về đội của mình? - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá - Nhận xét, tuyên dương HS. bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi - HS đọc. được bạn chúc mừng - HS thảo luận cặp đôi - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - YUHS viết câu vào BT 2 - Nhận xét - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Cho học sinh luyện đọc theo vai - HS chia sẻ. - Gv khen ngợi HS - Đọc phân vai - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) ______________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) _____________________________________

