Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 38 trang Hà Thanh 12/11/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “KHÉO TAY HAY LÀM” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự làm được một món đồ thủ công. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác tham gia các hoạt động, ... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết hoàn thành sản phẩm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về một số đồ vật tự làm. 3. Phẩm chất Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, trong học tập, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS điểu khiển lễ chào cờ. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ 2. Khám phá Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ - HS theo dõi công mà tự tay mình làm. - HS chia sẻ những sản phẩm + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy thủ công mà tự tay mình làm. như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - HS trả lời: vui, thích, hứng - GV nhận xét hoạt động. thú, - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời khéo tay hay làm. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
  2. biểu dương HS. - HS lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS thực hiện yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học - Hs thực hiện yc và nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Hs nêu thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học mắt đã khép lại hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
  3. + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - Là tiếng va chạm của lá khô cùng lúc gọi là gì? - xôn xao + Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc (thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS đọc. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo cặp. luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã gì? co rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện - Cây cỏ xung quanh xôn xao về gì? chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Không biết bao giờ con chim mong con chim xanh quay trở lại? xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1:
  4. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4 kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YCHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - 3-4 nhóm lên chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở - Gọi các nhóm lên chia sẻ mắt để được thấy con chim xanh. / Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. / Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thấy con chim xanh. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân - HS chia sẻ. vật trong bài. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho HS thi đọc nối tiếp bảng 9 cộng HS thi đua đọc bảng 9 cộng với một với một số. Tổ nào có nhiều bạn thuộc sẽ giàng được phần thương và 1 ngôi số.
  5. sao dãn vào bảng thi đua. - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên bố tổ thắng cuộc + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ - GV giới thiệu bài mới hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? 2. 2. Khám phá + 2 -3 Hs trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của + Nêu bài toán? hai lọ. + Bài cho biết gì? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + Bài YC làm gì? tổng) + GV đưa phép tính 9 + 5 =? + HS chia sẻ. + Để tính tổng phép tính trên, ta làm + Hs thực hiện. như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ: Cho phép tính 8 + 3 =? Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: + Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách 12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. tính. Nhưng nếu gặp trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sẽ khó khăn hơn. - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận dụng. + Việt đưa ra cách tách số, bản chất của cách này là tách số hạng thứ hai để láy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được tổng là 10 ( 1 chục), rồi nhẩm tiếp ra kết quả, cụ thể: - HS lắng nghe, nhắc lại. Tách: 5 = 1 + 4 9 + 1 = 10 10 + 4 = 14 - GV cho HS thảo luận so sánh hai cách tính. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực - 2 -3 HS đọc. hiện thích hợp, nhưng thông thường để - 1-2 HS trả lời. dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( - HS lắng nghe thực hiện, qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. 3. Luyện tập, thực hành - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 1: - HS trình bày được kết quả: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) Tách: 6 = 1 + 5 - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương
  6. tự trong phần trên để tính được: 9 + 1 = 10 a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. 10 + 5 = 15 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó => 9 + 6 = 15. khăn. b) Tách: 6 = 2 + 4 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 8 + 2 = 10 10 + 4 = 14 => 8 + 6 = 14. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, - HS nêu. khích lệ động viên những HS làm chưa - 3 -5 HS chia sẻ. đúng. - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết Bài 2: quả: - Gọi HS đọc YC bài. a) Đếm tiếp: 9, 10, 11. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: => 9 + 2 = 11. a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm b) + Tính 9 + 3 tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để Tách: 3 = 1 +2 tính. (9+3 và 9+5) 9 + 1 =10 c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8 + 3 = 11, 8 + 5 = 13, 9 + 4 = 13. 10 + 2= 12 - YC HS làm bài vào vở ô li. => 9 + 3 = 12 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho khăn. đúng. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm H.Tiết học hôm nay các em học bài gì? - Đọc lại bảng “ 7 cộng với một số” và bảng “ 8 cộng với một số” - Về nhà đọc lại bảng cộng đã học cho HS lắng nghe bố mẹ nghe, tập đố nhau về các phép Hs nêu tính trong bảng cộng đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt
  7. VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ C 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ C II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS nghe bài hát Chữ đẹp mà nết trò ngoan. Vận động, phụ họa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ - Đây là mẫu chữ hoa C hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS quan sát. + Độ cao: 5 li; - HS quan sát, lắng nghe. + Độ rộng: 4 li; - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - 3 - 4 HS đọc. nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện.
  8. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta tập viết chữ hoa gì? - Hãy nói 1 câu mà tiếng đầu tiên có chữ C - Dặn dò: Về nhà luyện viết phần tiếp theo trong vở IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? xuân + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió
  9. trời diễn ra thế nào? xuân + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Theo em, các tranh muốn nói về nội trời dung gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện trước lớp. - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ theo tranh với bạn theo cặp. - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS lắng nghe, nhận xét. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm xuân diễn ra thế nào? dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm trời diễn ra thế nào? áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. chuyện. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ 4. Vận dụng trải nghiệm xung. Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem - HS lắng nghe lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi - HS Thực hiện Yc gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện - Hs có thể chia sẻ với người thân xem Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy (Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra mầm vươn lên thành cây đỗ. ngoài khám phá thế giói xung quanh YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTT thì sẽ không bao giờ lớn được. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Hôm nay em học bài gì? + GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  10. ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. 2. Năng lực chung - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc quét và rửa cốc chén. - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ - Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì giúp mẹ? + Hằng ngày các con có giúp bố mẹ ko? - HS lắng nghe + Các con làm những việc gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát các hình, thảo luận nhóm 4. + Với câu hỏi 1: Hình 1: bạn nhỏ đang lau bàn ghế phòng khách; Hình 2: bạn nhỏ đang cùng bố lau chùi nhà vệ sinh; Hình 3: bạn nhỏ đang quét sân; + Các bạn nhỏ đang làm gì? Hình 4: bạn nhỏ đang rửa bát + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? cùng mẹ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm báo cáo - Nhận xét, tuyên dương. kết quả thảo luận. - Nhóm khác lắng nghe và bổ sung. 3. Thực hành - HS lắng nghe Hoạt động 1 và 2: Những việc làm để giữ vệ - HS thảo luận cặp đôi, dựa vào sinh nhà cửa gợi ý của GV. - Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi: - Những việc làm và nên làm để giữ vệ sinh + Nên quét dọn hằng ngày, lau
  11. nhà cửa: chùi bàn ghế, sắp xếp đồ đạc gọn gàng ngăn nắp +HS nêu . + Bố mẹ ông bà hằng ngày lau sàn nhà, dọn dẹp đồ đạc + Em biết . + HS tự nhận xét. - Đại diện một số cặp đôi lên trình bày, các bạn khác bổ sung. + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc gì? - HS chia sẻ trước lớp. + Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để vệ sinh - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó nhà ở sạch đẹp? chia sẻ trước lớp. + Em đã làm những việc gì? + Với việc quét nhà, trình tự - Nhận xét về ngôi nhà của mình sau khi được hình đúng là: 2 – 3 – 1. vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? + Với việc rửa cốc chén, trình + Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như thế tự hình đúng là: 3 – 4 – 1 – 2. nào? - Quan sát tranh trên màn hình + Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? và giải thích. + Em và mọi người cảm thấy thế nào? - HS quan sát và lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Cách làm một số công việc - HS đọc và chia sẻ lời chốt của vừa sức. Mặt Trời. - Gv tổ chức cho học sinh quan sát và sắp xếp - HS lắng nghe theo đúng trình tự. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” + Phát cho mỗi nhóm 1 chiếc giỏ đựng các bức tranh của các bước của việc quét nhà và rửa chén. Nhóm nào sắp xếp đúng trình tự của công việc và nhanh hơn thì nhóm đó chiến thắng. - Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo trình tự. - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hiện. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - 2-3 nhóm chia sẻ qua bài học? - Nhắc HS về nhà cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa trong ngày cuối tuần, thực hiện quét nhà và gấp quẩn áo hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024
  12. Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng + em có thích môn thể thao này không? Vì - Em rất thích môn thể thao này vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ - 3-4 HS đọc nối tiếp. tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng - HS đọc nối tiếp. ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu - HS luyện đọc theo nhóm bốn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  13. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận - Câu chuyện kể về gấu con và các gấu con? bạn của gấu. 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn sớm để tập luyện. gấu con về đội của mình? - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá - Nhận xét, tuyên dương HS. bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi - HS đọc. được bạn chúc mừng - HS thảo luận cặp đôi - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - HS viết câu vào BT 2 - Nhận xét - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Cho học sinh luyện đọc theo vai - HS chia sẻ. - Gv khen ngợi HS - Đọc phân vai - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
  14. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài HS hát 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: - Hs trả lời. + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với - Hs tự hoàn thiện cá nhân. một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
  15. - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức cho HS báo - HS lắng nghe, thực hiện. cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt - HS thực hiện chơi theo hướng nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo dẫn. với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình. - 1-2 HS trả lời. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu? - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng trải nghiệm H. Tiết học hôm nay các em học bài gì? H. Em nắm được nội dung gì qua tiết học? - Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc - HS lắng nghe. bảng cộng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * Lồng ghép GDĐP: Kể tên và chỉ ra được (trên bản đồ/lược đồ) địa điểm của một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS nêu. hương? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện - HS thảo luận theo cặp. tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường. - GV chốt câu trả lời. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca - Nhận xét, tuyên dương. ngợi quê hương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - 3 HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - HS thảo luận nhóm 4: Tình huống 1: nhóm 1, 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. Tình huống 2: nhóm 2, 3. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - Các nhóm thực hiện. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS đọc. Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân: + Tranh 1: Về quê thường xuyên để
  17. thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, - Nhận xét, tuyên dương. chúng mình cần biết chan hoà, không 3. Vận dụng trải nghiệm được chê bạn bè. * GDĐP: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. - HS chia sẻ. - Giáo viên cho học sinh kể tên và chỉ ra được (trên bản đồ/lược đồ) địa điểm của một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu - GV kết hợp giới thiệu bài. cầu. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS lắng nghe cách chơi và tham - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai gia chơi. đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước đội và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét 13 12
  18. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 13 12 12 13 12 13 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc HS đọc Bài 2: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài - HS nhận xét - GV gọi HS chữa bài - HS lắng nghe cách chơi và tham - GV nhận xét, tuyên dương. gia chơi. b. Nối theo mẫu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước đội và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu miệng chữa bài. 7 + .... = 11 7 + ......= 13; .... + 6 =12 5 + ..... = 11 Bài 4: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Có 8 con gà và 6 con vịt. + Bài toán cho biết gì? + Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? con? + Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con + Ta lấy 8 + 6 = 14 ta thực hiện phép tính như thế nào?
  19. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài. làm. Bài giải: Cả gà và vịt có số con là: 8 + 6 = 14 (con) 3. Vận dụng trải nghiệm Đáp số: 14 con - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép - HS đổi chéo vở kiểm tra tính trừ rồi nêu các thành phần của phép - Hs thực hiện theo yêu cầu. tính. * Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện Tiếng Viêt ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu nêu hoạt động 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, SGK. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs vận động bài hát 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong bảng sau: - Hs đọc yêu cầu. yêu quý cô giáo bút chì cao - Hs làm bài cá nhân. học sinh thân ái hỏi thầy giáo - Nêu miệng chữa bài. phấn nhớ học trò nói chạy thỏ anh dũng cá voi cây tre Vàng vở tím - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2: Xếp các từ chỉ sự vật vừa tìm được ở - Hs đọc yêu cầu. BT1 vào các nhóm thích hợp: - Hs làm bài tập vào vở. a) Chỉ cây cối: ................................
  20. b) Chỉ người: ................................... c) Chỉ con vật: ................................. d) Chỉ đồ vật: .................................. - HS làm bài, đổi vở cho bạn kiểm tra lẫn nhau, chữa bài Bài 3: Điền các từ thích hợp trong ngoặc - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây: (hoa vào vở. Một em làm bài vào bảng hồng, vẽ, cầu thủ, hát). phụ, chữa bài. a. Bé........rất hay. b. Hoạ sĩ đang......tranh. c. .........nở đỏ thắm. d. .........đá bóng. - Đáp án: a. hát, vẽ, cầu thủ, hoa hồng, Bài 4. a. Nêu 5 từ chỉ hoạt động b. Đặt câu với các từ đã nêu 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs làm bài vào vở. - Nêu các từ chỉ sự vật trong lớp học mà em - Hs nêu miệng chữa bài. biết. - Nêu câu chỉ hoạt động của con vật. - Hs thực hiện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ .VIẾT HOA TÊN NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả