Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ ( Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian. - Đặt được câu nêu hoạt động * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs thảo luận cặp đôi - YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp - Đại diện nhóm chia sẻ đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể 1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn thao có trong các tranh. 2. vợt cầu lông - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ 3. Quả bóng - các nhóm nhận xét - Gọi Hs nhận xét - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Hs làm việc nhóm - Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, - Các nhóm chia sẻ dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi 1. Bịt mắt bắt dê các trò chơi dân gian trong từng bức 2. chi chi chành chành tranh. 3. nu na, nu nống - Gọi đại diện nhóm chia sẻ 4. Dung dăng, dung dẻ - Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét - Gv nhận xét chốt - HS làm bài.
- - YC làm vào VBT * Hoạt động 2: Câu nêu hoạt động Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu. - Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng - Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu bàn câu nói về hoạt động. - Hs thảo luận nhóm đôi - Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát - Hs chia sẻ: tranh đặt câu cho tranh. Hai bạn chơi cầu lông. - Gọi Hs chia sẻ Các bạn chơi bóng rổ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) _________________________________ Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ ( Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài - HS hát và vận động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, - YC HS quan sát tranh, hỏi: đá cầu. + Hoạt động các bạn tham gia là gì? - Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên - dụng cụ thực hiện các hoạt động đó + Hoạt động đó cần mấy người? là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là - Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào gì? hứng, thích thú.
- - HS thực hiện nói theo cặp. + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ bài. khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Theo dõi - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Dặn Hs về nhà tìm đọc một số bài viết về hoạt động thể thao. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết nhắc nhở người khác làm những việc phù hợp để giữ sạch nhà ở. - Học sinh làm được đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường, hình thành tình yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Chúng mình cùng dọn dẹp đồ chơi - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Nhắc nhở người khác giữ vệ sinh nhà ở. - HS thảo luận theo nhóm 2. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.20, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi : thảo luận nhóm đôi: + Căn phòng chưa gọn gàng, đồ đạc + Nhận xét của em về căn phòng. đạc vứt lộn xộn.
- + Nếu là Hoa em sẽ nói gì? + Em sẽ nói bạn nên sắp xếp lại cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. gọn gàng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lên đóng vai xử lí tình huống này. 3. Thực hành - HS các nhóm khác nhận xét. * Hoạt động 1&2: Làm hộp đồ dùng - HS lắng nghe từ vật liệu đã qua sử dụng. - HS lấy các vật liệu đã chuẩn bị. - GV chia lớp thành 4-6 nhóm. - HS làm việc theo nhóm “Làm hộp - Gv hướng dẫn học sinh thực hiện đựng đồ dùng từ vật liệu đã qua sử theo các bước trong sách giáo khoa. dụng”. - Gv khuyến khích sự sáng tạo trong - HS sáng tạo trong cách làm và trang cách làm và trang trí, chia sẻ với bạn trí khi thực hiện; bè. - HS chia sẻ cách làm với bạn. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và - Đại diện các nhóm sẽ lên trình bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc làm - HS cùng GV tuyên dương các nhóm đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng. làm đẹp và sáng tạo - Gv hỏi: - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước + Vì sao sử dụng hộp từ vật liệu đã qua lớp. sử dụng cũng là góp phần giữ sạch nhà - HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt ở? Trời + Cảm nghĩ của em sau khi làm xong - HS quan sát và nói những hiểu biết đồ dùng? của mình về hình chốt. + Em thấy việc làm này có khó không? - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện - Gv tổng kết, cho học sinh đọc to lời - HS làm việc nhóm chốt của Mặt Trời 3. Củng cố - Hôm nay em được biết thêm được - 2-3 đại diện lên chia sẻ điều gì qua bài học? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học? * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) __________________________________________ Toán TIẾT 21: BẢNG CỘNG ( QUA 10 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép - 2HS lên bảng, lớp nhẩm tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt -HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 - HS trả lời. và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 - HS: là các phép cộng có kết + 6) có đặc điểm chung nào? quả lớn hơn 10. ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. -HS làm việc cá nhân. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Thế nào là tính nhẩm? - 2lượt HS nêu. - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - HS nêu. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. - - HS nghe. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: - HS lắng nghe. -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật - HS nghe. chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo
- nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - HD đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS nghe. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). - HS trả lời ? Đề bài yêu cầu gì? - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - HS nêu. ( 2 lượt) - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả có kết quả bằng nhau ( bằng bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? 12). ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào -HS trả lời: ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 8 + ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? 7 có - GV nhận xét, tuyên dương. kết quả lớn nhất. 4. Củng cố + Đèn lồng ghi phép tính 6 + - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp 5 có kết quả bé nhất. nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - HS chơi. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học - HS nêu. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: ? Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bài hát về thầy cô giáo? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt huyết, Cả lớp lắng nghe say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá - 3 HS đọc nối tiếp * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng - 2-3 nhóm thi đọc. 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, -1-2 HS đọc - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm hai * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật thời hoàn thiện vào VBTTV tươi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Gió đưa thoảng hương nhài; cách trả lời đầy đủ câu. Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - 2-3 HS đọc. thích. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2- 3 nhóm chia sẻ - Gọi HS đọc toàn bài. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Nhận xét, khen ngợi. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi bản đọc. con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái Bài 1: áo đẹp quá! Con thích lắm! Con
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk cảm ơn mẹ ạ! - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói hiện tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em 3. Củng cố nhớ thầy cô giáo cũ của em, - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Giáo dục thể chất Bài 2: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’
- Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “lò cò - GV hướng dẫn chơi tiếp sức” -- -------- ----------- GV nhắc lại cách thực II. Phần cơ bản: 16-18’ hiện và phân tích kĩ - Kiến thức. thuật động tác. - HS nghe và quan sát - Ôn chuyển đội Cho 1 tổ lên thực hiện GV hình hàng ngang cách chuyển đội hình. thành đội hình vòng GV cùng HS nhận xét, tròn. đánh giá tuyên dương - Ôn chuyển đội - GV hô - HS tập theo HS tiếp tục quan sát hình vòng tròn GV. thành đội hình hàng - GV quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện ngang. 1 lần cho HS. đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo -Luyện tập khu vực. ĐH tập luyện theo tổ Tập đồng loạt - Tiếp tục quan sát, 4 lần nhắc nhở và sửa sai Tập theo tổ nhóm cho HS - GV tổ chức cho HS GV Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua - 1 lần đánh giá tuyên dương. trình diễn - Trò chơi “bịt mắt - GV nêu tên trò chơi, bắt dê”. hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi - Chơi theo đội hình cho HS. vòng tròn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Tại chỗ chạy lăng - Bài tập PT thể lực: gót 30 lần , di chuyển - Vận dụng: 15m HS chạy tại chỗ kết III.Kết thúc - Yêu cầu HS thực hợp đi lại hít thở - Thả lỏng cơ toàn hiện BT2 .
- thân. 2 lần - GV hướng dẫn - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả lỏng chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS 4- 5’ hs. Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp 2 lần chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, .. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu nêu các -HS chơi phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. H 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS nối tiếp nêu. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao - HS trả lời.( số 14) nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào - 1-2 HS trả lời.( số 10) ngôi sao.
- - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng ghe. rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhân. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho - HS đổi chéo kiểm tra. gấu”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS thực hiện chơi theo Bài 4: nhóm 4 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. - 2 -3 HS đọc. b) Cả hai vế đều là phép tính. - 1-2 HS trả lời. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - HS thực hiện chia sẻ - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan sát) - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - HS quan sát. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - HS trả lời. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải - HS làm bài cá nhân. khác) - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi vở kiểm tra chéo 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lấy VD. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. D. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1- 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ - 1-2 HS chia sẻ. Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy - HS theo dõi giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình như thế nào nhé. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc tên bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - HS tập kể cùng GV - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, - GV kể chuyện lần 2 sau đó chia sẻ trước lớp - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu? + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS tập kể cá nhân * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ - HS kể nhóm 2 nhất hoặc thích nhất tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc - HS thực hiện.
- kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ________________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy ________________________________ Toán TIẾT 23: GIẢI BÀI TOÁN THÊM BỚT MỘT SỐ DƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS nghe và quan sát. 2. Hình thành kiến thức mới - 2HS nêu. - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 * GV HD tóm tắt bài toán. quả trứng. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả + Bài toán hỏi gì? trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét.
- * GV HD cách trình bày bài giải: - HS nêu và quan sát GV trình - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, bày bài giải. đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời Số quả trứng có tất cả là: văn: 8 + 2 = 10 ( quả) + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần Đáp số: 10 quả trứng. này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) - HS lắng nghe. + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - 2 HS nêu. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS: Bài toán về thêm một số SGK. đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp ? Bài toán thuộc dạng toán nào? làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bông hoa có tất cả là: - GV chữa bài. 9 + 6 = 15( bông) -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Đáp số: 15 bông hoa. khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài chéo. giải bài toán có lời văn. - (VD: Lọ hoa có tất cả số Bài 2: bông hoa là:) - Gọi HS đọc YC bài. - HS nghe. ? Bài cho biết gì? - HS đọc. ? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS làm việc cá nhân. SGK. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - HS: Bài toán về thêm một số ? Bài toán thuộc dạng toán nào? đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp vở. làm vở. Bài giải - GV chữa bài. Số bạn chơi kéo co có tất cả - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải là: khác) nhận xét, tuyên dương. 8 + 4 = 12( bông) *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài Đáp số: 12 bông hoa. giải bài toán có lời văn - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Có tất cả số bạn chơi
- 4. Củng cố kéo co là:) - Hôm nay em học bài gì? - HS nghe. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS nêu. cần chú ý điều gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - 3 HS đọc nối tiếp. - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời khoá - 2-3 HS chia sẻ. biểu của lớp. Chúng ta cũng cần biết cách đọc thời khoá biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khoá biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu. - HS đọc nối tiếp.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa - HS đọc của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba sgk/tr.44. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời trước lớp. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - 1-2 HS đọc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, - Nhận xét, tuyên dương HS. Tự nhiên - xã hội, Tự học có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. hướng dẫn. - GV đọc lại toàn bài + C4: HS tự suy luận - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - HS đọc. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - HS đọc - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu - HS chia sẻ. môn học hoặc hoạt động ở trường,
- - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. 1. Khởi động 4. - Gọi HS lên làm bài 2( trang 36). - 1HS lên bảng. 5. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Khám phá - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. * GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 10 con chim, bay đi + Bài toán hỏi gì? 3con. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: Còn lại bao nhiêu con tắt giống SGK) chim. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. * GV HD cách giải bài toán: - HS nêu lại bài toán. - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS nêu. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - HS viết phép tính. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. - HS nêu và quan sát GV trình
- ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài bày bài giải. giải lên bảng lớp) Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) Đáp số: 7 con chim. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời - HS lắng nghe văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - 2 HS nêu. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS: Bài toán về bớt một số SGK. đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp ? Bài toán thuộc dạng toán nào? làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số con lợn còn lại là: 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra - GV chữa bài. chéo. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại khác) nhận xét, tuyên dương. số con là:) * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày - HS nghe. bài giải bài toán có lời văn. - HS đọc. 4. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS nêu. cần chú ý điều gì? - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy __________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài Cả lớp cùng hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết - HS luyện viết bảng con. sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - 1-2 HS đọc. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp án: * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. * C2: cái kéo, thước kẻ, cặp sách - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 C3: Trời, Trên, chân, chân,trời. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV Có con chim vành khuyên nhỏ - GV chữa bài, nhận xét. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá 3. Củng cố Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất - Hôm nay em học bài gì? nhà. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động

