Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH RÈN LUYỆN ĐỘI VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được chương trình rèn luyện của Đội viên. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được chương trình rèn luyện của Đội viên. * Phẩm chất - Biết được các nền nếp của Đội viên, sao nhi đồng. - Mạnh dạn trong giao tiếp trình bày các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên. - Gv và Hs lắng nghe buổi tuyên truyền. - Hs lắng nghe. - Cô tổng phụ trách điều hành. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. * Phẩm chất
- - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: ? Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bài hát về thầy cô giáo? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt Cả lớp lắng nghe huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá - 3 HS đọc nối tiếp * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng - 2-3 nhóm thi đọc. 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, -1-2 HS đọc - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm hai * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật thời hoàn thiện vào VBTTV tươi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Gió đưa thoảng hương nhài; cách trả lời đầy đủ câu. Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - 2-3 HS đọc. thích. - GV nhận xét, tuyên dương
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2- 3 nhóm chia sẻ - Gọi HS đọc toàn bài. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Nhận xét, khen ngợi. thế! Ôi chao! Bạn hát hay quá! * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi bản đọc. con thích! Con cảm ơn bố ạ! / A! Bài 1: Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con - Gọi HS đọc yêu cầu sgk cảm ơn mẹ ạ! - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói hiện tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em 3. Vận dụng nhớ thầy cô giáo cũ của em, - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - HS chia sẻ. - Về nhà cùng anh, chị các bạn sắm vai các nhân vật trong bài và đọc bài thơ cho bố mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Toán TIẾT 21: BẢNG CỘNG (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng (qua 10) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động
- - GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép - 2HS lên bảng, lớp nhẩm tính 9 + 4 và 8 + 5. (có nêu cách tính) miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt -HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: (hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 - HS trả lời. và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng (9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 - HS: là các phép cộng có kết + 6) có đặc điểm chung nào? quả lớn hơn 10. ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng (qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt bảng công (qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. -HS làm việc cá nhân. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Thế nào là tính nhẩm? - 2lượt HS nêu. - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - HS nêu. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. - - HS nghe. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: - HS lắng nghe. -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật - HS nghe. chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS
- Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công (qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - HD đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS nghe. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng (qua 10). - HS trả lời ? Đề bài yêu cầu gì? - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - HS nêu. (2 lượt) - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả có kết quả bằng nhau (bằng bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? 12). ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào -HS trả lời: ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 8 + ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? 7 có - GV nhận xét, tuyên dương. kết quả lớn nhất. 4. Vận dụng + Đèn lồng ghi phép tính 6 + - GV tổ chức cho HS chơi “Xì điện” nối tiếp 5 có kết quả bé nhất. nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - HS chơi. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học - HS nêu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Cũng cố bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng giao tiếp qua hoạt động nhóm, trả lời. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát: Em yêu trường em. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8 + 6 = 7+ 8 = 6 + 9 = 9 + 5 = 8 + 3 = 6 + 5 = 9 + 4 = 7 + 4 = - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng quả của BT1? trong bảng cộng (qua 10). - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS đọc đồng thanh. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài tập này gồm 2 - HS lắng nghe. phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên chữa bài - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV + HS nhận xét. Bài 3: >, <, =? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Hs đọc yêu cầu. 6 + 5 ..... 11 b, 9 + 3...... 3 + 9 - Hs làm bài vào vở. 6 + 7 ..... 12 9+ 4 ...... 9 + 5 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 >12 - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12? nên ta điền dấu >. - GV hỏi: Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 9+3 3+9? 3 và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS lắng nghe. của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4. Một cửa hàng xe máy, buổi sáng bán 9 xe, buổi chiều bán 7 xe. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu xe? - Hs đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Buổi sáng bán 9 xe máy, buổi chiều bán 7 xe.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Bài toán hỏi: Cả buổi sáng và buổi + Bài toán hỏi gì? chiều bán được bao nhiêu xe? - Hs làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Cả buổi sáng và buổi chiều bán được số xe là: 9 + 6 = 15 (xe) Đáp số: 15 xe máy 3. Vận dụng - Hs thi đọc cá nhân. - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. - YC HS học bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các trò chơi. - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài - HS hát và vận động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập HĐ1: Hướng dẫn viết đoạn văn. - Ở trường em thường tham gia các hoạt - Hs kể động gì với các bạn? - GV cho Hs quan sát tranh, hỏi: + Hoạt động các bạn tham gia là gì? + Hoạt động đó cần mấy người? - Hs trả lời câu hỏi. + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì? + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào
- khi tham gia hoạt động đó. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi kể cho bạn nghe. - Hs thảo luận nhóm 2 - GV cho Hs kể trước trước lớp vể hoạt - Hs kể trước lớp. động thể thao hoặc trò chơi mình đã tham gia ở trường. - Gv và hs nhận xét. HĐ2. Viết bài - Hs viết đoạn văn 3 – 4 câu về hoạt động thể thao hoặc trò chơi đã tham - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. gia. - Gv cho một số em đọc bài trước lớp. - Hs đọc bài trước lớp. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho bố mẹ nghe hoạt động thể thao em thường chơi ở trường. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất Bài 2: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Năng lực chung -Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối, ... 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn chơi GV nhắc lại cách 16-18’ thực hiện và phân tích kĩ thuật động tác. - HS nghe và quan II. Phần cơ bản: sát GV - Kiến thức. Cho 1 tổ lên thực - Ôn chuyển đội hình hiện cách chuyển đội hàng ngang thành hình. đội hình vòng tròn. GV cùng HS nhận HS tiếp tục quan sát - Ôn chuyển đội hình xét, đánh giá tuyên vòng tròn thành đội dương - Đội hình tập luyện hình hàng ngang. 1 lần đồng loạt. - GV hô - HS tập theo GV. -Luyện tập - GV quan sát, sửa Tập đồng loạt 4 lần sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV Tập theo tổ nhóm theo khu vực. 1 lần - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua nhắc nhở và sửa sai - trình diễn cho HS - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 3-5’ thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét vòng tròn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “biểu - GV nêu tên trò tượng”. chơi, hướng dẫn cách 2 lần chơi, tổ chức chơi trò HS chạy kết hợp đi chơi cho HS. lại hít thở
- - Nhận xét tuyên - HS nêu dương và sử phạt người phạm luật 4- 5’ - Chạy nhanh 20 xuất - Bài tập PT thể lực: phát cao - HS thực hiện thả - Yêu cầu HS nêu lỏng - Vận dụng: những việc cần thực - ĐH kết thúc hiện khi kết thúc giờ học để đảm bảo vệ sinh. III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. HS. - Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _________________________________ Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét?
- - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. D. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm đọc bài đồng dao “Dung dăng - HS chia sẻ. dung dẻ”. Luyện viết đẹp bài đồng dao. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1- 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ - 1-2 HS chia sẻ. Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy - HS theo dõi giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình như thế nào nhé. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc tên bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - HS tập kể cùng GV - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát các sau đó chia sẻ trước lớp bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: Mỗi bức - HS thảo luận theo cặp, tranh vẽ gì? sau đó chia sẻ trước lớp. (1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. Ông là người nổi tiếng thông minh, có khí phách, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể. (2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. (3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý mến, muốn thử tài cậu bé.
- Thầy đặt một câu hỏi “hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn hỏi: - Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không? Cậu bé thưa: - Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ! Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu thưởng. Cả lớp thán phục. bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ Duệ Thầy bước ra cửa lớp, xoa không được đến trường, cậu thường cõng em đầu Vũ Duệ, khen ngợi. đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy (4) Ngay sau buổi học đó, giảng. Để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo thầy đồ đến tận nhà cậu nhận vào lớp như thế nào, chúng ta hãy cùng lắng bé, khuyên cha mẹ cậu nghe câu chuyện Cậu bé ham học nhé! cho cậu đi học. Thế là Vũ - GV khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. Duê được đi học, chính * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo thức bên thày bên bạn. Chỉ tranh. vài tháng sau, Vũ Duệ đã - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, là trò giỏi nhất lớp. nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. (Theo Kể chuyện thần - YC HS tập kể theo cặp đồng Việt Nam). - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS tập kể cá nhân 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? + Kể cho người thân nghe câu chuyện về cậu bé - HS kể nhóm 2 Vũ Duệ hoặc 1 – 2 đoạn mà HS thích nhất. + Có thể nêu nhận xét về cậu bé Vũ Duệ trong
- câu chuyện (ham học, chăm chỉ, thông minh, ). - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc - HS thực hiện. kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hành, vận dụng được bảng cộng (qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi xì điện (yêu cầu nêu các -HS chơi phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. H 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS nối tiếp nêu. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao - HS trả lời. ( số 14) nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào - 1-2 HS trả lời. ( số 10)
- ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng ghe. rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhân. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu” - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm - HS lắng nghe. thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS quan sát hướng dẫn. Bài 4: - HS thực hiện chơi theo - Gọi HS đọc YC bài. nhóm 4 - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. - 2 -3 HS đọc. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan - HS đổi chéo vở kiểm tra. sát) - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS quan sát. - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - HS trả lời. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải - HS trả lời. khác) - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời, nhận xét. 3. Vận dụng - HS đổi vở kiểm tra chéo - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lấy VD. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. * Phẩm chất - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: - 2-3 HS chia sẻ. + Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? + Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành * Hoạt động 1: Sơ đồ về chủ đề Gia đình - HS thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề - HS đại diện các nhóm chia gia đình trên giấy A3. sẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân
- - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cách GV đặt các câu hỏi gợi ý: - 2-3 HS chia sẻ. - Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, chơi với em, - HS lắng nghe + Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân với các thế hệ - GV nhận xét, khen ngợi. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. * Phẩm chất - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - 3 HS đọc nối tiếp. - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời khoá - 2-3 HS chia sẻ. biểu của lớp. Chúng ta cũng cần biết cách đọc thời khoá biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khoá biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm, ... và HD HS hiểu nghĩa - HS đọc của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong
- thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba sgk/tr.44. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời trước lớp. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - 1-2 HS đọc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, - Nhận xét, tuyên dương HS. Tự nhiên - xã hội, Tự học có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. hướng dẫn. - GV đọc lại toàn bài + C4: HS tự suy luận - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - HS đọc. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - HS đọc - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu - HS chia sẻ. môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Về nhà các em hãy xem lại thời khóa biểu của mình và chỉ ra ngày thứ 5 chúng ta có những môn học nào và xem trước bài học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________
- Âm nhạc (Cô Hà dạy) ____________________________________ Toán TIẾT 23: GIẢI BÀI TOÁN THÊM BỚT MỘT SỐ DƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS nghe và quan sát. 2. Hình thành kiến thức mới - 2HS nêu. - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 * GV HD tóm tắt bài toán. quả trứng. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: Có tất cả bao nhiêu quả + Bài toán hỏi gì? trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình đáp số. bày bài giải. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời Số quả trứng có tất cả là: văn: 8 + 2 = 10 ( quả)

