Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 40 trang Hà Thanh 12/11/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 5 Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN HÓA ỨNG XỬ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết ứng xử lịch sự trong trường học. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết ứng xử lịch sự với mọi người. * Phẩm chất - Biết được các nền nếp của Đội viên, sao nhi đồng. - Mạnh dạn trong giao tiếp trình bày các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Văn hóa ứng xử trường học. - Gv và Hs lắng nghe buổi tuyên truyền. - Hs lắng nghe. - Cô tổng phụ trách điều hành. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạ y(nếu có): ________________________________ Toán TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát một bài - Cả lớp cùng hát 2. Luyện tập Bài 1: a.- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 6 - HS thực hiện lần lượt các YC. cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Nêu lai cách làm dạng bài - HS đọc. toán hình tháp (Đã học ở lớp 1. - HS trả lời. - Nhìn hình tháp bên trái rồi rút ra quy - Hs tự hoàn thiện cá nhân. luật. Tương tự áp dụng quy luật đó để tìm các số ở ô có dấu? ở hình tháp bên phải. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ - Gọi Hs trình bày. Hs nhận xét đưa câu hỏi vì sao? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 2: - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS tự hoàn thiện bài. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức cho HS - HS chia sẻ. báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng điền vào các ô có số cần tìm. - GV quan sát, đánh giá. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, thực hiện. - Y.c HS quan sát tranh, Nhẩm tính kết quả so sánh rồi tìm các phép tính cs kết quả bằng nhau. - Hs nêu + Gọi hs nêu kq bài làm - 1-2 HS chia sẻ + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. HS trả lời.
  3. Bài 4: HS lam bài - Gọi HS đọc YC bài. - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất đáp - Bài cho biết gì? yêu cầu làm gì? án, chấm chéo. - YCHS làm bài vào vở; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS giơ tay trình bày bài giải: khăn. Đoàn tàu có tất cả số toa là: - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp 4+7 = 1l (toa) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 11 toa tàu. * HSHN: Làm bài 2 + 1 = 3 + 1= 1 + 2 = 1 + 3 = 2 – 1 = 3 – 1 = 2 – 2 = 3 – 2 = - GV hướng hẫn HSHN tính sau đó đọc thuộc 3. Vận dụng - Về nhà đọc thuộc bảng 6 cộng với HS chia sẻ trước lớp. nột số cho bố mẹ cùng nghe nhé HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết nhắc nhở người khác làm những việc phù hợp để giữ sạch nhà ở. - Học sinh làm được đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng. * Năng lực chung - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường, hình thành tình yêu lao động. * Phẩm chất - Biết yêu lao động, có ý thức giữ vệ sinh môi trường, biết nhắc nhở người khác cùng giữ về sinh nhà ở. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng - HS hát và vận động theo nhạc bước làm quen bài học: Cho lả lớp hát và khởi động theo nhạc bài hát: Bé quét nhà - HS tìm câu trả lời
  4. - GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời: Hằng - HS trình bày trước lớp ngày, em thường làm gì để giữ vệ sinh nhà ở của mình? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm tìm câu trả - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. lời 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm (khoảng 4 – 6 bạn), quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk: + Các bạn trong các hình dưới đây đang làm - Các nhóm báo cáo kết quả gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì - HS lắng nghe GV công bố đáp - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm báo cáo án kết quả làm việc.-GV chốt lại: + Câu 1: Hình 1: bạn nhỏ đang lau bàn ghế phòng khách; Hình 2: bạn nhỏ đang cùng bố lau chùi nhà vệ sinh; Hình 3: bạn nhỏ đang quét sân; Hình 4: bạn nhỏ đang rửa bát cùng mẹ.+ Câu 2: Đây là những công việc phù hợp -Với lứa tuổi của các bạn HS lớp 2 để giúp đỡ bố mẹ giữ vệ sinh nhà ở. Việc giữ gìn nhà ở gọn gàng, sạch sẽ chính là làm đẹp nhà và giữ gìn sức khoẻ cho chính mình và người thân. 3. Thực hành: Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 và 2 - HS hoạt động cặp đôi với bạn - GV cho HS thảo luận cặp đôi: Những việc bên cạnh. nên làm và đã làm để giữ vệ sinh nhà ở? - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý (GV đưa ra câu hỏi gợi ý: Để nhà ở sạch đẹp, em nên làm những việc gì? Em thấy bố mẹ, - HS quan sát tranh, tìm câu lời ông bà đã làm gì để vệ sinh nhà ở sạch đẹp? Em đã làm những việc gì?...)
  5. - HS lắng nghe nhiệm vụ - HS lắng nghe gợi ý từ GV - Đại diện cặp đứng lên chia sẻ - GV yêu cầu HS chia sẻ: Sau khi dọn dẹp trước lớp. xong nhà cửa em cảm thấy như thế nào? HS lắng nghe nhận xét, đánh giá (GV đưa ra câu hỏi gợi ý: Sau khi vệ sinh, em thấy ngôi nhà như thế nào? Em thấy đồ đạc - HS lắng nghe được sắp xếp như thế nào? Em và mọi người có vui không?,...) - GV gọi đại diện một số cặp đôi lên trình - HS suy nghĩ và sắp xếp bày, các bạn khác bổ sung. + quét nhà: 2 – 3 – 1 - GV cùng các bạn lắng nghe, nhận xét và kết + rửa cốc chén: 3 – 4 – 1 – 2 luận. - HS lắng nghe kết luận Bước 2: Thực hành hoạt động 3 - GV tổ chức cho HS quan sát hình và sắp xếp theo đúng trình tự các bước thực hiện một số công việc nhà đơn giản: quét nhà, rửa cốc chén. - HS lấy vật liệu đã chuẩn bị từ - GV phát cho HS hình vẽ các hình trong sgk trước ra. có đánh số để HS sắp xếp theo thứ tự. - HS hoạt động nhóm - GV cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS quan sát tranh, nghe GV - GV kết luận: Ai cũng có thể tham gia vệ hướng dẫn, thực hiện làm hộp. sinh nhà ở một cách phù hợp với sức khỏe của mình. Bước 3: Hoạt động 1 và 2 của tiết 2 - GV yêu cầu HS đưa những vật liệu đã chuẩn bị trước ra thực hành. - GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm để “Làm hộp đựng đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng” theo hướng dẫn trong sgk. - HS lắng nghe - GV khuyến khích HS có sự sáng tạo trong cách làm và trang trí khi thực hiện; động viên
  6. các em chia sẻ cách làm với bạn. - Sau đó, đại diện các nhóm sẽ lên trình bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - Gọi nhóm khác nhận xét - GV kết luận: Sử dụng hộp đựng từ vật liệu đã qua sử dụng vừa tiết kiệm, vừa là cách chúng ta góp phần bảo vệ môi trường sống xanh, sạch, đẹp. 4. Vận dụng: - Ở lớp em có thể làm những việc gì để lớp được sạch sẽ? * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà thực hiện tiết các hoạt động còn lại của bài học: HĐ2,3 tiết 2 - Cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, quét nhà và gấp quần áo hằng ngày. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết chữ cái a, ă, â, b, c, d, e, ê, g, i và đọc thuộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. * HSHN: Viết bảng chữ cái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai
  7. vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài - HDHS hoàn thiện vào VBTTV tập: Sắp xếp tên của các bạn học sinh - GV chữa bài, nhận xét. theo thứ tự trong bảng chữ cái: Nguyễn Ngọc Anh Hoàng Văn Cường Phạm Hồng Đào Lê Gia Huy Nguyễn Mạnh Vũ - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * HSHN: GV hướng dẫn HSHN viết kiểm tra. các chữ cái vào vờ a,ă,â,b,c,d,e,g,i Và đọc thuộc 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết tên các thành viên trong tổ mình theo thứ tự bảng chữ cái - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian. - Đặt được câu nêu hoạt động * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động * HSHN: Đọc bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  8. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs thảo luận cặp đôi - YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp - Đại diện nhóm chia sẻ đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể 1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn thao có trong các tranh. 2. vợt cầu lông - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ 3. Quả bóng - các nhóm nhận xét - Gọi Hs nhận xét - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Hs làm việc nhóm - Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, - Các nhóm chia sẻ dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi 1. Bịt mắt bắt dê các trò chơi dân gian trong từng bức 2. chi chi chành chành tranh. 3. nu na, nu nống - Gọi đại diện nhóm chia sẻ 4. Dung dăng, dung dẻ - Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét - Gv nhận xét chốt - HS làm bài. - YC làm vào VBT * Hoạt động 2: Câu nêu hoạt động Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu. - Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng - Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu bàn câu nói về hoạt động. - Hs thảo luận nhóm đôi - Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát - Hs chia sẻ: tranh đặt câu cho tranh. Hai bạn chơi cầu lông. - Gọi Hs chia sẻ Các bạn chơi bóng rổ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét * HSHN: GV theo dói hướng dẫn HSHN đọc bảng chữ cái 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? H. Ngoài các trò chơi dân gian trong bài em còn biết trò nào nữa? GV bổ sung thêm: trò chơi ô ăn quan,
  9. rồng rắn lên mây -Về nhà tìm các trò chơi dân gian và tập chơi. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Cũng cố bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng giao tiếp qua hoạt động nhóm, trả lời. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. * HSHN: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát: Em yêu trường em. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 8 + 6 = 7+ 8 = 6 + 9 = 9 + 5 = 8 + 3 = 6 + 5 = 9 + 4 = 7 + 4 = - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết trong bảng cộng (qua 10). quả của BT1? - HS đọc đồng thanh. - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS: Bài tập này gồm 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS làm bài đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên chữa bài
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV + HS nhận xét. Bài 3: >, <, =? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Hs đọc yêu cầu. 6 + 5 ..... 11 b, 9 + 3...... 3 + 9 - Hs làm bài vào vở. 6 + 7 ..... 12 9+ 4 ...... 9 + 5 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12? >12 nên ta điền dấu >. - GV hỏi: Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số 9+3 3+9? hạng 3 và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS lắng nghe. của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 4. Một cửa hàng xe máy, buổi sáng bán 9 xe, buổi chiều bán 7 xe. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu xe? - Hs đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Buổi sáng bán 9 xe máy, buổi chiều bán 7 xe. + Bài toán hỏi: Cả buổi sáng và buổi + Bài toán hỏi gì? chiều bán được bao nhiêu xe? - Hs làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa Cả buổi sáng và buổi chiều bán * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm bài được số xe là: tập trong phạm vi 10 3 + 3 = 9 + 6 = 15 (xe) 4 + 1 = Đáp số: 15 xe máy 3 + 2 = 4 + 2 = 3 + 1 = 4 + 1 = - Hs thi đọc cá nhân. 3 + 0 = 4 + 0 = 3. Vận dụng - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. - YC HS học bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ ba, ngày 03 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt
  11. LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. HSHN: B, b. bà , bà ngoại, vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài - HS hát và vận động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, - YC HS quan sát tranh, hỏi: đá cầu. + Hoạt động các bạn tham gia là gì? - Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên - dụng cụ thực hiện các hoạt động đó + Hoạt động đó cần mấy người? là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là - Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào gì? hứng, thích thú. - HS thực hiện nói theo cặp. + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ bài. khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Theo dõi
  12. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết B, b. bà , bà ngoại, vào vở GV viết mẫu cho HS HN nhìn viết. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho bố mẹ nghe hoạt động thể thao em thường chơi ở trường. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) __________________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích thể thao.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao * HSHN: Theo dõi bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những công việc - HS thi nói tên những công em đã làm ở nhà việc em đã làm ở nhà - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm - HS đọc nội dung hoạt động vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết mở rộng. GV hướng dẫn HS về hoạt động thể thao. GV có thể chuẩn bị một nắm vững yêu cầu hoạt động số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc mở rộng. ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng.
  13. - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi về từng nội dung. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu trao đổi về từng nội dung. chuyện - HS tìm đọc bài thơ, câu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện về trẻ em làm việc nhà chuyện, tên tác giả. HS chia sẻ theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS đọc. HS. 3. Thực hành vận dụng Kể cho các bạn nghe điều thú vị em đọc được. - HS làm việc nhóm : - HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn văn - Đại diện nhóm đọc một số câu trước lớp thơ mà em thích cho các bạn nghe. - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ - HS nhận xét mà em thích cho các bạn nghe. - HS lắng nghe - Điều thú vị đoạn thơ/ đoạn văn làgì? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: HS nhắc lại những nội dung đã Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu chuyện học. viết về hoạt động thể thao. Nói với các bạn tên -HS nhắc lại kiến thức bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Toán TIẾT 20: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất
  14. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1. Khởi động GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện các bảng - HS thực hiện lần lượt các YC. cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và thống - Cho HS tự nhẩm kết quả của các nhất đáp án. phép tính có trong tranh. - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức cho - HS giơ tay trả lời: HS báo cáo kết quả. Kết quả: + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng tìm các Số hạng 7 8 9 8 7 phép tính có kết quả bằng 12. Số phép tính tìm được chính là số nấm Số hạng 6 6 7 5 7 bạn Sao hái được. -GV quan sát, đánh giá. Tổng 13 14 16 13 14 Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc và xác định được yêu cầu của - Bài yêu cầu làm gì? đề bài. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 5 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm. - GV nêu: - HS chia sẻ + Để nhẩm được kq của các phép cộng trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc b. Tìm các phép tính có kết quả bằng - HS nêu nhau. - HS tự hoàn thiện bài. GV nêu: + Phép tính nào có kết quả bé nhất, - HS chia sẻ. phép tính nào có kết quả cao nhất?
  15. -GV quan sát, đánh giá. Bài 4: - Hs trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Hs tự làm vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - HS giơ tay phát biểu, trình bày đáp án: - Y.c Hs quan sát số chấm tròn ở mặt trên xúc xắc, tính nhẩm và ghép hai Kết quả: A và C. xúc xắc có tổng số chấm tròn ở mặt - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm trên là 11. - Hs nêu. - Gọi Hs đọc đáp án. - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS tự nhẩm cá nhân * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc - Hs chia sẻ bài. 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc bảng cộng đã học - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 04 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  16. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: ? Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bài hát về thầy cô giáo? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt Cả lớp lắng nghe huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá - 3 HS đọc nối tiếp * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng - 2-3 nhóm thi đọc. 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, -1-2 HS đọc - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm hai * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật thời hoàn thiện vào VBTTV tươi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Gió đưa thoảng hương nhài; cách trả lời đầy đủ câu. Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - 2-3 HS đọc. thích. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2- 3 nhóm chia sẻ - Gọi HS đọc toàn bài. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Nhận xét, khen ngợi. thế! Ôi chao! Bạn hát hay quá!
  17. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đọc thầm b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi theo. con thích! Con cảm ơn bố ạ! / A! * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con bản đọc. cảm ơn mẹ ạ! Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói - Gọi HS đọc yêu cầu sgk theo yêu cầu. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể - 2-3 nhóm trình bày hiện tình cảm với thầy cô giáo. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em - Gọi các nhóm lên thực hiện nhớ thầy cô giáo cũ của em, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - Về nhà cùng anh, chị các bạn sắm vai các nhân vật trong bài và đọc bài thơ cho bố mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán TIẾT 21: BẢNG CỘNG (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng (qua 10) * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép - 2HS lên bảng, lớp nhẩm tính 9 + 4 và 8 + 5. (có nêu cách tính) miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt -HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: (hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 - HS trả lời. và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng (9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 - HS: là các phép cộng có kết + 6) có đặc điểm chung nào? quả lớn hơn 10. ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng (qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt bảng công (qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. -HS làm việc cá nhân. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Thế nào là tính nhẩm? - 2lượt HS nêu. - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - HS nêu. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. - - HS nghe. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: - HS lắng nghe. -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật - HS nghe. chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo
  19. nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công (qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - HD đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS nghe. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng (qua 10). - HS trả lời ? Đề bài yêu cầu gì? - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - HS nêu. (2 lượt) - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả có kết quả bằng nhau (bằng bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? 12). ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào -HS trả lời: ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 8 + ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? 7 có - GV nhận xét, tuyên dương. kết quả lớn nhất. * HSHN: Đọc bảng cộng GV theo dõi sửa sai + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 4. Vận dụng 5 có kết quả bé nhất. - GV tổ chức cho HS chơi “Xì điện” nối tiếp - HS chơi. nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hôm này chúng ta học bài gì? - HS nêu. - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ năm, ngày 05 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn chữ mẫu viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  20. 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. D. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN viết bài vào vở, GV theo dõi hướng dẫn. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Luyện viết đẹp bài đồng dao. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù