Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE GIỚI THIỆU VỀ MỘT NGHỀ THỦ CÔNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. 2. Năng lực chung - Biết nghe giới thiệu về các nghề thủ công. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về một số nghề thủ công. 3. Phẩm chất - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, trong học tập, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS xem video hài “Gốm sứ” * GV cho HS xem video giới thiệu về một - HS nêu những hình ảnh được nghề thủ công của địa phương nói trong video: chén, đĩa, chậu, - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu những hình ảnh được nói trong video. - HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng đặc điểm của những loại gốm dẫn HS quan sát những đặc điểm của những sứ? loại gốm sứ? - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu, - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của - Khác nhau gốm sứ. - Cao, bé, + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? - Màu sắc đa dạng, hài hòa, ... + Nó có hình dáng như thế nào? - Rất lâu đời + Nó có kích thước ra sao? - Phục vụ nhu cầu của con người + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - HS trả lời theo suy nghĩ
- + Nó ra đời vào thời gian nào? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh + Tác dụng của từng loại gốm sứ? thần + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người? 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: ? Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bài hát về thầy cô giáo? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt Cả lớp lắng nghe huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá - 3 HS đọc nối tiếp * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu
- mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng - 2-3 nhóm thi đọc. 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, -1-2 HS đọc - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm hai * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật thời hoàn thiện vào VBTTV tươi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Gió đưa thoảng hương nhài; cách trả lời đầy đủ câu. Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình - 2-3 HS đọc. thích. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2- 3 nhóm chia sẻ - Gọi HS đọc toàn bài. a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Nhận xét, khen ngợi. thế! Ôi chao! Bạn hát hay quá! * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi bản đọc. con thích! Con cảm ơn bố ạ! / A! Bài 1: Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con - Gọi HS đọc yêu cầu sgk cảm ơn mẹ ạ! - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói hiện tình cảm với thầy cô giáo. theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện - 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em 3. Vận dụng trải nghiệm nhớ thầy cô giáo cũ của em, - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - HS chia sẻ. - Về nhà cùng anh, chị các bạn sắm vai
- các nhân vật trong bài và đọc bài thơ cho bố mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán BẢNG CỘNG (QUA 10) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và hệ thống lại các phép cộng ( qua 10) đã học thành một bảng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai hỏi HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6?
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: (hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 - HS trả lời. + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng (9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? HS: là các phép cộng có kết quả lớn ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng (qua 10). hơn 10. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS làm việc cá nhân. 5 + 7; 3 + 9 - HS nêu. GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS đọc - HS trả lời. - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8+7 = 15 7+ 4 = 11 6+5 = 11 9 + 5 = 14 - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 quả của BT1? - HS nhận xét - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài - HS chữa bài Bài 2: - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV gọi HS đọc yêu cầu, trong bảng cộng (qua 10). - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS đọc đồng thanh. nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh - HS đọc chú sóc và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng - HS lắng nghe cách chơi và tham nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ gia chơi. dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội khen thưởng đội thắng cuộc. - HS chữa bài - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa: 11,13,14,17 - GV + HS nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS trả lời: 6 đèn lồng. - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS lắng nghe. ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và - HS làm bài: tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. Các phép tính có kết quả bằng 12 là: - GV yêu cầu HS làm bài 7 + 5; 6 +6. - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc yêu cầu b) GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs phân tích đề bài - GV hỏi: +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. - HS trả lời: - GV hỏi + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 6 + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết +8; quả bằng 14, đó là những đèn lồng nào? 9 + 5; 7 + 7. + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có + Bạn Cúc lấy được 2 đèn lồng: 7 + kết quả bằng 12? 5; và 6+ 6. + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? + Bạn Bình còn lại lấy được 1 đèn lồng. - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án - HS làm bài vào VBT. đúng - HS nêu: đáp án B. Hoa. - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi “Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - HS chơi trò chơi - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________
- Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa D 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Luyện viết đẹp bài đồng dao. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1- 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ - 1-2 HS chia sẻ. Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy - HS theo dõi giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình như thế nào nhé. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc tên bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - HS tập kể cùng GV - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát các sau đó chia sẻ trước lớp
- bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: Mỗi bức - HS thảo luận theo cặp, tranh vẽ gì? sau đó chia sẻ trước lớp. (1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. Ông là người nổi tiếng thông minh, có khí phách, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể. (2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. (3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý mến, muốn thử tài cậu bé. Thầy đặt một câu hỏi “hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn hỏi: - Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không?
- Cậu bé thưa: - Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ! Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán thưởng. Cả lớp thán phục. Thầy bước ra cửa lớp, xoa - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu đầu Vũ Duệ, khen ngợi. bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ Duệ (4) Ngay sau buổi học đó, không được đến trường, cậu thường cõng em thầy đồ đến tận nhà cậu đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy bé, khuyên cha mẹ cậu giảng. Để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo cho cậu đi học. Thế là Vũ nhận vào lớp như thế nào, chúng ta hãy cùng lắng Duê được đi học, chính nghe câu chuyện Cậu bé ham học nhé! thức bên thày bên bạn. Chỉ - GV khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. vài tháng sau, Vũ Duệ đã * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo là trò giỏi nhất lớp. tranh. (Theo Kể chuyện thần - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ đồng Việt Nam). nhất hoặc thích nhất tập kể. - HS tập kể cá nhân - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS kể nhóm 2 - Hôm nay em học bài gì? + Kể cho người thân nghe câu chuyện về cậu bé Vũ Duệ hoặc 1 – 2 đoạn mà HS thích nhất. + Có thể nêu nhận xét về cậu bé Vũ Duệ trong - HS thực hiện. câu chuyện (ham học, chăm chỉ, thông minh, ). - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc - 2-3 HS chia sẻ. kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________
- Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. 2. Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho cả lớp cùng hát bài. - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: - 2-3 HS chia sẻ. + Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? + Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành * Hoạt động 1: Sơ đồ về chủ đề Gia đình - HS thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề - HS đại diện các nhóm chia gia đình trên giấy A3. sẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
- - 2-3 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày chơi với em, - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân - HS lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cách GV đặt các câu hỏi gợi ý: + Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân với các thế hệ - GV nhận xét, khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________
- Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. 2. Năng lực chung - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Giúp em sắp xếp thời gian hợp lí, biết chuẩn bị bài và đồ dùng học tập cho đúng. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - 3 HS đọc nối tiếp. - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời khoá - 2-3 HS chia sẻ. biểu của lớp. Chúng ta cũng cần biết cách đọc thời khoá biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức biểu bảng và cũng cần ghi nhớ các thông tin trong biểu bảng. Qua bài đọc Thời khoá biểu, chúng ta sẽ có thêm các kĩ năng đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời
- khóa biểu. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm, ... và HD HS hiểu nghĩa - HS đọc của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba sgk/tr.44. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời trước lớp. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - 1-2 HS đọc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, - Nhận xét, tuyên dương HS. Tự nhiên - xã hội, Tự học có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. hướng dẫn. - GV đọc lại toàn bài + C4: HS tự suy luận - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - HS đọc. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - HS đọc - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu - HS chia sẻ.
- môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Về nhà các em hãy xem lại thời khóa biểu của mình và chỉ ra ngày thứ 5 chúng ta có những môn học nào và xem trước bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành, vận dụng được bảng cộng (qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, ... 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự giác hoàn thành bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi xì điện (yêu cầu nêu các -HS chơi phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. H 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng,
- muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS nối tiếp nêu. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao - HS trả lời. ( số 14) nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào - 1-2 HS trả lời. ( số 10) ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng ghe. rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhân. Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu” - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm - HS lắng nghe. thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS quan sát hướng dẫn. Bài 4: - HS thực hiện chơi theo - Gọi HS đọc YC bài. nhóm 4 - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. - 2 -3 HS đọc. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan - HS đổi chéo vở kiểm tra. sát) - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS quan sát. - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - HS trả lời. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải - HS trả lời. khác) - HS làm bài cá nhân.
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS đổi vở kiểm tra chéo - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lấy VD. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Đạo đức BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - 2-3 HS nêu. bài hát Bông hồng tặng cô. - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể hiện sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - HS thực hiện. * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS chia sẻ. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14- 15, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, cô giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy cô giáo - HS thảo luận nhóm 4 đem lại điều gì cho em? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức - 2-3 HS trả lời. trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng - HS lắng nghe.
- thầy giáo, cô giáo. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14- 15, YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính - HS thảo luận theo cặp. trọng thầy giáo, cô giáo? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: + Những việc làm thể hiện sự kính - HS chia sẻ. trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào - 3-4 HS trả lời. hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, +Những việc làm không thể hiện sự - HS lắng nghe. tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời, . 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) 2. Năng lực chung - Chủ động tích cực Thực hiện được các phép tính cộng ( qua 10). - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ.
- - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát: Em yêu trường em. - HS hát và vận động bài hát. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 8 + 6 = 7+ 8 = 6 + 9 = 9 + 5 = 8 + 3 = 6 + 5 = 9 + 4 = 7 + 4 = - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết trong bảng cộng (qua 10). quả của BT1? - HS đọc đồng thanh. - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS: Bài tập này gồm 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS làm bài đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên chữa bài - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV + HS nhận xét. Bài 3: >, <, =? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Hs đọc yêu cầu. 6 + 5 ..... 11 b, 9 + 3...... 3 + 9 - Hs làm bài vào vở. 6 + 7 ..... 12 9+ 4 ...... 9 + 5 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12? >12 nên ta điền dấu >. - GV hỏi: Con có nhận xét gì về - HS trả lời: 2 phép tính đều có số 9+3 3+9? hạng 3 và 9. - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS lắng nghe. của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết - Hs đọc yêu cầu. quả. HS trả lời: Bài 4. Một cửa hàng xe máy, buổi sáng bán + Bài toán cho biết: Buổi sáng bán 9
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9 xe, buổi chiều bán 7 xe. Hỏi cả hai buổi xe máy, buổi chiều bán 7 xe. bán được bao nhiêu xe? + Bài toán hỏi: Cả buổi sáng và buổi - GV gọi HS đọc yêu cầu chiều bán được bao nhiêu xe? + Bài toán cho biết gì? - Hs làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa: - GV yêu cầu HS làm vào vở. Cả buổi sáng và buổi chiều bán - GV gọi 1 HS lên bảng chữa được số xe là: * Dành cho Hs năng khiếu 9 + 6 = 15 (xe) Bài 5. Tính tổng của hai số, biết số hạng Đáp số: 15 xe máy thứ nhất bằng 9, số hạng thứ hai là số liền - Hs thi đọc cá nhân. trước số thứ nhất - HS làm bảng phụ chữa bài +Bài cho biết gì? - HS đọc đề bài + Bài tập hỏi gì? - HS chia sẻ. + Muốn tìm tổng của hai số trước tiên ta phải tìm số nào? - HS làm bài vào vở. - Số hạng thứ hai. - Gv tổ chức chữa bài 3. Vận dụng trải nghiệm - HS làm bài. - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 - 1 HS lên bảng chữa bài. trong phạm vi 20. - Gọi 1 học sinh nêu một phép cộng qua 10, 1 học sinh khác nêu các số hạng và - HS chia sẻ tổng trong phép cộng em vừa viết - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Tranh ảnh về các trò chơi. - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS

