Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia trường khi nào? sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo - 2-3 HS chia sẻ. hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng,
- - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân - Nhận xét, tuyên dương HS. thiết với trống, coi trống như một * Hoạt động 3: Luyện đọc lại người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.24. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Tuyên dương, nhận xét. vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào - 1-2 HS đọc. tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện bè. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________
- Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: - 2-3 HS chia sẻ. + Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? + Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành * Hoạt động 1: Sơ đồ về chủ đề Gia đình - HS thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề - HS đại diện các nhóm chia gia đình trên giấy A3. sẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự - HS thực hiện cá nhân theo quan tâm đến người thân hướng dẫn. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý: + Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà?
- + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - 2-3 HS chia sẻ. luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn - 2-3 HS chia sẻ. nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những - Nhổ tóc bạc cho ông, kể việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự quan tâm, chuyện cho bà nghe, giúp chăm sóc của bản thân với các thế hệ bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, - GV nhận xét, khen ngợi. chơi với em, 5. Củng cố - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Toán TIẾT 27: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. lại mấy viên bi? - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính + Phép tính: 11 - 5 =? 11 – 5 + GV có thể tổ chức cho HS hoạt động trên các - HS chia sẻ cách làm. que tính để tìm kết quả phép tính 11-5. Yêu cẩu HS lấy 11 que tính trong bộ đổ dùng học tập rồi - HS thực hiện. bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại được 6 que tính. Vậy - HS trả lời. 11-5= 6.
- + Để củng cố cách tính nhẩm, GV có thể nêu - 2 -3 HS đọc. một vài phép tính khác và yêu cẩu - 1-2 HS trả lời. HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - HS làm bài GVNX, tuyên dương hs - 1-2 HS trả lời. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu PT - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - Nx, bổ sung - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS tham gia trò chơi tích + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. cực, vui vẻ. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành - HS lắng nghe. viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lấy các phép tính. 4. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. * Phát triển năng lực và phẩm chất
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Đ đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, - 1-2 HS trả lời. lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau - Nhận xét, động viên HS. đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Nhận xét, khen ngợi HS. chia sẻ với bạn theo cặp. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, - HS lắng nghe. 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
- _____________________________________ Giáo dục thể chất Bài 2: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( Tiết 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp Nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “lò cò - GV hướng dẫn chơi tiếp sức” 2-3’ -- -------- ----------- II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’
- - Ôn chuyển đội GV nhắc lại cách thực - HS nghe và quan sát hình hàng ngang hiện và phân tích kĩ GV thành đội hình vòng thuật động tác. tròn. - Ôn chuyển đội Cho 1 tổ lên thực hiện HS tiếp tục quan sát hình vòng tròn cách chuyển đội hình. thành đội hình hàng GV cùng HS nhận xét, ngang. đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập theo đồng loạt. GV. - Luyện tập 1 lần - GV quan sát, sửa sai Tập đồng loạt cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 4 lần vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho HS thi Thi đua giữa các tổ đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua 1 lần - GV và HS nhận xét - trình diễn - Trò chơi “bỏ đánh giá tuyên dương. khăn”. - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo đội hình hướng dẫn cách chơi, tổ vòng tròn chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương 3-5’ và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: - Tại chỗ bật chụm chân HS bật tại chỗ kết 2 lần 15 lần hợp đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện III.Kết thúc BT3 . - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả thân. - Nhận xét kết quả, ý lỏng - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc chung của buổi học. - VN ôn lại bài và chuẩn - Hướng dẫn HS 4- 5’ bị bài sau. Tự ôn ở nhà - Xuống lớp * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________________ Toán TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa. - HS: SGK, vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.1. Khởi động Cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một - GV yêu cầu HS làm bài. HS đọc phép tính, một bạn nói kết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số tờ giấy màu của Mai còn lại là:
- HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra 13 – 5 = 8 ( tờ ) chéo vở cho nhau. Đáp số: 8 tờ giấy - Nhận xét, tuyên dương. màu 3. Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Ong đi tìm hoa. - HS tham gia trò chơi tích cực, + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 vui vẻ. thành viên, từng thành viên sẽ nối chú - HS lắng nghe. ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái - 3 HS đọc nối tiếp. trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?
- + Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường. - Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý - 3-4 HS đọc nối tiếp. quan sát, hỗ trợ HS. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.52. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C 1 : N hìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách C2:Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường C3:Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc C4: - Nhìn vào danh sách biết được số - Nhận xét, tuyên dương HS. lượng học sinh. HĐ3: Luyện đọc lại. - Biết được thông tin của từng người. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.
- - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng - HS đọc. Việt. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy __________________________________ Toán TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - HS: SGK, vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV làm mẫu 1 phép tính. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát, lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS đọc phép tính, một bạn nói - GV nhận xét, khen ngợi HS. kết quả Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS lắng nghe. + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài và đổi chéo vở cho - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhau. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS Số quả ổi bà còn lại là: khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo 14 – 6 = 8 ( quả ) vở cho nhau. Đáp số: 8 quả ổi. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động theo yêu cầu. 2. Dạy bài mới
- HĐ1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có - 1-2 HS đọc. tiếng bắt đầu g hoặc gh. - Tìm và viết vào vở tiếng bắt đầu bằng Gọi HS đọc YC bài 2. g hoặc gh phù hợp với sự vật được vẽ - Hs làm việc cá nhân trong tranh. - ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; - Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng gà/ gà mẹ, gà con/ đàn gà; dẫn của GV. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 3: Chọn a hoặc b. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 3. a.Chọn s hoặc X thay cho ố vuông rồi giải câu đố. - HS làm bài theo cặp trao đổi và viết - HS chia sẻ. vào phiếu BT. - Mời đai diện một số cặp chia sẻ trước lớp. - GV chốt đáp án: xanh - xanh - sáng - sông - suối. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ - HS trao đổi cặp đôi, tìm đáp án. in đậm. - 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ và điền dấu hỏi hoặc dấu ngã. - Gv cho Hs chia sẻ trước lớp. - GV chốt đáp án: của, những, cửa, mở, mỗi. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Hs hát theo yêu cầu. 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: + Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có - 3 thế hệ mấy thế hệ? + Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa-Làm ra - Nghề thợ mộc sản phẩm sớm, trưa em cần.” - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành HĐ1:Trò chơi “ sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. - HS tham gia chơi HĐ2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Em ước mơ sau này làm nghề gì? - HS đại diện các nhóm chia + Tại sao em thích công việc đó? sẻ. + Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời:
- + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như - 2-3 HS chia sẻ. bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) 3. Củng cố - HS thực hiện cá nhân theo - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? hướng dẫn. - Nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... - Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H 1. Khởi động - Hs thực hiện yêu cầu. - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Luyện tập Bài 1: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã - HS đọc đề. học đề tìm kết quả của các phép trừ - 1-2 HS trả lời.
- dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Hs làm bài trong VBT - GV cho HS nêu cách làm một trường hợp, chẳng hạn 16-7= 9 (tính nhẩm rồi ghi - Trình bày miệng phép tính). Sau đó để HS tự làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm - Nx, bổ sung tra, chữa bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho - Khi chữa bài có thể yêu cẩu HS nêu cách nhau. nhẩm một số trường hợp. - Hs giải thích cách làm Bài 2: Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu yêu cầu - Muốn tìm hiệu, ta làm ntn? - Hs trả lời - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - 9 - Hs trả lời rổi đê’ HS tự làm bài. GV có thể cho - Hs thực hiện yc HS ghi vào vở rồi làm bài. - 2 Hs làm trên bảng. Hs lớp Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm làm VBT tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Củng cố các phép trừ đã học và cách - HS kiểm tra, chữa bài cho tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số nhau. đã cho. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm - Nêu yêu cầu hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu - Hs trả lời nào bé nhất trong các hiệu tìm được. - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - Hs làm bài *GVNX, chốt đáp án đúng - Trình bày ý kiến + Cánh diều ghi phép trừ 18 - 9 có hiệu lớn - Nx, bổ sung nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 - 8 có hiệu bé nhất. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Hs trả lời gì, hỏi gì?). - Nêu cách làm - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - Hs làm bài trong vở - GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. - NX, chốt đáp án đúng Bài giải Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: 16 - 9 = 7 (bông) Bài 5: Củng cố các phép trừ đã học và so Đáp số: 7 bông hoa. sánh các số. - 1 hs chữa bài trên bảng - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm - Hs nêu yêu cầu kết quả của các phép trừ, so sánh các kết quả - Hs làm bài trong vở. Tìm
- đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích kết quả của các phép trừ, so hợp với dấu sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích hợp với dấu - Nx, bổ sung * Kết quả: a) 16 - 8 = 8 15-9 =7 b) 17 – 9 > 13-7 18 – 9 = 15-6 3. Củng cố - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - GV tổng kết nội dung bài học qua bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _________________________________ Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát 2. Dạy bài mới - Hs thực hiện HĐ1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy + Tên các đồ vật. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS đọc. + Từ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. + Từ chỉ đặc điểm: a) chậm, khoan thai, dài, nhanh. b) dài. c) nhỏ, dẻo. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.27. - HS làm bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ3: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - Hs đặt câu - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. - HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh. - YC làm vào VBT tr.27. Bút chì rất nhọn. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng Việt BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới

