Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 48 trang Hà Thanh 12/11/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Có ý thức tìm hiểu nội dung yêu cầu, Mạnh dạn trình bày ý kiến bản thân. * Phẩm chất - GD các em lòng biết ơn đối với Phụ nữ Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền ngày Phụ nữ Việt Nam. - Gv và Hs lắng nghe buổi tuyên truyền. - Hs lắng nghe. - Văn nghệ chào mừng. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. * Phẩm chất
  2. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia trường khi nào? sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo - 2-3 HS chia sẻ. hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì
  3. vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân - Nhận xét, tuyên dương HS. thiết với trống, coi trống như một * Hoạt động 3: Luyện đọc lại người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần - 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. Luyện tập theo VB. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc thầm theo. theo nhóm: - HS lắng nghe GV hướng dẫn và + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ làm việc nhóm, hoàn thành BT: những từ ngữ cho thấy trống trường được + Câu 1: Những từ ngữ nào dưới miêu tả như con người và so sánh với các đây nói về trống trường như nói từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án. về con người? ngẫm nghĩ mừng vui buồn đi vắng Trả lời: Những từ ngữ nói về trống trường như nói về con + Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến người: ngẫm nghĩ, mừng vui, lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, buồn. cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào + Câu 2: Nói và đáp tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai a. Lời tạm biệt của bạn học sinh bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống với trống trường trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự nghỉ hè. tin vào câu trả lời riêng của mình). HS thực hiện BT theo ý kiến cá GV mời một số nhóm trình bày kết quả nhân. VD: trước lớp. a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu gặp bạn sau ba tháng hè! trả lời của bạn. b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé!
  4. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi Khi nào đi học lại, cậu nhớ kể lên bảng. cho tớ nghe về kỳ nghỉ hè của cậu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đấy! - Một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 3. Vận dụng - HS khác nhận xét, bổ sung câu - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho trả lời của bạn. bố mẹ cùng nghe. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS nắm yêu cầu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Toán TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh xì điện ôn lại các - HS chơi trò chơi. bảng cộng trong phạm vi 20. - GV nhận xét và dẫn vào bài học. - HS chú ý lắng nghe và viết tên bài 2. Thực hành vào vở. Bài 1. - GV hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng (qua 10), em hãy nhẩm tính tổng hai số - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, hoàn ở mỗi cột, rồi ghi kết quả vào các ô có thành bài. dấu “?”. - GV cho HS tự hoàn thành bài cá nhân.
  5. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, - HS tự làm bài cá nhân. kiểm tra chéo, thống nhất đáp án. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất - GV chốt đáp án. đáp án. Bài 2. - HS chú ý lắng nghe, chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề và tìm hiểu đề. - HS giơ tay đọc đề. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phân tích ( bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm - HS thảo luận nhóm đôi với nội tắt đề rồi giải được bài toán về thêm một dung: số đơn vị. - HS nêu được tóm tắt: Có : 6 bạn Thêm: 3 bạn Có tất cả: ... bạn? - HS trình bày được bài giải: Bài giải Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: 6+ 3= 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn. - GV nhận xét, chữa đáp án đúng. Bài 3. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề - HS nghe và lưu ý lỗi sai. và tìm hiểu đề. - GV yêu cầu HS suy nghĩ phân tích ( - HS giơ tay đọc đề. bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm tắt đề rồi giải được bài toán về bớt một số đơn vị. - HS nêu được tóm tắt: Dưới nước có : 15 con cá sấu Lên bờ: 3 con cá sấu Còn lại: ... cá sấu? - HS trình bày được bài giải: Bài giải Số cá sấu còn lại dưới hổ nước là: 15 - 3= 12 (con) Đáp số: 12 con cá sấu.. - GV mời 2 HS chữa bài: trình bày kết - HS lưu ý lỗi sai và rút kinh nghiệm quả. - HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe kết quả củ mình và thống nhất
  6. - GV chữa, nhận xét. đáp án với nhau. 3. Vận dụng: Trò chơi “ Bắt vịt” Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu, phổ biến cách chơi và kỉ luật chơi, gọi một vài HS thử chơi để cả lớp cùng xem: Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di - HS chú ý lắng nghe để thực hiện chuyển số ô bằng số chấm đó. Nêu kết đúng luật chơi. quả phép tính tại ô đi đến rồi bắt một con vịt ghi số bằng kết quả đó. Trò chơi kết thúc khi bắt được 5 con vịt. - GV tổ chức chơi theo nhóm, chia lớp thành các nhóm 4 HS. Khi một bạn - HS chơi trò chơi trong tâm thế vui chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám vẻ, hứng thú. sát, động viên bạn. (GV cần tổ chức để tất cả các bạn trong nhóm đều lần lượt chơi). - Kết thúc trò chơi, GV tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm. - HS chú ý lắng nghe, rút kinh - GV cho HS củng cố bài học. nghiệm. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát: Chim chích bông. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - HS đọc yêu cầu, xác định bài tập a. 9 và 6 b. 5 va 9 c. 6 và 8 d. 7 và 4 - HS làm bài bảng con. - GV nhận xét kết quả đúng. - HS chữa bài. Bài 2: Điền dấu ( > , < , = ) vào chỗ trống thích hợp. 8 + 7 8 + 6 18 + 9 19 + 8 7 + 8 7 + 9 19 + 6 .18 + 6 - Gv cho cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lan xếp được : 18 chiếc thuyền Hoa xếp hơn Lan : 5 chiếc thuyền Hoa xếp được : chiếc thuyền? Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu H: Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán - HS trả lời cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài - 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ. - GV treo bảng phụ cả lớp chữa bài. Đáp án: 23 chiếc thuyền. Bài 4*: Bố 28 tuổi. Bố ít hơn ông 31 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi ? - Hs đọc yêu cầu. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, phân tích bài - Hs làm bài vào vở. toán. - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Đáp án: 59 tuổi. 3. Vận dụng - Hs đọc trả lời - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. - YC HS học bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  8. - Củng cố cách viết hoa tên riêng. - Rèn kỹ năng đặt câu giới thiệu, nêu hoạt động. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu; thực hiện được yêu cầu của bài tập, mạnh dạn trong giao tiếp. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các trò chơi. Bảng phụ - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài - HS hát và vận động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm và ghi lại các từ chỉ sự vật, tên riêng trong đoạn văn sau: Minh có em gái tên là Linh, Linh rất thích nghe chuyện. Hôm qua Minh kể cho em nghe chuyện lúc ở chiến khu, Bác Hồ nuôi một con chó, một con mèo và một con khỉ. Nghe xong, Linh bảo: “Em sẽ yêu thương loài vật’’ - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. - GV gọi HS nhắc lại các từ chỉ sự vật - Hs nhắc từ chỉ sự vật - HS tìm và nêu theo yêu cầu bài - GV nhận xét kết luận: - Hs làm bài vào vở. + Từ chỉ sự vật: em gái, em, con chó, con - Hs nêu miệng chữa bài. mèo, con khỉ, loài vật, chuyện + Tên riêng: Minh, Linh, Bác Hồ Bài 2. Em hãy viết lại cho đúng các tên riêng sau: Học sinh: nguyễn thùy linh; núi - Hs thảo luận nhóm 2 làm bài. trường sơn, sông mã, thành phố đà nẵng. - Đại diện 2 nhóm làm bảng chữa - Cả lớp và Gv nhận xét bài. Bài 4:Viết 1 câu theo các yêu cầu sau: a, Giới thiệu nghề nghiệp của bố ( hoặc mẹ) của mẹ em. b, Giới thiệu người em yêu quý nhất trong gia đình. c, Giới thiệu quyển sách( hoặc truyện) em yêu thích - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài cá nhân. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu miệng chữa bài. - Hs làm việc cá nhân - Gv và Hs nhận xét chữa bài.
  9. 3. Vận dụng - Học sinh nhắc lại cách viết hoa tên riêng - GV nhận xét giờ học. - Hs nhắc lại * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. - HS Chơi trò chơi. hông, gối, ... 2-3’ - Trò chơi “nhóm ba - GV hướng dẫn chơi nhóm bảy”                                                                                                                                                                              
  10. 16-18’ Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh GV làm mẫu động  II. Phần cơ bản: tác kết hợp phân tích  - Kiến thức.  kĩ thuật động tác. - Giậm chân tại chỗ. HS quan sát GV làm Hô khẩu lệnh và thực mẫu hiện động tác mẫu Cho 1 HS lên thực hiện động tác giậm - Đứng lại. chân tại chỗ, đứng HS tiếp tục quan sát 2 lần lại. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2 lần - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.   -Luyện tập 2 lần Tập đồng loạt - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập   theo khu vực.      - Tiếp tục quan sát,  GV  Tập theo tổ nhóm 3 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - HS vừa tập vừa 3 lần - Phân công tập theo giúp đỡ nhau sửa 1 lần cặp đôi động tác sai GV Sửa sai Tập theo cặp đôi - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua 3-5’ thi đua giữa các tổ. - trình diễn Tập cá nhân - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dương. dẫn - GV nêu tên trò   - Trò chơi “chạy đổi chơi, hướng dẫn cách   chỗ vỗ tay nhau”.   2 lần chơi, tổ chức chơi trò   chơi cho HS.  - Nhận xét tuyên dương và sử phạt HS thực hiện kết hợp người phạm luật đi lại hít thở 4- 5’ - Cho HS đứng lên - Bài tập PT thể lực: ngồi xuống 10 lần - HS trả lời
  11. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1? - HS thực hiện thả lỏng III.Kết thúc - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý  thân. thức, thái độ học của   - Nhận xét, đánh giá hs. chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. ôn ở nhà - Xuống lớp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHŨ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa
  12. nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý + Độ cao của các chữ cái: chữ cho HS: cái hoa Đ, g, h, k cao 2,5 li + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu ngang); chữ cái đ cao 2 li; thanh và dấu chấm cuối câu. chữ cái t cao 1,5 li; chữ các *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. chữ còn lại cao 1 li; - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - 3-4 HS đọc. 3. Vận dụng - HS quan sát, lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại chữ Đ và câu ứng dụng thật đẹp để khoe cùng bố mẹ. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có biết bài hát nào liên quan đến chủ đề mái trường, thầy cô hay không? - 1-2 HS chia sẻ.
  13. - GV yêu cầu cả lớp cùng hát một số bài hát về mái trường, thầy cô để khởi động. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? - 1-2 HS trả lời. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - HS thảo luận theo cặp, sau - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc đó chia sẻ trước lớp. diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó những thay đổi gì? chia sẻ với bạn theo cặp. - YC HS trao đổi về những điều trong trường - HS lắng nghe, nhận xét. mình muốn thay đổi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS thực hiện. - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - HS chia sẻ. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Toán TIẾT 27: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11, 12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
  14. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi, bảng phụ - HS: SGK. Bộ đồ dùng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh xì - Học sinh tham gia trò chơi. điện ôn lại các bảng cộng đã học. Giáo viên lưu ý tăng tốc độ nhanh của trò chơi để kết hợp rèn kĩ năng chơi cho học sinh. - GV nhận xét và chuyển tiếp vào tiết - HS lắng nghe, viết tên bài vào vở ô li. học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài - HS lắng nghe, nắm được yêu cầu đề toán: bài. “ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Việt còn lại mấy viên bi?” - GV cho HS thảo luận để chọn phép - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép tính tìm số bi còn lại của Việt là 11 - 5 tính. = ? - GV yêu cầu HS nhận xét về phép - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời: tính. Đây là phép tính trừ ngoài phạm vi - GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là 10, khác với phép tính đã học là phép phép tính trừ qua 10, khác với phép trừ hai số trong phạm vi 10. tính đã học là phép trừ trong phạm vi 10. Làm thế nào để tính được phép tính
  15. này? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ba đọc tìm hiểu ba cách tính như bạn Mai cách tính: Đếm lùi, đếm số không bị và bạn Việt như trong SGK và trình gạch và tách số. bày. - GV mời 3 HS trình bày ba cách tính. - HS giơ tay, phát biểu. - GV cho HS thảo luận cách tìm kết - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách quả phép tính 11 - 5. tính. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến + Đếm lùi như Việt làm để có 11 - 5 = thức. 6 nhưng cách này khó thực hiện vì phải nhớ số lần đếm. + Quan sát hình trong SGK và đếm số viên bi không bị gạch (số viên bi còn lại) để có 11 - 5 = 6. + GV giới thiệu: Trong thực hành, - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm dụng. như cách tách số trong SGK: • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 – 5 = 5 • 5 + 1 = 6 => 11 – 5 = 6 - GV tổ chức cho HS hoạt động trên - HS thực hiện vận dụng một trong các các que tính để tìm kết quả phép tính cách trên để tính toán. 11 - 5. Yêu cầu HS lấy 11 que tính trong bộ đồ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại được 6 que tính. Vậy 11 - 5 = 6. - GV nêu một vài phép tính khác và yêu cầu HS tính nhẩm: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lựa - HS trao đổi, thảo luận tìm ra đáp án. chọn 1 trong các cách nêu trên để tìm ra kết quả. - GV mời 4 HS trình bày kết quả và - HS giơ tay trình bày. nêu cách làm.
  16. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng thông thường để dễ thực hiện hơn cho các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. 3. Thực hành Bài 1: Bước 1: Hoạt động cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu rồi gọi một HS làm phép tính đầu tiên. trả lời. Cả lớp nghe, nhận xét. - Sau đó, cho HS tự làm phép tính còn - HS trình bày được kết quả: lại rồi chữa bài. a) 11 -6 • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 - 6 = 4 • 4 + 1 = 5 => 11 - 6 = 5 b) 13 - 5 • Tách: 13 = 10 + 3 • 10 - 5 = 5 • 3 + 5 = 8 => 13 - 5 = 8. - GV chữa bài và lưu ý HS lỗi sai. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - GV giao thêm cho HS tính nhẩm một vài phép trừ theo các bước trong bài tập: • 11 - 7 • 12 – 4. - GV cho HS hoạt động cặp đôi giải 2 - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn và hoàn phép tính trên bằng cách tách số theo thành bài theo các bước các bước như trong bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết miệng kết quả của mình. quả: + Tính: 11 - 7 • Tách: 11 = 10 + 1
  17. • 10 - 7 =3 • 3 + 1= 4 => 11 - 7 = 4 + Tính 12 - 4 • Tách: 12 = 10 + 2 - GV chốt đáp án, tuyên dương những • 10 - 4 = 6 HS có kết quả nhanh và chính xác, • 6 + 2 = 8 khích lệ động viên những HS làm chưa => 12 - 4 = 8 đúng. - HS chú ý và rút kinh nghiệm. Bài 2: - GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm thực hiện các phép tính sau vào bảng - Các nhóm thực hiện tính nhẩm kết nhóm: quả của các phép tính được GV phân + Nhóm 1: 11 - 2 và 11 - 6 công, gia nhiệm vụ . + Nhóm 2 : 11 - 3 và 11 – 7 + Nhóm 3: 11 - 4 và 11 – 8 + Nhóm 4: 11 - 5 và 11 – 9 - Sau khi hoàn thành, GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả và nêu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả cách làm. của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý - GV chốt kết quả đúng, nhận xét quá nghe, nhận xét trình hoạt động của các nhóm và tuyên - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. dương. Bài 3. - GV tổ chức cho HS thực hiện dưới dạng trò chơi: “Nối mỗi chú thỏ với - HS chú ý nghe để hiểu luật chơi và chuồng thích hợp”: cách chơi. + GV treo hình như trong SGK đã in thành 2 bản to treo lên bảng. + GV giải thích cách chơi, chẳng hạn: Tính được 11 - 8 = 3, do đó nối chú thỏ ghi phép tính 11 - 8 với chuồng ghi số 3. + GV chia lớp thành hai đội chơi và tổ chức chơi dưới hình thức tiếp sức(1 - Các nhóm nhận xét phần chơi của đội bạn lên nối một chú thỏ với một bạn và chú ý lắng nghe giáo viên đánh
  18. chuồng và đưa bút dạ cho bạn bất kì giá, tổng kết. trong nhóm). + Đội nào nối đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. Để tổ chức được nhiều lần chơi, GV chỉ cho HS nối bằng bút chì, sau đó tẩy đi và dùng tiếp. - GV chốt đáp án, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. 4. Vận dụng - Về nhà nêu lại cách tìm ra kết quả của các phép trừ cho người thân nghe. - Học sinh nắm yêu cầu. Và tìm một số bài toán vận dụng bảng trừ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. * Giáo dục địa phương: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt chung của gia đình - Xử lí được tình huống thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong gia đình * Phẩm chất - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  19. - Gv cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Hs hát theo yêu cầu. 2. Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: + Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có - 3 thế hệ mấy thế hệ? + Câu đố 2: “Nghề gì cần đến đục, cưa - Nghề thợ mộc - Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” - GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 3. Trò chơi “sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp - HS tham gia chơi - Sử dụng từ ngữ xưng hô trong gia đình. Thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong gia đình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu - HS đại diện các nhóm chia hỏi sau: sẻ. + Em ước mơ sau này làm nghề gì? + Tại sao em thích công việc đó? + Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp - HS thực hiện cá nhân theo em yêu thích, tranh về gia đình em,...) hướng dẫn. + Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học?
  20. +Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp - HS chia sẻ. đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... + Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. * Phẩm chất - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái - 3 HS đọc nối tiếp. trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ.