Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 45 trang Hà Thanh 12/11/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 10 tháng 14 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giáo dục học sinh biết về ngày Phụ nữ Việt Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi nhiệm vụ học tập với giáo viên. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện, giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia vào các hoạt động của trường, lớp. - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm. - Vui vẻ, gắn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát - Hs thực hiện theo yêu cầu. 2. Khám phá HĐ1.Tuyên truyền về ngày 20/10. - Tuyên truyền, ôn lại lịch sử ... năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 – 20/10/2024) - Hs lắng nghe. -Tuyên truyền vẻ đẹp của áo dài truyền thống của phụ nữ Việt Nam. * Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/10. - Hs lắng nghe. Ngày 20/10/2024 kỉ niệm 94 năm ngày Phụ nữ Việt Nam. Ngày 20/10 là mốc lịch sử quan trọng đánh dấu một đoàn thể quần chúng của phụ nữ được hoạt động hợp pháp và công khai, nhằm đoàn kết, động viên lực lượng phụ nữ đóng góp tích cực vào sự nghiệp cách mạng của đất nước. Ngày này cũng là ngày khẳng định quyền bình đẳng của phụ nữ có quyền cầm lá phiếu bầu cử và tham gia các công tác chính trị, xã hội. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/10. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs chia sẻ bài hát, bài thơ
  2. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ em đã làm gì? - Nhắc Hs biết nói lời chúc mừng tới bà, mẹ, chị em gái nhân ngày 20/10. - Hs chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia trường khi nào? sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo - 2-3 HS chia sẻ. hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ.
  3. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân - Nhận xét, tuyên dương HS. thiết với trống, coi trống như một * Hoạt động 3: Luyện đọc lại người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần - 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. Luyện tập theo VB. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc thầm theo. theo nhóm: - HS lắng nghe GV hướng dẫn và + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ làm việc nhóm, hoàn thành BT: những từ ngữ cho thấy trống trường được + Câu 1: Những từ ngữ nào dưới miêu tả như con người và so sánh với các đây nói về trống trường như nói từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án. về con người? ngẫm nghĩ
  4. mừng vui buồn đi vắng Trả lời: Những từ ngữ nói về trống trường như nói về con + Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến người: ngẫm nghĩ, mừng vui, lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, buồn. cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào + Câu 2: Nói và đáp tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai a. Lời tạm biệt của bạn học sinh bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống với trống trường trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự nghỉ hè. tin vào câu trả lời riêng của mình). HS thực hiện BT theo ý kiến cá GV mời một số nhóm trình bày kết quả nhân. VD: trước lớp. a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu gặp bạn sau ba tháng hè! trả lời của bạn. b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé! - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi Khi nào đi học lại, cậu nhớ kể lên bảng. cho tớ nghe về kỳ nghỉ hè của cậu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đấy! - Một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS khác nhận xét, bổ sung câu - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho trả lời của bạn. bố mẹ cùng nghe. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS nắm yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung
  5. - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh xì điện ôn lại các - HS chơi trò chơi. bảng cộng trong phạm vi 20. - GV nhận xét và dẫn vào bài học. - HS chú ý lắng nghe và viết tên bài 2. Luyện tập, thực hành vào vở. Bài 1. - GV hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng (qua 10), em hãy nhẩm tính tổng hai số - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, hoàn ở mỗi cột, rồi ghi kết quả vào các ô có thành bài. dấu “?”. - GV cho HS tự hoàn thành bài cá nhân. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, - HS tự làm bài cá nhân. kiểm tra chéo, thống nhất đáp án. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất - GV chốt đáp án. đáp án. Bài 2. - HS chú ý lắng nghe, chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề và tìm hiểu đề. - HS giơ tay đọc đề. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phân tích ( bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm - HS thảo luận nhóm đôi với nội tắt đề rồi giải được bài toán về thêm một dung: số đơn vị. - HS nêu được tóm tắt: Có : 6 bạn Thêm: 3 bạn Có tất cả: ... bạn?
  6. - HS trình bày được bài giải: Bài giải Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: 6+ 3= 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn. - GV nhận xét, chữa đáp án đúng. Bài 3. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề - HS nghe và lưu ý lỗi sai. và tìm hiểu đề. - GV yêu cầu HS suy nghĩ phân tích ( - HS giơ tay đọc đề. bài toán cho gì?hỏi gì?), tóm tắt đề rồi giải được bài toán về bớt một số đơn vị. - HS nêu được tóm tắt: Dưới nước có : 15 con cá sấu Lên bờ: 3 con cá sấu Còn lại: ... cá sấu? - HS trình bày được bài giải: Bài giải Số cá sấu còn lại dưới hổ nước là: 15 - 3= 12 (con) Đáp số: 12 con cá sấu.. - GV mời 2 HS chữa bài: trình bày kết - HS lưu ý lỗi sai và rút kinh nghiệm quả. - HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe kết quả củ mình và thống nhất - GV chữa, nhận xét. đáp án với nhau. 3. Vận dụng trải nghiệm: Trò chơi “ Bắt vịt” Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu, phổ biến cách chơi và kỉ luật chơi, gọi một vài HS thử chơi để cả lớp cùng xem: Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm - HS chú ý lắng nghe để thực hiện số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di đúng luật chơi. chuyển số ô bằng số chấm đó. Nêu kết quả phép tính tại ô đi đến rồi bắt một con vịt ghi số bằng kết quả đó.
  7. Trò chơi kết thúc khi bắt được 5 con vịt. - GV tổ chức chơi theo nhóm, chia lớp - HS chơi trò chơi trong tâm thế vui thành các nhóm 4 HS. Khi một bạn vẻ, hứng thú. chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. (GV cần tổ chức để tất cả các bạn trong nhóm đều lần lượt chơi). - Kết thúc trò chơi, GV tổng kết, đánh - HS chú ý lắng nghe, rút kinh giá, rút kinh nghiệm. nghiệm. - GV cho HS củng cố bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHŨ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây Đây là mẫu chữ hoa Đ là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Học sinh quan sát và lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: -HS theo dõi. - 1-2 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. - Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết - Độ cao 5 li, độ rộng 4 li chữ hoa Đ. - Gồm 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa (dọc) và nét cong phải nối liến nhau, viết vừa nêu quy trình viết từng nét. tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn.. - HS quan sát, lắng nghe - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đẩu theo chiểu dọc rổi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang1 - Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phẩn cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  9. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từcon chữ Đ sang con chữ i - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hành viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Tìm từ có âm Đ đứng đầu? - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. - Yêu thích môn học, rèn kĩ năng nói. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực văn học (biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận hình ảnh của trống trường cũng có những cảm xúc như con người). - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ (biết nói lời tạm biệt). - Hiểu bản thân và tự tin nói với người thân về những điều HS thích về ngôi trường và những điều HS muốn trường mình thay đổi. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, cảm nhận được niềm vui đến trường. - Bồi dưỡng cách ứng xử hòa nhã với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có biết - 2 – 3 HS đọc. bài hát nào liên quan đến chủ đề mái trường, thầy cô hay không? - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng hát một bài hát về mái trường, thầy cô để khởi động. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. tranh, trả lời câu hỏi: GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: - Địa điểm nào ở trường em thích -Sân trường, lớp học, vườn trường, nhất? thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? -cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó? - HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia của mình, lưu ý chọn những điều nổi sẻ trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường mình muốn thay đổi. với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi.Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm Hoạt động 3.Nói với người thân em muốn trường mình có những thay đổi.
  11. - HDHS kể cho người thân nghe về - HS lắng nghe. ngôi trường của mình. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. 2. Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. * Giáo dục địa phương: - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt chung của gia đình - Xử lí được tình huống thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Hs hát theo yêu cầu. 2. Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: + Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có - 3 thế hệ mấy thế hệ? + Câu đố 2: “Nghề gì cần đến đục, cưa - Nghề thợ mộc - Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” - GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 3. Trò chơi “sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc,
  12. Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp - HS tham gia chơi - Sử dụng từ ngữ xưng hô trong gia đình. Thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong gia đình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu - HS đại diện các nhóm chia hỏi sau: sẻ. + Em ước mơ sau này làm nghề gì? + Tại sao em thích công việc đó? + Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp - HS thực hiện cá nhân theo em yêu thích, tranh về gia đình em,...) hướng dẫn. + Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? +Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp - HS chia sẻ. đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... + Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái - 3 HS đọc nối tiếp. trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An / truyện Ngày khai trường. - Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý - 3-4 HS đọc nối tiếp. quan sát, hỗ trợ HS. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.52. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
  14. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C 1 : N hìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách C2: Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc C4: - Nhìn vào danh sách biết được số - Nhận xét, tuyên dương HS. lượng học sinh. HĐ3: Luyện đọc lại. - Biết được thông tin của từng người. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - 2-3 HS đọc. Câu 1: Tên học sinh trong bản danh sách - HS nêu nối tiếp. được sắp xếp thế nào? - Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự trong bảng - Gv chốt đáp án. chữ cái tiếng Việt. - GV yêu cầu HS quan sát và đọc nhẩm lại - Lắng nghe bảng chữ cái do GV chiếu lên bảng. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS đọc. - HS nêu. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng - HS thực hiện. Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS thi lập danh sách học sinh đọc - HS chia sẻ. truyện tại lớp - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Toán PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11, 12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hình thành kiến thức. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết được vấn đề có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi, bảng phụ - HS: SGK. Bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh xì - Học sinh tham gia trò chơi. điện ôn lại các bảng cộng đã học. Giáo viên lưu ý tăng tốc độ nhanh của trò chơi để kết hợp rèn kĩ năng chơi cho học sinh. - GV nhận xét và chuyển tiếp vào tiết - HS lắng nghe, viết tên bài vào vở ô li. học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài - HS lắng nghe, nắm được yêu cầu đề toán: bài. “ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Việt còn lại mấy viên bi?”
  16. - GV cho HS thảo luận để chọn phép - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép tính tìm số bi còn lại của Việt là 11 - 5 tính. = ? - GV yêu cầu HS nhận xét về phép - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời: tính. Đây là phép tính trừ ngoài phạm vi - GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là 10, khác với phép tính đã học là phép phép tính trừ qua 10, khác với phép trừ hai số trong phạm vi 10. tính đã học là phép trừ trong phạm vi 10. Làm thế nào để tính được phép tính này? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ba đọc tìm hiểu ba cách tính như bạn Mai cách tính: Đếm lùi, đếm số không bị và bạn Việt như trong SGK và trình gạch và tách số. bày. - GV mời 3 HS trình bày ba cách tính. - HS giơ tay, phát biểu. - GV cho HS thảo luận cách tìm kết - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách quả phép tính 11 - 5. tính. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến + Đếm lùi như Việt làm để có 11 - 5 = thức. 6 nhưng cách này khó thực hiện vì phải nhớ số lần đếm. + Quan sát hình trong SGK và đếm số viên bi không bị gạch (số viên bi còn lại) để có 11 - 5 = 6. + GV giới thiệu: Trong thực hành, - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận muốn tính 11 - 5, ta có thể tính nhẩm dụng. như cách tách số trong SGK: • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 – 5 = 5 • 5 + 1 = 6 => 11 – 5 = 6 - GV tổ chức cho HS hoạt động trên - HS thực hiện vận dụng một trong các các que tính để tìm kết quả phép tính cách trên để tính toán. 11 - 5. Yêu cầu HS lấy 11 que tính trong bộ đồ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại
  17. được 6 que tính. Vậy 11 - 5 = 6. - GV nêu một vài phép tính khác và yêu cầu HS tính nhẩm: 11 - 3 = ?; 12 - 7 = ?. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lựa - HS trao đổi, thảo luận tìm ra đáp án. chọn 1 trong các cách nêu trên để tìm ra kết quả. - GV mời 4 HS trình bày kết quả và - HS giơ tay trình bày. nêu cách làm. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng thông thường để dễ thực hiện hơn cho các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Bước 1: Hoạt động cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu rồi gọi một HS làm phép tính đầu tiên. trả lời. Cả lớp nghe, nhận xét. - Sau đó, cho HS tự làm phép tính còn - HS trình bày được kết quả: lại rồi chữa bài. a) 11 -6 • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 - 6 = 4 • 4 + 1 = 5 => 11 - 6 = 5 b) 13 - 5 • Tách: 13 = 10 + 3 • 10 - 5 = 5 • 3 + 5 = 8 => 13 - 5 = 8. - GV chữa bài và lưu ý HS lỗi sai. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. Bước 2: Hoạt động cặp đôi - GV giao thêm cho HS tính nhẩm một vài phép trừ theo các bước trong bài tập: • 11 - 7
  18. • 12 – 4. - GV cho HS hoạt động cặp đôi giải 2 - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn và hoàn phép tính trên bằng cách tách số theo thành bài theo các bước các bước như trong bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết miệng kết quả của mình. quả: + Tính: 11 - 7 • Tách: 11 = 10 + 1 • 10 - 7 =3 • 3 + 1= 4 => 11 - 7 = 4 + Tính 12 - 4 • Tách: 12 = 10 + 2 • 10 - 4 = 6 - GV chốt đáp án, tuyên dương những • 6 + 2 = 8 HS có kết quả nhanh và chính xác, => 12 - 4 = 8 khích lệ động viên những HS làm chưa - HS chú ý và rút kinh nghiệm. đúng. Bài 2: - GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thực hiện tính nhẩm kết thực hiện các phép tính sau vào bảng quả của các phép tính được GV phân nhóm: công, gia nhiệm vụ . + Nhóm 1: 11 - 2 và 11 - 6 + Nhóm 2 : 11 - 3 và 11 – 7 + Nhóm 3: 11 - 4 và 11 – 8 + Nhóm 4: 11 - 5 và 11 – 9 - Sau khi hoàn thành, GV yêu cầu đại - Đại diện các nhóm trình bày kết quả diện các nhóm trình bày kết quả và nêu của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý cách làm. nghe, nhận xét - GV chốt kết quả đúng, nhận xét quá - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm. trình hoạt động của các nhóm và tuyên dương. Bài 3. - GV tổ chức cho HS thực hiện dưới - HS chú ý nghe để hiểu luật chơi và dạng trò chơi: “Nối mỗi chú thỏ với cách chơi. chuồng thích hợp”:
  19. + GV treo hình như trong SGK đã in thành 2 bản to treo lên bảng. + GV giải thích cách chơi, chẳng hạn: Tính được 11 - 8 = 3, do đó nối chú thỏ ghi phép tính 11 - 8 với chuồng ghi số 3. + GV chia lớp thành hai đội chơi và tổ - Các nhóm nhận xét phần chơi của đội chức chơi dưới hình thức tiếp sức(1 bạn và chú ý lắng nghe giáo viên đánh bạn lên nối một chú thỏ với một giá, tổng kết. chuồng và đưa bút dạ cho bạn bất kì trong nhóm). + Đội nào nối đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. Để tổ chức được nhiều lần chơi, GV chỉ cho HS nối bằng bút chì, sau đó tẩy đi và dùng tiếp. - GV chốt đáp án, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. 4. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà nêu lại cách tìm ra kết quả - Học sinh nắm yêu cầu. của các phép trừ cho người thân nghe. Và tìm một số bài toán vận dụng bảng trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Đạo đức BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chát - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu việc làm thể hiện sự kính trọng - 2-3 HS nêu. thầy giáo, cô giáo? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Xác định việc làm đồng tình hoặc không đồng tình. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì - HS thảo luận theo cặp. sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: đồng tình vì thể hiện sự lễ phép với thầy, cô giáo. + Tranh 2: không đồng tình vì các banj tranh sách vở gây ồn ào trong giờ học. + Tranh 3: đồng tình vì bạn nhỏ biết - GV chốt câu trả lời. hỏi thăm thầy giáo khi thầy bị đau tay. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.17, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình huống - 3 HS đọc. của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS thảo luận nhóm 4: trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm thực hiện. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân: + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không - Nhận xét, tuyên dương. được chê bạn bè. 3. Vận dụng trải nghiệm