Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 44 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 7 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. * Năng lực chung
  2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. * Phẩm chất - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia + Bài hát nói về điều gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: (5 đoạn) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm năm. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng - HS lần lượt đọc. của. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Các nhóm đọc và hoàn thành Bài 1: lần lượt các câu hỏi trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. trang 56. + Đối với câu 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Nội dung trong các bức tranh là
  3. gì? Em hãy tìm khổ thơ có nội dung tương - HS làm việc nhóm, trả lời câu ứng. hỏi trong nhóm: Câu 1: Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh + Tranh 1: Mỗi giờ ra chơi Bạn nào cũng xinh; + Tranh 2: Yêu lớp học em Quạt gió mát vào; + Tranh 3: Có đêm trong mơ Cùng bạn đùa vui. Câu 2: Những câu thơ tả các bạn + Đối với câu 2: GV yêu cầu HS làm việc học sinh trong giờ ra chơi: theo cặp. (GV gợi ý HS đọc khổ thơ thứ Hồng hào gương mặt hai). Bạn nào cũng xinh + Đối với câu 3: GV hướng dẫn HS chú ý đến những câu thơ, đoạn thơ bắt đầu bằng Câu 3: Bạn nhỏ yêu hàng cây “Em yêu” hay “yêu”, v.v mát, yêu tiếng chim hót xôn xao + Đối với câu 4: GV gợi ý HS đọc khổ thơ như khúc nhạc trên vòm lá xanh, 4. yêu khung cửa sổ có bàn tay lá - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn quạt gió mát. thiện vào VBTTV/tr.28. Câu 4: Khi không đến lớp, bạn - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: nhỏ nhớ về cô giáo: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. Lời cô ngọt ngào - HDHS nối cột A với cột B. Thấm từng trang sách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Một số HS trả lời trước lớp. Cả - 1 HS lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
  4. 3. Vận dụng câu trả lời của bạn. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - HS lên bảng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Toán TIẾT 31: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Luyện tập Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm - Nêu yêu cầu bài. - Hs làm bài trong vở - 1 hs chữa bài trên bảng - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Nx, bổ sung kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và - Nêu yêu cầu phép trừ - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm - 2 hs làm trên bảng bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên, sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối - Hs lớp làm VBT quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có - Nx, bổ sung
  5. ngay kết quả của các phép tính còn lại. - Giải thích cách làm - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - HS kiểm tra, chữa bài cho kiểm tra, chữa bài cho nhau. nhau. Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách tính - Nêu yêu cầu nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đối với - Hs làm bài cá nhân. phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs lớp làm VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng - Nx, bổ sung phần. - Giải thích cách làm - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13-7 - HS kiểm tra, chữa bài cho (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 nhau. - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. - Nêu yêu cầu Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - HS thảo luận nhóm 2, tìm số học. thích hợp với dấu “?” trong ô rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số nêu kết quả thích hợp với dấu “?” trong ô. - hs lớp Nx, bổ sung - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng - Nêu yêu cầu Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ - Hs phân tích nội dung bài toán (qua 10) trong phạm vi 20. - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Nx, bổ sung gì, hỏi gì?). Bài giải - GV cho HS làm bài rồi chữa bài Số vận động viên chưa qua cầu là: 15 - 6 = 9 (vận động viên) - GVNX, đánh giá Đáp số: 9 vận động viên. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ - GV tổng kết nội dung bài học qua bài học GV nêu bài toán yêu cầu HS giải. - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn Hs chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  6. - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 9 + 7 = 16 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 11 - 7 = 13 – 9 = 13 – 6 = 17 – 9 = 14 – 8 = 11 – 6 = 15 – 8 = 14 – 5 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nhận xét Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: Số 9 + .... = 15 6 + 7 = ...... 6 + 9 = .... 7 + 6 = ...... 15 – .... = 6 13 – ....... = 7 ....... – 6 = 9 13 – 7 = ...... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Hs làm bài.
  7. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) - HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Tính 12 – 2 – 5 =...... 13 – 8 + 4 = ...... 16 – 6 – 4 = .... 16 + 3 - 7 = ...... 17 – 7 – 6 = ...... 17 – 8 + 2 =....... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 4: Dưới ao có 17 con vịt đang bơi, sau đó 8 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 1 - 2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời: dùng phép tính trừ. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS làm bài. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS làm bài. Dưới ao còn lại sô con vịt là: - GV soi chữa bài cho HS. 17 – 8 = 9 (con) Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của Đáp số: 9 con. bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ trong phạm vi 20. 3. Vận dụng - Hs lắng nghe. - Gv nhắc Hs về nhà học thuộc bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  8. - Cũng cố Hs các từ chỉ sự vật, đặc điểm hoạt động. Câu nêu hoạt động, đặc điểm * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát bài: Em yêu trường - Học sinh khởi động theo yêu cầu. em. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài: Em học vẽ - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời: lớp học, giấy, bút màu, - GV gọi HS nhận xét ông trăng, cánh diều + Khi học vẽ em cần chuẩn bị những đồ - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. dùng nào? - Bút chì, bút màu . - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng từ: lung linh, vi vu, râm ran. + BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu + GV giải nghĩa từ: lung linh, vi vu, râm ran. - HS nêu - Cho HS làm bài - HS lắng nghe - GV gọi HS lần lượt chữa bài. - HS làm bài + Khi viết câu em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS soi và chữa bài Vì đó là câu hỏi. - Đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu Bài 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chấm. dùng để giới thiệu A.Thế là mùa xuân mong ước đã đến. - HS đọc đề bài, làm bài vào vở. B. Mẹ là ngọn gió quyển sách. - Hs nêu miệng chữa bài. D. Mẹ tặng em hôm sinh nhật. Bài 4: Gạch chân từ chỉ hoạt động. a. Mùa hè đến, tiếng ve kêu râm ran b. Thuỷ chau mày suy nghĩ liên miên.
  9. Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh c. Cô giáo dạy em tập viết. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. Bài 5: Tìm 5 từ chỉ hoạt động của người - 1 Hs làm bài ở bảng chữa bài. giáo viên. - Hs làm bài và nêu miệng chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng - Hs nêu lại về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Gv nhận xét tiết học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. (Tiết 3) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,                                                                                                                                                                              
  10. Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “bịt mắt - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. bắt dê” GV nhắc lại cách thực hiện và phân  tích kĩ thuật động tác. 16-18’ Cho 1 HS lên thực II. Phần cơ bản: hiện động tác giậm - HS nghe và quan - Kiến thức. chân tại chỗ, đứng sát GV - Ôn động tác giậm lại.   GV cùng HS nhận chân tại chỗ, đứng  lại. xét, đánh giá tuyên HS tiếp tục quan sát dương 1 lần - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. -Luyện tập - GV quan sát, sửa  Tập đồng loạt sai cho HS.  2 lần  - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm theo khu vực.        - Tiếp tục quan sát,  GV  2 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - HS vừa tập vừa - Phân công tập theo giúp nhau sửa sai Tập theo nhóm 2 2 lần cặp đôi động tác người 1 lần GV Sửa sai Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Chơi theo đội hình - Trò chơi “mèo đuổi 3-5’ - GV nêu tên trò vòng tròn chuột”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi 2 lần thử và chính thức cho  HS. - Nhận xét tuyên
  11. dương và sử phạt HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: người phạm luật lại hít thở - Tại chỗ chạy nâng - Vận dụng: cao đùi 30 nhịp sau - HS thực hiện đó di chuyển 15m - HS trả lời 4- 5’ - Yêu cầu HS thực hiện BT3. III.Kết thúc ? khi ở nhà em thực - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn hiện bài tập vào lúc lỏng thân. nào? - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn  chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý   - Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà HS. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT. CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho lớp hát - Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các ngoan bạn - Học sinh quan sát và lắng - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. nghe 2. Khám phá - Theo dõi * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát.
  12. -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? + Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét - Học sinh lắng nghe nào? - Quan sát và thực hành + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Viết cá nhân - Giáo viên nêu cách viết chữ. -Lắng nghe - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách - Quan sát viết các nét. - Học sinh đọc câu ứng dụng * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa dụng. của câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sátvà trả lời: - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em? - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Học sinh viết chữ Em trên + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? bảng con. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Lắng nghe và thực hiện * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Em - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Quan sát, lắng nghe 1. Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Lắng nghe và thực hiện + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
  13. 2. Viết bài - Học sinh viết bài vào vở - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng Tập viết theo hiệu lệnh của theo hiệu lệnh của giáo viên. giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng HS chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - Tìm từ có âm E hoặc Ê đứng đầu? - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức - HS trả lời. tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng - HS lắng nghe. tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể.
  14. - HS thực hiện. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe GV hướng - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình dẫn, tập kể chuyện theo
  15. ảnh trong 4 bức tranh. cặp/nhóm (kể nối tiếp các BỮA ĂN TRƯA đoạn hoặc từng em kể lại cả (1) Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào hai đoạn rồi góp ý cho bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem nhau). theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi nui là rau, thịt,... (2) Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thầy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. (3) Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng nói: “Đẹp đấy!”. Chi thích lắm. “Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ”, Chi tự hào nói. “Vậy à?”, thầy chỉ tay vào món ruốc và hỏi, “Thế món này là gì nhỉ? Món này là của biển hay của đồi núi?”. Chi đoán là của đồi núi nhưng em không chắc lắm bèn đáp: “Em không biết ạ.” Thầy cười và nói: Ruốc cá là từ biển mà ra. Rồi thầy giải thích cách làm ruốc cá. (4) Cả lớp ồ lên. Còn Chi rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thỏa mãn hai yêu cầu biển và đồi núi. Thế là em ăn luôn và thấy thức ăn mẹ làm ngon tuyệt. (Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ). - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? - HS kể chuyện nối tiếp * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện trước lớp. theo tranh. - HS khác nhận xét, góp ý - HDHS cách kể: cho bạn. - HS làm việc theo nhóm kể lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS.
  16. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Toán TIẾT 32: BẢNG TRỪ (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - 2-3 HS trả lời. + YC Hs hoạt động nhóm 2 (đóng vai + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước Minh Và Robot), chia sẻ kết quả lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong + Lớn hơn 10 các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - 1- 2 HS nhắc lại. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có - HS lấy ví dụ và chia sẻ. số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 kết quả nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây.
  17. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và - HS lắng nghe tìm số thích hợp điền vào dấu “?” + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ (qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm (mỗi hs nêu + HS nêu kq và TLCH kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có + Tìm kết quả của các phép trừ ghi kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? trên mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó (11 – 5) khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài3: Số? - 2 -3 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Em hiểu yc của bài như thế nào? vào dấu “?” để phép trừ có kq là 7 - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 2)
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được một số hoạt động diễn ra ngoài ngày lễ khai giảng và nhận xét được sự tham gia của các bạn trong ngày đó. - Kể được một số hoạt động mà bản thân đã tham gia trong ngày khai giảng. - Nêu được hoạt động em thích nhất trong ngày khai giảng và giải thích được vì sao thích hoạt động đó. * Năng lực chung - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. - Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. * Phẩm chất - Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Đi học” - HS lắng nghe - GV liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: Các hoạt động ngoài lễ khai giảng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. Quan sát tranh ở SGK trang - HS thảo luận nhóm 26,27 và trả lời các câu hỏi sau: - Giúp đỡ các em nhỏ, dọn vệ sinh sân trường sau buổi lễ, tặng quà cho các bạn khó khăn, + Ngoài lễ khai giảng, các bạn lớp Minh và Hoa đã tham gia những hoạt động nào? - HS đại diện các nhóm chia sẻ. + Nêu ý nghĩa của những việc mà các bạn HS đã tham gia. - Sẵn sàng, tự giác, hào hứng, - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. + Em có nhận xét gì về sự tham gia của các
  19. bạn? - Biểu diễn văn nghệ, dọn VS sân - GV nhận xét, bổ sung trường sau buổi lễ, đón các em 3. Thực hành lớp 1, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - Giúp đỡ các em lớp 1 vì các em các câu hỏi sau: còn bỡ ngỡ; dọn vệ sinh sân + Kể với bạn những hoạt động em đã tham trường để giữ trường học sạch, gia trong ngày khai giảng. đẹp, + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HS lắng nghe thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - HS thực hiện cá nhân theo - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời hướng dẫn. câu hỏi: - VD: Em mong muốn được biểu + Hãy nói mong muốn của em trong ngày diễn văn nghệ trong ngày khai khai giảng. giảng. - Tổ chức cho HS nói, chia sẻ với bạn mong muốn của mình trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ. *Tổng kết - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời để hiểu them ý nghĩa ngày khai giảng. - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS quan sát kình chốt cuối bài + Hình vẽ gì? - Minh đang vẽ tranh về cô HT + Nêu ý nghĩa của hình. đánh trống khai giảng. - Đây là hoạt động ấn tượng của + Em ấn tượng nhất với hoạt động nào trong Minh trong ngày khai giảng. ngày khai giảng? - HS trả lời - GV nhận xét, chốt ý: Khai giảng là mốc bắt đầu năm học mới. Sau lễ khai giảng các - HS lắng nghe em sẽ bước vào năm học mới với nhiều mong muốn tốt đẹp. Chúng ta cùng cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ năm học nhé! 5. Vận dụng - Hôm nay em được học bài gì? - Về nhà hoàn thành phần vận dụng (nếu chưa hoàn thành ở lớp). - HS chia sẻ - Đọc lại cuốn sách em yêu thích để chuẩn bị giới thiệu ở lớp. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________
  20. Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC. EM HỌC VẼ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập). * Phẩm chất - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Yêu lắm trường ơi! - HS đọc nối tiếp. - Em học được gì từ bài đọc Yêu lắm - 1-2 HS trả lời. trường ơi! - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 3-4 HS đọc nối tiếp. từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, - HS luyện đọc theo nhóm bốn.