Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 45 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 7 Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; * Năng lực chung - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể. - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. * Phẩm chất - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Trách nhiện: Hoạt động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “Thử làm ca sĩ” 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội khéo tay hay làm - Tổ chức theo khối cho học sinh thể hiện - Hs thể hiện tài năng tài năng của mình. - HS tham gia bình chọn. - HS làm các sản phẩm. - Hs tham gia bình chọn - Đánh giá sản phẩm. - Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. Hoạt động vận dụng - Về nhà thể hiện tài năng cho người thân xem.
  2. - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Toán TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh chơi trò chơi “giải - HS lắng nghe và nắm luật chơi. cứu ong vàng” - Muốn giải cứu ong vàng thì ong vàng - HS tham gia chơi. sẽ vượt qua được các chướng ngại vật, sau các chướng ngại vật là các phép tính và các em hãy giúp ong vàng tìm ra kết quả của các phép tính đó. GV tổng kết và giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở ô li. 2. Thực hành Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài - HS suy nghĩ, giơ tay xác định hướng rồi cho HS làm bài. làm. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho - HS hoạt động cặp đôi, thống nhất đáp HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. án. - HS mời 2 HS trình bày đáp án. - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời. a) Tính 14 – 5 Tách: 14 = 10 +4
  3. 10 – 5 = 5 5 + 4 = 9 => 14 – 5 = 9 b)Tính 15 – 7 Tách: 15 = 10 + 5 10 – 7 = 3 3 + 5 = 8 => 15 – 7 = 8 - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên - HS lắng nghe và chỉnh sửa. dương Bài 2. - GV cho HS nêu cách làm một trường - HS lắng nghe và thực hiện hoàn hợp: Tính nhẩm rồi ghi phép tính: 15 – thành bài theo yêu cầu của GV. 6 = 9, sau đó để HS tự làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, tra, chữa bài cho nhau. thống nhất đáp án. - GV mời 3 HS trình bày câu trả lời - HS giơ tay, trình bày kết quả. (khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp). - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên - HS chú ý nghe, sửa sai và rút kinh dương. nghiệm. Bài 3. - GV cho HS nêu cách làm trường hợp - HS chú ý nghe, hiểu yêu cầu đề, suy 14 - 5 (tính nhẩm rồi nêu kết quả tính). nghĩ hoàn thành bài tập. Sau đó để HS tự làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo. tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 4 HS trình bày câu trả lời , - HS giơ tay báo cáo kết quả. tương ứng với 4 cột (khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp). - GV chữa và chốt đáp án đúng, tuyên - HS chú ý nghe, rút kinh nghiệm. dương những bạn làm nhanh và đúng, động viên các bạn chưa ra được kết quả chính xác. Bài 4
  4. - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm 6 thành viên, tổ chức hoàn thành bài - HS thực hiện các yêu cầu dưới sự tổ tập 4 dưới dạng trò chơi “ Ghép máy chức, hướng dẫn của GV. bay”. - Cách thực hiện trò chơi: + Mỗi thành viên gấp 1 chiếc máy bay ghi các phép tính như trong SGK. ( 1 máy bay ghi 1 phép tính). + Mỗi thành viên chọn ngẫu nhiên 1 chiếc máy bay và tính kết quả trong máy bay đó. + Nói cho các bạn trong nhóm nghe kết quả mình tính được và ghép thanh - Các nhóm xung phong báo cáo. các nhóm: + Từng thành viên đọc phép tính mình Nhóm có hiệu bằng 7. bốc được và nêu kết quả. Nhóm có hiệu bằng 9. + Những máy bay ghi phép trừ 15 - 8, - GV yêu cầu 2 -3 nhóm báo. 14 - 7, 12 - 5 có hiệu bằng 7. + Những máy bay ghi phép trừ 14 - 5, - GV đánh giá, tuyên dương các nhóm 13 - 4, 15 - 6 có hiệu bằng 9. hoạt động tốt, nhanh và đúng. - Các nhóm khác chú ý nghe và nhận Bài 5. xét. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu - Các nhóm lắng nghe, rút kinh hỏi: nghiệm. “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - HS giơ tay, xác định yêu cầu bài - GV cho HS nêu tóm tắt, sau đó yêu toans cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi - HS suy nghĩ, hoàn thành bài trình bày bài giải vào vở. - HS hoạt động cặp đôi và kiểm tra - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm chéo bài nhau. tra chéo nhau. - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Tóm tắt: Bà có: 14 quả ổi Bà cho: 6 quả ổi Bà còn lại: ...quả ổi? Bài giải
  5. Số quả ổi bà còn lại là: 14-6=8 (quả) Đáp số: 8 quả ổi. * HSHN: Làm bài - HS lắng nghe, hoàn thiện. 2 + 2 = 3 + 4= 1 + 4 = 1 + 5 = 6 – 1 = 7 – 1 = 6 – 2 = 7 – 2 = - HS đặt đề toán. 7 – 0 = 7 – 3= - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý HS cách trình bày. 3. Vận dụng - GV cho học sinh đặt một số bài toán có vận dụng các bảng trừ. - Mời học sinh nêu bài toán và đố bạn giải bài toán mà mình đặt. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. - Nêu được cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng * Năng lực chung - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. * Phẩm chất - Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. - Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa ra câu đố “Ngày gì tháng 9 mồng 5-
  6. Học sinh náo nức, tung tăng đến trường?”. + Ngày khai giảng diễn ra khi nào? - Ngày khai giảng + Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày đó? - GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng - GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở SGK trang 24, 25 và trả lời các câu hỏi: + Kể các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng. + Trong ngày khai giảng các bạn tham gia với cảm xúc như thế nào? - Lễ chào cờ, thầy cô đón các em HS lớp 1, cô HT đánh trống khai giảng, đại diện HS phát biểu, các banh HS múa hát, - Háo hức chờ đợi, nghiêm trang khi chào cờ, các em lớp 1 ngơ ngác, Hoa cảm thấy mình lớn hơn, trở thành HS lớp 2, - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV mở rộng thêm cho HS bằng một số câu hỏi khác để HS mô tả được không khí ngày khai - HS lắng nghe giảng: + Các bạn HS háo hức chuẩn bị những gì?
  7. + Các bạn mặc quần áo như thế nào? + Bố mẹ chuẩn bị giúp em những gì? + Trường, lớp được trang trí ra sao? + Nêu nhận xét về sự tham gia của các bạn trong lễ khai giảng? - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc - GV chốt lại - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Ý nghĩa của ngày khai giảng - Là mốc đánh dấu năm học - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày khai giảng? mới bắt đầu, là sự kiện quan - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trọng trong một năm học. - GV kết luận: Ngày khai giảng là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, là sự kiện quan trọng - HS lắng nghe trong một năm học. 3. Thực hành Kể các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm + Kể lại các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em. + Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong buổi lễ đó? + Trường em có hoạt động nào khác với trường của Minh và Hoa? + Cảm xúc của em như thế nào khi dự lễ khai giảng? + Em mong ước gì trong buổi lễ đó? - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS đại diện các nhóm chia - GV kết luận: Có nhiều hoạt động trong buổi lễ sẻ. khai giảng. tùy vào điều kiện của từng trường mà tổ chức những hoạt động phù hợp. - HS lắng nghe 4. Vận dụng - Hôm nay em được học bài gì? - Tổ chức cho HS nói/chia sẻ với bạn mong muốn của mình trong ngày khai giảng. - Mời 1 - 2 HS nói mong muốn của mình trước lớp - GV khuyến khích, động viên HS. - HS chia sẻ. - GV chốt lại: Khai giảng là dấu mốc bắt đầu năm học mới. Sau lễ khai giảng, các em bước
  8. vào năm học mới với nhiều mong muốn tốt đẹp. Chúng ta cùng cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ năm học nhé. - GV yêu cầu HS đọc lời chốt Mặt Trời: Ngày khai giảng thật là vui. Sau tiếng trống khai giảng, các em bắt đầu năm học mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết A, a, Ánh, Ánh nắng tràn ngập sân trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm sau - Hs vận động theo yêu cầu. đó cho các nhóm thi đua xếp tên các bạn trong nhóm theo thứ tự bảng chữ - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. cái vào vở nhóm. - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2. Dạy bài mới - HS luyện viết bảng con. HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - 1-2 HS đọc. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết.
  9. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có - Tìm và viết vào vở tiếng bắt đầu bằng tiếng bắt đầu g hoặc gh. g hoặc gh phù hợp với sự vật được vẽ Gọi HS đọc YC bài 2. trong tranh. - Hs làm việc cá nhân - ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; gà/ gà mẹ, gà con/ đàn gà; - Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Bài 3: Chọn a hoặc b. - Gọi HS đọc YC bài 3. + Giữa đám lá mượt xanh a. Chọn s hoặc X thay cho ố vuông rồi Treo từng chùm chuông nhỏ giải câu đố. Trắng xanh và hồng đỏ - HS làm bài theo cặp trao đổi và viết Bừng sáng cả vườn quê vào phiếu BT. - Mời đai diện một số cặp chia sẻ trước (Là quả gì?) lớp. + Cầu gì không bắc ngang sông - GV chốt đáp án: xanh - xanh - sáng - Không trèo qua suối mà chồng lên sông - suối. mây(Là gì?) b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ Mắt của ngôi nhà in đậm. Là những ô cửa - HS suy nghĩ và điền dấu hỏi hoặc dấu Hai cánh khép mở ngã. - Gv cho Hs chia sẻ trước lớp. Như hai hàng mi. - GV chốt đáp án: của, những, cửa, mở, Mỗi khi người đi mỗi. Mắt buồn ngủ miết Người về mắt vui Thức không biết mệt - HS lắng nghe. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành * HSHN: GV viết mẫu cho HS BT: nhình viết A, a, Ánh, Ánh nắng tràn - Một số HS trình bày kết quả trước ngập sân trường. lớp. 3. Vận dụng - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các tiếng có chưa của bạn. âm gh/g - HS theo dõi - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. * HSHN: Đọc bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài “em yêu - HS vừa hát, vừa nhún nhảy theo trường em”. nhịp. - H: các từ ngữ chỉ sự vật trong bài hát là gì? GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới. 2. Thực hành HĐ1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ - 1 HS đọc to và xác định yêu cầu sự vật bài tập 1 phần Luyện từ và câu SGK - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu trang 53: giải câu đố để tìm từ ngữ cầu bài tập 1 phần Luyện từ và câu chỉ sự vật. SGK trang 53: giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật. - HS làm việc theo căp, giải các câu - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm đố a, b, c để tìm từ ngữ chỉ đồ vật: việc theo căp, giải các câu đố a, b, c + Câu đố a: chiếc đồng hồ. để tìm từ ngữ chỉ đồ vật. + Câu đố b: cái bút chì. + Câu đố c: cục tẩy . - HS lắng nghe. - GV chốt lại: Tên các đồ vật các em tìm được là đồng hồ, bút chì, tẩy/ - HS lắng nghe. gôm. Đó là các từ chỉ đồ vật. HĐ2 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 SGK - HS quan sát, lắng nghe. trang 53: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên. - GV làm mẫu.
  11. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. HS làm việc theo cặp: a. chậm, khoan thai, dài, nhanh. b. dài. - GV mời một số HS trình bày kết quả c. nhỏ, dẻo. trước lớp, yêu cầu HS nhóm khác - Một số HS trình bày kết quả trước nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ - GV tổ chức chữa bài, thống nhất đáp sung câu trả lời của bạn. án. - HS lắng nghe, chữa BT. HĐ3. Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp - GV nêu yêu cầu bài tập 3 SGK trang 53: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ - HS lắng nghe. vật ở trường, lớp. - GV hướng dẫn HS: Trong câu “Thân trống nâu bóng”, “thân trống” - HS lắng nghe. là đồ vật, còn “nâu bóng” là đặc điểm của đồ vật, giúp ta hình dung được về thân trống với màu nâu bóng. Hay trong câu “Cái thước rất dài”, “cái thước” chính là đồ vật, còn “dài” là tính chất của “cái thước”, giúp ta nhận biết đó là một cái thước có chiều dài hơn mức bình thường. Tương tự như vậy, các em hãy suy nghĩ và đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em tự - HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một đặt một câu. câu. VD: - GV mời một số HS phát biểu. + Chiếc cặp mới tinh. - GV mời một số HS khác nhận xét + Bút chì rất nhọn. câu của bạn. + Cục tẩy trắng xóa. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. + Viên phấn trắng tinh. - GV nói thêm về trách nhiệm của HS + Cái bảng rất sạch. trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật - Một số HS phát biểu. của trường, của lớp. - Một số HS khác nhận xét câu của - Nhận xét, khen ngợi HS. bạn. * HSHN: GV theo dói hướng dẫn - HS lắng nghe. HSHN đọc bảng chữ cái 3. Vận dụng
  12. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của những người thân trong gia đình - HS chia sẻ. em. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. trò chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 9 + 7 = 16 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 11 - 7 = 13 – 9 = 13 – 6 = 17 – 9 = 14 – 8 = 11 – 6 = 15 – 8 = 14 – 5 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) - HS nêu kết quả
  13. - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nhận xét Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: Số 9 + .... = 15 6 + 7 = ...... 6 + 9 = .... 7 + 6 = ...... 15 – .... = 6 13 – ....... = 7 ....... – 6 = 9 13 – 7 = ...... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy - Hs làm bài. (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nêu kết quả. Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhận xét, chữa bài phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Tính 12 – 2 – 5 =...... 13 – 8 + 4 = ...... 16 – 6 – 4 = .... 16 + 3 - 7 = ...... 17 – 7 – 6 = ...... 17 – 8 + 2 =....... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi - HS trả lời bài theo cặp đôi, một - GV nhận xét, chữa bài cho HS. HS đọc phép tính, một bạn nói Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với kết quả. phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - HS nhận xét, chữa bài Bài 4: Dưới ao có 17 con vịt đang bơi, sau đó 8 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con. - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - 2 - 3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - 1 - 2 HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS lên bảng. nào? - HS trả lời: dùng phép tính trừ. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV soi chữa bài cho HS. Bài giải: Chốt: Cách giải và trình bày bài giải của Dưới ao còn lại sô con vịt là: bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ 17 – 8 = 9 (con) trong phạm vi 20. Đáp số: 9 con.
  14. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm bài tập trong phạm vi 10 3 + 3 = 4 - 1 = - Hs lắng nghe. 3 + 2 = 3 - 2 = 5 + 1 = 4 - 2 = 5 + 0 = 4 - 0 = 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về nhà học thuộc bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Gv nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. * HSHN: A, Ă, Â, B, C vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cho HS thảo luận bằng các câu hỏi sau - HS trả lời cá nhân. Lớp ta có mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu thành viên? Các bạn ạ mỗi tổ sẽ có một danh sách các thành viên và tiết học hôm nay cô sẽ giúp các bạn lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Gv giới thiệu bài. 2. Thực hành HĐ1: Đọc danh sách học sinh và trả lời câu hỏi. 1 – 2 HS đọc bản danh sách trước - GV nêu mục đích của bài tập 1: Bài lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
  15. tập này chủ yếu cho HS quan sát thêm một mẫu danh sách để thực hành lập danh sách ở bài tập 2. GV nhắc lại cách đọc danh sách đã học. - Các nhóm làm việc: - GV mời 1 – 2 HS đọc bản danh sách a. Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh. Đó là trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. các bạn: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu ▪ Nguyễn Hải Anh; các nhóm hoàn thành bài tập: ▪ Đỗ Thị Thanh Bình; + Từng em đọc thầm bản danh sách. ▪ Nguyễn Văn Cường; + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời ▪ Trần Minh Đức; các bạn trả lời. ▪ Lê Hương Giang; + Cả nhóm nhận xét. ▪ Nguyễn Thị Thanh Hương; ▪ Trịnh Cao Khải; ▪ Trần Hải Phong. b. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Lăng Bác. Đó là các bạn: ▪ Đỗ Thị Thanh Bình; ▪ Nguyễn Thị Thanh Hương; ▪ Trịnh Cao Khải; ▪ Trần Hải Phong. c. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Đó là các bạn: ▪ Nguyễn Hải Anh; ▪ Nguyễn Văn Cường; - GV mời các nhóm trình bày kết quả, ▪ Trần Minh Đức; nhận xét, bổ sung cho nhau. ▪ Lê Hương Giang. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. xét, bổ sung cho nhau. - HS lắng nghe. HĐ2: Lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 SGK trang 54. SGK trang 54: Lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng trường. dẫn HS làm bài tập theo nhóm: - HS lắng nghe để hoàn thành BT + Bước 1: Viết họ tên các bạn trong tổ. theo nhóm: + Bước 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ + Nhóm trưởng phân công các tự bảng chữ cái. thành viên thực hiện theo các bước
  16. + Bước 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng GV đã hướng dẫn. kí tham gia câu lạc bộ của từng bạn. + Cả nhóm trao đổi, lập danh sách - GV yêu cầu các nhóm đối chiếu kết theo mẫu. quả làm việc và góp ý bài cho nhau. - Các nhóm đối chiếu kết quả làm - GV nhận xét kết quả làm bài của HS việc và góp ý bài cho nhau. sách học sinh tổ 1 lớp 2G đăng kí đi tham quan. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét kết quả làm bài của - HS lắng nghe. HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết A, Ă, Â, B, C, vào vở GV viết mẫu cho HS HN nhìn viết. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy về lập danh sách tổ em đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù - Tìm đọc được bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và chép được những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách. * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao * HSHN: Theo dõi bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS 1 bài hát về thầy cô - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc nội dung hoạt động
  17. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về mở rộng. GV hướng dẫn HS thầy cô. nắm vững yêu cầu hoạt động - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm mở rộng. vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết Cô giáo của em (Tác giả: về thầy cô. Chu Huy) .GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. Cô dạy em xếp hàng – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở Bạn sau nhường bạn trước rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu Cùng nhau đi đều bước Ngay ngắn và ngiêm trang. hoạt động mở rộng. - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi Chúng em ngồi thẳng hàng về từng nội dung. Học chữ qua hình vẽ - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu Chữ O hình tròn nhé chuyện viết về thầy cô. Chữ Ô hình cái ô. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. Rồi cô kể chuyện thỏ - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. Chuyện bác Gấu, chuyện Voi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của Chuyện nhổ cây củ cải HS. Cho cả lớp cùng chơi. Em yêu cô giáo thế Như yêu mẹ của em Thầm thì em gọi nhỏ: “Cô giáo hiền của em”. - HS làm việc cá nhân - HS đọc những câu văn, câu thơ em thích HS đọc. Bài 2. Chép lại những câu văn, câu thơ em thích. - HS làm việc cá nhân HS nhắc lại những nội dung đã - GV cho HS đọc một số câu thơ mà em thích học. cho các bạn nghe. -HS nhắc lại kiến thức - Điều thú vị đoạn thơ/ đoạn văn là gì? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính:
  18. Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thầy cô. Chép lại những câu văn, câu thơ em thíchCác em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy cho hs. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. * HSHN: Đọc bảng cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính, bảng phụ - HS SGK, vở ô li, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H 1. Khởi động - GV cho HS nối tiếp nêu các phép trừ qua - Hs thực hiện yêu cầu. 10 trong phạm vi 20 - GV nhận xét - HS đọc đề. GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập - Hs làm bài trong VBT Bài 1: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học đề tìm kết quả của các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Trình bày miệng - GV cho HS nêu cách làm một trường hợp, - Nx, bổ sung chẳng hạn 16-7= 9 (tính nhẩm rồi ghi - HS kiểm tra, chữa bài cho phép tính). Sau đó để HS tự làm bài. nhau. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm - Hs giải thích cách làm tra, chữa bài cho nhau.
  19. - Khi chữa bài có thể yêu cẩu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp. - Nêu yêu cầu Bài 2: Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - Hs trả lời - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời - Muốn tìm hiệu, ta làm ntn? - Hs thực hiện yc - GV cho HS nêu cách làm trường hợp 16 - 9 rổi đê’ HS tự làm bài. GV có thể cho - 2 Hs làm trên bảng. Hs HS ghi vào vở rồi làm bài. lớp làm VBT - HS kiểm tra, chữa bài cho Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS kiểm nhau. tra, chữa bài cho nhau. Bài 3: Củng cố các phép trừ đã học và cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - Nêu yêu cầu đã cho. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm - Hs trả lời hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu - Hs làm bài nào bé nhất trong các hiệu tìm được. - Trình bày ý kiến - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. - Nx, bổ sung *GVNX, chốt đáp án đúng + Cánh diều ghi phép trừ 18 - 9 có hiệu lớn nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 - 8 có hiệu bé nhất. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ - Hs trả lời (qua 10) trong phạm vi 20. - Nêu cách làm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - Hs làm bài trong vở gì, hỏi gì?). Bài giải - GV cho HS làm bài rổi chữa bài. Số bông hoa Mai hái được hơn - GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. Mi là: - NX, chốt đáp án đúng 16 - 9 = 7 (bông) Đáp số: 7 bông hoa. - 1 hs chữa bài trên bảng Bài 5: Củng cố các phép trừ đã học và so - Hs nêu yêu cầu sánh các số. - Hs làm bài trong vở. Tìm kết quả của các phép trừ, so - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tìm sánh các kết quả đó theo yêu kết quả của các phép trừ, so sánh các kết quả cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>; <; =) thích thích hợp với dấu hợp với dấu - Nx, bổ sung * Kết quả: a) 16 - 8 = 8
  20. 15-9 =7 b) 17 – 9 > 13-7 18 – 9 = 15-6 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. qua bài học 3. Vận dụng - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên quan đến phép trừ? - Về nhà tiếp tục đặt đề toán và tìm trình bày - Hs lắng nghe, ghi nhớ bài giải vào vở. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. * Phẩm chất - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: