Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các việc nên làm để bảo vệ môi trường. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. - Đại diện lớp 4A tuyên thực hiện tuyên truyền bảo vệ môi trường. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe cách bảo vệ - Hs lắng nghe. môi trường. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vẹ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC. CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. * Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. * Phẩm chất - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng - Cả lớp đọc thầm. chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường - HS đọc nối tiếp đoạn. chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa - HS chia đoạn sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt đọc. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời.
- Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách - Nhận xét, tuyên dương HS. em biết được điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các của nhân vật. mục Xương rồng, Thông, Đước. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, - Nhận xét, khen ngợi. em phải đọc trang 25 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - HS lắng nghe, đọc thầm. bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. sao lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 3. Vận dụng theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Toán TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Trò chơi: Xì điện. Nêu các phép trừ qua - HS thực hiện 10 trong phạm vi 20. - GV nhận xét GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới - 2 -3 HS đọc. 2. Luyện tập - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt - GV hỏi: các YC hướng dẫn. + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng + Chuồng của các con chim ghi 8 ghi số nào? + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13. + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính + Chuồng của các con chim ghi 6 ứng với con chim đó? + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15. - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép + Chuồng của các con chim ghi tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số chim cho mỗi con chim. 9. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu Số quyển sách và quyển vở trên quyển sách và vở ta làm phép tính gì? giá là: - GV cho học sinh làm bài vào vở. 9 + 8 = 17 ( quyển) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 17 quyển vở và sách - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- - HS thảo luận cặp đôi, chốt đáp Bài 4: án. GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. thích hợp với dấu “?” trong ô. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV yêu cầu HS ghi bài vào vở rồi làm bài. - GV cho HS kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. Vận dụng - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên - HS lắng nghe. quan đến phép cộng? - HS quan sát hướng dẫn. -Về nhà tiếp tục đặt đề toán và tìm trình bày - HS đặt đề toán, đố các bạn khác bài giải vào vở. giải. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chât GV chuyên trách dạy _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. * Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài -HS hát và vận động theo lời bài hát hát “Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS 2. Luyện tập
- Bài 1: Tính nhẩm a./ 7 + 5 = 8 + 9 = 4 + 7 = 5 + 7 = 5 + 8 = 9 + 6 = b/ 11 – 5= 13 – 4= 15 – 8 = 12 – 9= 14 – 6= 16 – 7 = - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính nhẩm - GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán - Lần lượt từng học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. nhẩm phép tính. Bài 2: Tính a/ 7 + 4 + 5= .... b/ 8 + 4 – 9=....... c/ 13 – 6 + 8=.... d/ 17 – 8 -3=......... - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính - HS thực hiện bài toán theo nhóm cặp. - HS thực hiện phép tính theo nhóm - Gv gọi nhóm trình bày phép tính cặp - Đại diện nhóm trình bày kết quả Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 6 + = 14 b. 14 - = 9 c. 8 + = 15 - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Thực hiện bài toán vào vở. -Thực hiện bài toán vào vở - Đổi kiểm tra chéo - Nhận xét bài làm Bài 4: Mẹ mua về 8 quả táo và 7 quả vú sữa. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa - Bài toán cho biết gì? - Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và quả - HS thực hiện yêu cầu vú sữa ta làm thế nào? Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là: 8 + 7 =15(quả) Đáp số: 15 quả táo và vú sữa Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau: An gấp : 15 máy bay Nam gấp ít hơn An : 8 máy bay - HS đọc bài toán Nam gấp : ..máy bay? -Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa -GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS đọc - Để biết Nam gấy bao nhiêu máy bay ta - HS trả lời làm thế nào? - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét.
- 3. Vận dụng - Về nhà xem on lại cộng trừ (qua 10) - Hs lắng nghe. trong phạm vi 20. Giải bài toán có liên quan. - Gv nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Cũng cố về cộng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 và giải bài toán liên quan. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài: Em yêu trường em. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở - Hs thực hiện cá nhân. bài tập nếu còn bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Hs đọc yêu cầu bài. 7 + ....... = 11 7 + .... = 13 ....... + 6 = 13 7 + ....= 12 - Hs làm bảng con. 5 + 7 = ........ ....+ 7 = 15 - Gv........+ cho Hs 7 chữa= 16 bài. .... + 7 = 14 ....... + 6 = 13 ........+ 7 = 16 Bài 2: Bao gạo cân nặng 48 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 17 kg. Hỏi bao ngô cân - Hs đọc bài toán. nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - Hs xác định yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bắt tìm gì? - Hs làm bài vào vở. - HS đọc đọc yêu rồi làm vào vở - Một Hs làm bảng phụ chữa bài.
- Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Nam có : 35 bút chì. - Hs đọc bài toán. Bắc nhiều hơn Nam: 13 bút chì . - Hs xác định yêu cầu. Bắc có :....bút chì ? - Hs làm bài vào vở. - Bài toán cho biết gì? Bắt tìm gì? - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - HS đọc đọc yêu rồi làm vào vở Bài giải - Lớp và GV chữa bài thống nhất kết quả Bắc có số bút chì là: - GV yêu cầu HS làm bài. 35 + 13 = 48 (bút) - Cả lớp và Gv nhận xét. Đáp số: 48 bút chì. 3. Vận dụng. - Gv tổ chức trò chơi: Truyền điện cũng cố trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - HS quan sát.
- - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HỌA MI VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS lắng nghe, nhận xét. nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá - HS thực hiện. những điều mình đã làm được sau bài - HS chia sẻ. học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách.
- * Năng lực chung - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. * Phẩm chất - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS giải câu đố - HS thi nhau giải câu - Có mép, có gáy, không có mồm, đố (Đ/án: Quyển sách) Ai yêu, ai quý sẽ càng thông minh Chỉ là trang giấy xinh xinh Nhìn vào là biết càng tinh chuyện đời. - 2-3 HS nêu. - Cũng gáy, cũng ruột đàng hoàng, Cổ, kim, nhân loại thế gian đều cần. 2. Thực hành: * Hoạt động 2: Chia sẻ về cuốn sách em yêu thích. - YC HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm. - HS quan sát, thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. - HS quan sát, trả lời. + Trong hình là hoạt động gì? + Các bạn đang nói về cuốn sách nào? - HS chia sẻ nhóm đôi + Em đã đọc cuốn sách này chưa? sau đó chia sẻ trước + Em thích nhân vật nào trong cuốn sách đó? lớp. + Vì sao em thích nhân vật đó?... - Tổ chức cho HS giới thiệu với bạn hoặc giới thiệu trước lớp cuốn sách em yêu thích. - GV động viên, khen ngợi. - HS lập kế hoạch đọc 3. Vận dụng sách, chia sẻ với bạn. - HD HS lập kế hoạch đọc sách trong tháng.
- + Thời gian đọc + Tên cuốn sách + Nhân vật yêu thích + Những điều học được từ cuốn sách - HS chia sẻ. *Tổng kết: - YC HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của mình về lời chốt của Mặt Trời. - Nói những hiểu biết về hình chốt + Hình vẽ gì? + Lời nói trong hình thể hiện điều gì? + Em đã làm gì để tuyên truyền cho việc đọc sách?... - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - HS lắng nghe, thực - Nhận xét giờ học. hiện. - Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Toán TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8,
- 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. + Phép cộng, phép trừ. - Bài yêu cầu làm gì? + Ta tính từ trái qua phải. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 thế nào? b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán YC hướng dẫn. hỏi gì? Bài giải + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu Mai vẽ được số bức tranh là: bức tranh ta làm thế nào? 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) -Cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 8 bức tranh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn - HS nêu bài toán để đố bạn. liên quan đến bài toán về ít hơn một số đơn vị. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm
- (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói một số điều thú vị mà em học được - 1-2 HS trả lời. từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS - HS luyện đọc theo nhóm đôi. đọc tiến bộ. - HS luyện đọc cá nhân * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS đọc. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đâu – sâu; gì – đi. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy nói về những điều mà em biết - HS chia sẻ. được khi đọc 1 cuốn sách. - Đọc lại bài cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy ____________________________________ Toán TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về:
- + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Qua trò chơi củng cố, rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Đọc tên từng con vật và phép tính +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy quả của phép tính và tên thức ăn ở cột thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ 2. là chuối; thức ăn của chó là khúc + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả xương; thức ăn của voi là cây mía; tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn của tằm là lá dâu. thức ăn tương ứng với mỗi con vật. - Gọi HS trình bày kết quả. - 1-2 HS trả lời. - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS tính kết quả từng phép - HS thực hiện theo cặp lần lượt các tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng YC hướng dẫn. theo yêu cầu bài tập. a) Đáp án B b) Đáp án C. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu phép tính trong biểu - HS thực hiện chia sẻ. thức và cách thực hiện biểu thức đó. a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13
- - Cho HS làm bài trong vở. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi “Cầu thang, cầu trượt” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Về nhà ôn lại bảng cộng bảng trừ đã học - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khi trang sách mở ra. ? Tiết tập đọc trước chúng mình học bài gì? - Thi đọc diễn cảm một khổ thơ trong - 2- 3 HS đọc. bài Em học vẽ. - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương - GV liên kết giới thiệu bài: Chúng ta đã được đọc, tiết hôm nay chúng mình
- viết 2 khổ thơ cuối trong bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng Học sinh tham gia chơi chủ động thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc
- (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu cầu của đội thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh lắng nghe tuyên dương học sinh * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, - YC HS quan sát tranh, nêu: lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đáp án: thước kẻ - thẳng tắp; quyển - GV chữa bài, nhận xét. vở- trắng tinh; đầu bút chì - nhọn hoắt - Nhận xét, tuyên dương HS. lọ mực - tím ngắt. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo gàng. thành câu nêu đặc điểm. - Cuốn vở thơm mùi giấy mới. - YC làm vào VBT tr.35. - Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. - Khi nào thì dùng dấu chấm? - Dùng dấu chấm, khi câu đó là câu kể hay câu giới thiệu. - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? - Dùng dấu hỏi, khi câu đó là câu hỏi yêu cầu người khác trả lời. - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô chấm hỏi vào ô trống thích hợp. trống. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em
- có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Mĩ thuật Gv chuyên trách dạy ______________________________________ Toán TIẾT 39: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho 1,2 HS nâng 2 vật bằng tay: - HS thực hiện H: Theo em, vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? - HS đọc đề, ghi vở - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm chuyện có thể dùng tay xách túi rau và thế nào để người con biết mẹ xách túi túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả.

