Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 9 Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. HS lắng nghe. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ đính bảng. - Gọi HS đọc YC - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, bàn đúng thì thắng. - GV nhận xét – chốt. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong - Hs làm việc nhóm 4 mỗi hình
- - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: - HS nhận xét. + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Hs thực hiện - GV nhận xét – chốt. - HS làm việc nhóm đôi. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - HS làm việc theo cặp, hoàn thành - Gọi HS đọc yêu cầu. BT: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với 1. - Khăn mặt dùng để làm gì? nội dung : - Khăn mặt dùng để rửa mặt. + Đọc câu mẫu trong SHS. 2. - Đồng hồ dùng để làm gì? + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở - Đồng hồ dùng để xem giờ, đặt báo BT5. thức, + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. 3. - Cái thìa dùng để làm gì? - Đại điện một số cặp trình bày. - Cái thìa dùng để múc thức ăn. - HS nhận xét. 4. - Hộp bút màu dùng để làm gì? - GV nhận xét- chốt. - Hộp bút màu dùng để đựng bút màu, * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để dùng để vẽ. tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. 5. - Cái đĩa dùng để làm gì? - HS đọc yêu cầu. - Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội - Một số cặp thực hành trước lớp. dung: - HS khác nhận xét, góp ý cho các bạn. + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) - HS hoạt động theo nhóm, lắng nghe + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ GV hướng dẫn, hoàn thành BT: đặc điểm) - Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho - Những vì sao lấp lánh trong đêm. phù hơp với hàng dưới. - Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Tóc bà đã bạc. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. - HS nhận xét. - Cả lớp và GV chốt đáp án - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - Hs nhận xét. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Hs trình bày. - GV nhận xét giờ học. - Hs nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức Cho HS hát bài hát - HS hát bài hát: Trang sách em yêu Trang sách em yêu của nhạc sĩ Lê của nhạc sĩ Lê Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc hoặc những bài hát có liên quan đến nội dung bài học. - GV dẫn dắt vào tiết học mới - HS ghi bài vào vở. 2. Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chia thành các đội, thực hành “Tìm những cánh hoa”. chơi: điền các việc nên làm, không nên + Chuẩn bị chậu hoa về hoạt động vệ làm vào mỗi cánh hoa để gắn cho phù sinh sân trường để HS gắn cánh hoa hợp. như gợi ý trong SGK. - Thông qua trò chơi, GV giúp HS nhận biết rõ hơn nhưng hoạt động/ tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Vận dụng * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lý của mình. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? + Theo em, việc làm đó đúng hay sai? + Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?... - HS quan sát, trả lời theo ý hiểu của - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. mình. - Nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Viết lời cam kết của em - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
- (Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào vở trước lớp. 3 điều cam kết để đảm bảo an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.) - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều - 3-4 HS chia sẻ cam kết. mình đã cam kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. - HS lắng nghe. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia - 2-3 HS đọc. sẻ với các bạn vào giờ học sau đồng - HS đọc nối tiếp. thời nhắc các em thực hiện những điều đã cam kết) - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt - Nhận xét, tuyên dương. Trời. *Tổng kết: - YC HS đọc ghi nhớ và lời chốt của Mặt Trời. - YC HS quan sát hình chốt và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Hình mô tả điều gì? + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng nhất? Vì sao? vào cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS chia sẻ. 4. Củng cố - HS lắng nghe. - Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ. điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - Lắng nghe, thực hiện. - Nhắc HS hoàn thành vào vở lời cam kết của bản thân, thực hiện những lời đã cam kết. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Toán TIẾT 43: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở học 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. a) 5l + 4l = 9l b) 9l – 3l = 6l 12l + 20l = 32l 19l – 10l = 9l 7l + 6l = 13l 11l – 2l = 9l - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lưu ý đơn vị đo. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - Cho HS quan sát tiếp tranh - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. sgk/tr.64: a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l - HS tự làm vào vở. b) 1l + 2l + 5l = 8l - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS quan sát. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l - Cho HS quan sát tiếp tranh 15l – 5l = 10l sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS quan sát. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đếm. - Bài yêu cầu làm gì? a) HS tính. - Cho HS quan sát tiếp tranh Đồ vật Bình Ấm Xô Can sgk/tr.65: Số lít nước 2l 3l 5l 7l + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi - HS quán sát. vật? + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít đó rồi ghi kết quả vào bảng. nước nhất. - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất - 2 -3 HS đọc. và đồ vật nào đựng ít nước nhất. - 1-2 nêu.
- - Nhận xét, tuyên dương. - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l Bài 5: nước mắm vào các chai. - Gọi HS đọc YC bài. - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước - GV nêu bài toán. mắm? + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài vào vở. Bài giải + Bài toán hỏi gì? Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (l) - HS giải bài vào vở. Đáp số: 8l - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Ki – lô – gam, lít. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để - Đo khối lượng. đo gì? - Đo dung tích. - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp - HS đọc yêu cầu. trong 4 tình huống - 2 HS thực hiện.
- - HS đọc yêu cầu. BT theo hướng dẫn: - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi đôi thực hiện. - Cậu nhặt giúp tớ cái bút được - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo không?/ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với!... các nội dung: - Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu. + Đọc 1 lượt 4 tình huống. b. Khen bạn viết chữ đẹp + Đọc từng tình huống và thảo luận - Bạn viết đẹp thật đấy!/ Chữ của bạn đáp án đúng cho mỗi tình huống. thật tuyệt!... - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Thế à? Tớ tập viết thường xuyên quả. đấy, - HS nhận xét. c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. nghỉ học - Cậu nghỉ ngơi và nhanh khỏe nhé! Khi nào đi học lại, tớ sẽ cho cậu mượn vở để chép bài! - Cảm ơn cậu! Tớ sẽ cố gắng! d. Chúc mừng sinh nhật bạn - Hôm nay là sinh nhật của cậu! Chúc cậu sinh nhật ý nghĩa, luôn vui vẻ, mạnh khỏe và đạt được những điều *Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc như ý! kiểu câu nào ở cột B? - Cảm ơn cậu về lời chúc nhé! - Goi HS đọc yêu cầu. - Một số cặp thực hành đóng vai, nói - Cho HS làm việc nhóm đôi: và đáp 1 trong 4 tình huống. - Một số HS khác nhận xét, góp ý. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, - Cả lớp và GV chốt đáp án. câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. - HS đọc. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay - HS thực hiện. dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc. - HS nhận xét. - Hs làm việc nhóm đôi. - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . - HS nhận xét. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ 2x8N biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi theo GV. tay, cổ chân, vai, động. - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “bịt mắt - GV hướng dẫn chơi bắt dê”
- - HS nghe và quan 16-18’ sát GV GV nhắc lại cách thực hiện và phân tích kĩ thuật HS tiếp tục quan sát II. Phần cơ bản 1 lần động tác. - Kiến thức. - Ôn động tác giậm Cho 1 HS lên thực hiện chân tại chỗ, đứng động tác giậm chân tại - Đội hình tập luyện lại. 2 lần chỗ, đứng lại. đồng loạt. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV hô - HS tập theo - Luyện tập GV. Tập đồng loạt 2 lần - GV quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo cho HS. tổ 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các Tập theo tổ nhóm bạn luyện tập theo khu vực. GV - Tiếp tục quan sát, nhắc 1 lần nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp - HS vừa tập vừa Tập theo nhóm 2 đôi giúp nhau sửa sai người GV Sửa sai động tác - GV tổ chức cho HS thi Tập cá nhân đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét đua - trình diễn đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, - Trò chơi “mèo hướng dẫn cách chơi, tổ - Chơi theo đội hình đuổi chuột”. 2 lần chức chơi thử và chính vòng tròn thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Tại chỗ chạy nâng cao - Bài tập PT thể lực: đùi 30 nhịp sau đó di HS chạy kết hợp đi chuyển 15m lại hít thở - Vận dụng 3-5’ - Yêu cầu HS thực hiện III. Kết thúc BT3. - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ ? khi ở nhà em thực hiện - HS trả lời bài tập vào lúc nào?
- thân. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý lỏng chung của buổi học. 2 lần thức, thái độ học của HS. - ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và chuẩn Tự ôn ở nhà bị bài sau. - Xuống lớp * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. - Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh phần a - HS quan sát. sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách - HS lắng nghe, nhắc lại. sử dựng mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một - HS thực hành. số bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l - HS quan sát. hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo - HS thực hành. lượng nước mà đã được chuẩn bị.
- - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ lượng, cảm nhận và trả lời. hơn. - Nhận xét, tuyên dương. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá Bài 2: nặng hơn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a) Cho HS quan sát tiếp tranh - 1-2 HS trả lời. sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước - Quả bưởi nặng hơn quả cam. lượng, cảm nhận và trả lời. b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK. + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – - Quả bưởi cân nặng 1kg. gam? c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi - HS cầm và ước lượng. lên tay và ước lượng hoặc cân và trả - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và lời. quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng + Đọc số đo trên đồng hồ? 5kg. - HS giải bài vào vở. - Yêu cầu HS giải bài toán. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 3 kg. 4. Củng cố - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 7, 8 )
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chơi. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong - 1 HS. SHS. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm để nói tên câu chuyện dưới tranh và chọn kể một câu chuyện trước lớp. - HS nói tên câu chuyện dưới mỗi tranh: + Tranh 1. Truyện Chú đỗ con; + Tranh 2. Truyện Cậu bé ham học; + Tranh 3. Truyện Niềm vui của Bi và Bống; + Tranh 4. Truyện Em có xinh không? - Các nhóm kể câu chuyện mình đã chọn. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
- - HS kể. - HS nhận xét. - 1 HS. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Cả lớp trả lời câu hỏi: a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào? Không hòa thuận (phương án 3). b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa. c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung Bốn người con không bẻ gãy - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. được bó đũa vì họ đều cầm cả bó - Kể chuyện trong nhóm. đũa để bẻ. - HS nhận xét. d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng - GV nhận xét – Chốt cách nào? - Mời đại diện các nhóm thi kể. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ bạn kể hay nhất. từng chiếc một. - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. e. Người cha muốn khuyên các * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về con điều gì? những câu chuyện em và bạn vừa kể. Người cha muốn khuyên các con - Gọi HS đọc yêu câu cầu. đoàn kết. (Hoặc: khuyên các - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả con phải yêu thương, gắn bó với lời và ngược lại. nhau; có như vậy mới tạo ra sức - Đại diện một số nhóm trình bày. mạnh). - HS nhận xét. g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợ với - GV nhận xét- chốt. nghĩa của nó ở cột B 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Mỹ thuật Cô Thu dạy _______________________________
- Toán TIẾT 45: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM. LÍT ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Cân bàn đồng hồ, PHT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - 2HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng - Đại diện các nhóm lên trình Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? bày - Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài - Đại diện các nhóm lên trình - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu bày HS cân một số đồ vật
- Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút - HS trả lời Nhóm 2: Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3: Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: + Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? -2 HS đọc + Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? + Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Việt rót được 8 nhiều hơn là mấy cốc? cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào cốc vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày - Bình của bạn Việt rót được - HS nhận xét nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. - GV nhận xét ,tuyên dương. - HS lấy 8-7=1 Bài 4: - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? - Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? - 1-2 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên - Phép tính cộng,lấy 9 + 7 bảng trình bày - GV gọi cá nhân đọc bài làm - Bình B ít hơn - HS nhận xét - Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 - GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên
- bảng trình bày - HS nhận xét - HS đọc - GV nhận xét ,tuyên dương - Lấy 3+5=8 3. Củng cố GV nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 9, 10 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1 HS. * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó - HS thực hiện. đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - 1 HS. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - HS đọc. - Gv chấm PBT – nhận xét. - HS trả lời. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới - HS trả lời. thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung - HS trả lời. gia đình. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố - GV gợi mở : em đi làm về, mang theo một cái quạt + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ? máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ
- + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh + Ích lợi của đồ vật đó là gì? quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. - Gọi vài HS nêu miệng. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao - GV hướng dẫn liên kết các câu thành nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. đoạn văn ngắn. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy - Yêu cầu HS làm vở. mát mẻ và rất dễ chịu. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số Yêu rất thích chiếc quạt này vì nó đã đoạn văn hay. giúp em hết nóng trong những ngày hè. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki - lô - gam và lít. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv : Máy tính, máy chiếu - HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1:Tính - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương - 1 HS đọc
- Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - 2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - 4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS đọc - HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét ,tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: - Phép tính cộng, 25 + 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì? Ô tô mua: 25 l xăng - Bài toán hỏi gì? Xe máy mua: 3 l xăng - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Cả hai xe mua: ... lít xăng? xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp Bài giải trình bày vào vở Cả hai người mua số lít xăng - Gọi 1 số HS đọc bài là: - HS nhận xét 25+ 3 = 28 (l) - GV nhận xét,tuyên dương Đáp số :28 lít. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: - HS đọc a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi a) Tổng của 2 số ki-lô-gam trên các túi có tổng bằng 13) trong 5 số ki-lô-gam ở các túi - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 chỉ tìm được 6 + 7 = 13. Vậy kg gạo lấy ra hai túi gạo 6 kg và 7 kg b. .+ Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải sẽ được 13 kg gạo. lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi b) Ta có: 2 + 3 + 4 = 9 và lấy trên các túi có tổng bằng 9) ra 3 túi 2 kg, 3 kg, 4 kg. - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào?
- - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3. Củng cố - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy __________________________________ Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 17: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm - HS thảo luận theo cặp và chia gì? Ở đâu? sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn, thương bạn; bê vàng và dê - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - Nhận xét, tuyên dương HS. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại đẹp và đáng quý, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80.

