Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 9 Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các việc nên làm để bảo vệ môi trường. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. - Đại diện lớp 4A tuyên thực hiện tuyên truyền bảo vệ môi trường. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe cách bảo vệ - Hs lắng nghe. môi trường. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vẹ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Toán TIẾT 39: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * HSHN: Làm quen với khối lượng ki- lô- gam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho 1,2 HS nâng 2 vật bằng tay: - HS thực hiện H: Theo em, vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? - HS đọc đề, ghi vở - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm chuyện có thể dùng tay xách túi rau và thế nào để người con biết mẹ xách túi túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - GV giải thích: Khi đặt vật cần so - HS lắng nghe. sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân - 1-2 HS trả lời. đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ
- hơn. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Cho HS quan sát hình b và cho biết bưởi. quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? 3. Luyện tập -HS thực hành và trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh và chọn - 1-2 HS trả lời. đáp án đúng. Đáp án A là đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời a) Con chó nặng hơn con mèo. câu hỏi theo SGK tr 58. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ khăn. nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời câu a và câu b. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - Bài yêu cầu làm gì? chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra quả chanh. câu trả lời ý c. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm - HS chia sẻ. quen với khối lượng ki- lô- gam.
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. * Năng lực chung - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. * Phẩm chất - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. * HSHN: Tham gia học cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - HS chơi. - Các em có vui không? - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi, - HS chia sẻ. thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung - HS lắng nghe của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2. Khám phá *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32, 33, thảo luận - HS thảo luận theo cặp, cặp đôi: sau đó chia sẻ trước lớp.
- - HS trình bày kết quả: Hình 1: HS đùa nghịch, xô đẩy bạn trong nhà ăn; Hình 2: HS bị ngã do đùa nghịch trong giờ học bơi; Hình 3: Chơi đánh quay trong giờ học thể dục; Hình 4: Nhóm HS chơi cờ vua; Hình 5: HS sử dụng dụng cụ lao động để trêu đùa nhau trong giờ lao động; Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rồng rắn lên mây. Những tình huống nên chơi: hình 4,6, Những tình huống không nên làm: hình 1,2,5 + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động an toàn, nên chơi và những tình huống nguy hiểm không nên làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, thảo luận. Hoạt động 2: Thảo luận - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32, 33 thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi - HS chia sẻ. tham gia các hoạt động ở trường?.... - HS lắng nghe. - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
- 3. Vận dụng - HS thực hiện - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Nhìn viết 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khi trang sách mở ra. ? Tiết tập đọc trước chúng mình học bài gì? - Thi đọc diễn cảm một khổ thơ trong - 2- 3 HS đọc. bài Em học vẽ. - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương - GV liên kết giới thiệu bài: Chúng ta đã được đọc, tiết hôm nay chúng mình viết 2 khổ thơ cuối trong bài. 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết.
- - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. *HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết bài - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. * HSHN: Viết D, d, Dắt, Dắt trẻ đi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng Học sinh tham gia chơi chủ động thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu cầu của đội thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh lắng nghe tuyên dương học sinh * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời.
- - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, - YC HS quan sát tranh, nêu: lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đáp án: thước kẻ - thẳng tắp; quyển - GV chữa bài, nhận xét. vở- trắng tinh; đầu bút chì - nhọn hoắt - Nhận xét, tuyên dương HS. lọ mực - tím ngắt. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo gàng. thành câu nêu đặc điểm. - Cuốn vở thơm mùi giấy mới. - YC làm vào VBT tr.35. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi - Khi nào thì dùng dấu chấm? thay cho ô vuông. - Dùng dấu chấm, khi câu đó là câu kể - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? hay câu giới thiệu. - Dùng dấu hỏi, khi câu đó là câu hỏi - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu yêu cầu người khác trả lời. chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô - Nhận xét, tuyên dương HS. trống. * HSHN: GV viết mẫu cho HS nhình viết D, d, Dắt, Dắt trẻ đi chơi. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Luyện toán
- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Cũng cố về cộng, trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài: Em yêu trường em. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1 (Cả lớp) Tính: 7 + 3 = 7 + 5 = 7 + 4 = - 15 - 6 = 14 - 7 = 17 - 8 = 13 - 9 = 18 - 9 = 16 – 7 = - GV yêu cầu HS năng khiếu tự làm bài, GV theo dõi HS yếu, yêu cầu HS yếu đọc thuộc lòng bảng cộng. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 48 - 27 59 - 7 17 + 7 4 + 18 - HS tự làm bài, GV theo dõi HS yếu làm bài, nhắc nhở cách làm . - Hs đọc yêu cầu. - Chữa bài. - Hs làm bài cá nhân. Bài 3: Tấm vải xanh dài 35 dm, tấm vải đỏ - Hai Hs làm bảng chữa bài dài hơn tấm vải xanh 7 dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đề - xi – mét ? - HS đọc yêu cầu bài toán, GV cho một HS - Hs đọc yêu cầu bài. lên bảng viết tóm tắt, một HS lên bảng giải - Hs làm bảng con. bài toán. yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, - Gv cho Hs chữa bài. GV theo dõi HS yếu để giúp đỡ kịp thời. - Chữa bài: - Hs đọc bài toán. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Hs xác định yêu cầu. Vân : 25 que tính - Hs làm bài vào vở. Hải ít hơn Vân: 1 chục que tính - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. Hải có : ... que tính ? - GV định hướng cho HS nắm rõ yêu cầu - Hs đọc bài toán. của đề, lưu ý HS về 1 chục. - Hs xác định yêu cầu. - Hs làm bài vào vở.
- - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài giải Tấm vải đỏ dài số dm là: 35 + 7 = 42 (dm) * HSHN: Làm bài Đáp số: 42 dm 5 + 5 = 4 + 6= 6 + 4 = 3 + 7 = 9– 5 = 10 – 4 = 9 – 4 = 10 – 5 = 9 – 7 = 10 – 6= - GV theo dõi hướng dẫn HSHN làm bài - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Gv tổ chức trò chơi: Truyền điện cũng cố trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. * HSHN: Viết 5 dòng chữ A, 5 dòng chữ Ă II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu - HS chia sẻ. về 1 đồ dùng học tập. Gv nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài - HS mở SGK kết hợp nghi tên bài. 2. Khởi động - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng - 1-2 HS trả lời. học tập của em - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với Bài 1: bạn đồ dùng học tập mình có. - GV gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS lên chia sẻ - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một - HS trả lời. đồ dùng học tập. Bài 2: + Bút chì, thước kẻ, - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi màu trắng, màu vàng, gợi ý: + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc thích ra sao? + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó (3) Nó giúp ích gì cho em trong học thật dễ thương/ Em thấy nó thật có tập. ích (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau đồ dùng đó? nghe. - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói - HS lắng nghe, hình dung cách viết. về đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý - HS làm bài. trong SGK. - HS chia sẻ bài. - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc - 1-2 HS đọc. cho HS nghe. - HS tìm hiểu, trả lời - YC HS thực hành viết vào VBT tr.35. Tả cái bút chì: Chiếc bút chì của em - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó dài bằng một gang tay. Thân bút tròn khăn. như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn - Gọi HS đọc bài làm của mình. màu xanh bóng loáng. Trên nền xanh - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. ấy nổi bật hàng chữ vàng in lấp lánh. * HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn Em rất yêu chiếc bút chì của mình HSHN viết bài 5 dòng chữ A, 5 dòng chữ Ă 3. Vận dụng - HS chia sẻ. ? Hôm nay, em đã học những nội dung - Lắng nghe gì? + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. * Năng lực chung - Biết tự tìm tòi câu chuyện. - Biết chia sẻ với các bạn về những điều em thích nhất trong câu chuyện đã đọc. * Phẩm chất - Yêu thích đọc sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. * HSHN: Theo dõi bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu phiếu đọc sách, gợi ý chia sẻ BT3. - HS: Phiếu đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động theo bài hát: Em - Hs hát và vận động bài hát theo yêu đọc sách. nhạc. - Gv giới thiệu bài học và ghi mục bài. - Hs lắng nghe. Bài 1: Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì. - Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs đọc yêu cầu. - Gv trình chiếu phiếu đọc sách. - Cho Hs đọc nội dung trong phiếu đọc sách - 2- 3 Hs đọc nội dung trong phiếu. của Nam. - Gv cho Hs trả lời câu hỏi: - Em thấy những thông tin gì trong phiếu đọc - Trong phiếu đọc sách của bạn Nam sách của bạn Nam? có những nội dung: ngày mượn sách, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất - Tên cuốn sách được giới thiệu trong Tên cuốn sách là Cái Tết của mèo phiếu đọc sách là gì? con, - Cuốn sách của tác giả nào? - Tác giả cuốn sách là Nguyễn Đình Thi. - Điểu gì Nam thích nhất trong cuốn sách? - Điều Nam thích nhất là mèo con rất dũng cảm. - Theo em, phiếu đọc sách dùng để làm gì? - Phiếu đọc sách giúp em ghi lại những thông tin hữu ích về cuốn sách mà mình đã đọc.
- GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Nhờ có phiếu đọc sách giúp các em ghi nhớ thông tin tốt hơn. Mỗi khi đọc xong một cuốn sách hay, em nên ghi lại những thông tin chính vào phiếu đọc sách. Bài 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. - HS đọc yêu cầu, Gv kết hợp trình chiếu - 2,3 HS đọc bài. phiếu đọc sách. - Bài tập yêu cầu gì? - Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách. - HS thảo luận về cuốn sách mình đã đọc dựa - HS thảo luận nhóm 2. vào những thông tin trong phiếu đọc sách: - Tên cuốn sách em đã đọc là gì? - Tác giả của cuốn sách là ai? - Điều em thấy thú vị nhất trong cuốn sách là gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày. 2,3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung. Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - 2 Hs đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - Hs trả lời: Nói những điều em thích nhất trong cuốn sách. - Gv trình chiếu tranh và hướng dẫn cách chia - Hs quan sát lắng nghe. sẻ. - Gv cho Hs chia sẻ nhóm 4 - Hs hoạt động nhóm 4. - Gv cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ. - GV động viên để HS tự tin trình bày ý kiến của mình và khen ngợi những HS chăm đọc sách, đọc được sách hay. 3. Vận dụng - Tiết học này ta vừa học được những nội - HS chia sẻ: Cách ghi phiếu đọc sách, dung gì? cia sẻ những điều em thích trong cuốn sách. - Sau khi đọc sách để ghi nhớ nội dung cuốn - Hs chia sẻ: Ghi lại những điều em sách em nên làm gì? thích vào cuốn sổ tay ghi chép. - Gv nhận xét kết luận. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy)
- _________________________________ Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm quen với Cân đĩa, quả cân 1kg. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh ở - 2-3 HS trả lời. câu a trong SGK và rút ra nhận xét về cân nặng của con Sóc. + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và cầm thử. - HS lắng nghe. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Câu a: Quan sát cân thăng bằng, ta có nặng 2kg (khi cân thăng bằng). thể nói: “Con sóc cân nặng bằng 1 quả - HS lấy ví dụ và chia sẻ. bưởi”. - GV cho HS quan sát quả cân 1 kg, - HS lên cân thử. cảm nhận sự “nặng nhẹ” của nó (một vài HS được cầm lên) và giới thiệu (như phần trong khung của SGK). - GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng (chuẩn) ki-lô-gam. Cho HS quan sát
- tranh hộp sữa cân nặng 1 kg, túi gạo cân nặng 2 kg (khi cân thăng bằng). - GV giới thiệu cách đọc (ki-lô-gam) và viết tắt ki-lô-gam là kg. - GV cho cả lớp đồng thanh. - Tuỳ điểu kiện, GV cho HS quan sát, thực hiện cân trên cân đĩa và vật thể (có thể thay bằng vật thật phù hợp). 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu d sai? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn + Vì sao câu e đúng? quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Gọi HS đọc YC bài. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS nêu miệng nối tiếp. khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS quan sát tranh. Bài 3: - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân - Gọi HS đọc YC bài. nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, tìm. - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? nhất là hộp A. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. quen với Cân đĩa, quả cân 1kg. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Về nhà so sánh nặng nhẹ giữa các đồ
- vật trong gia đình. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Ôn lại các vần đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng
- với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong (màu - Các nhóm thi tìm và ghép nhanh. Dự vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong kiến sản phẩm: các tuần từ tuần 1 – 8. (1) Tôi là học sinh lớp 2 – (c) Kể về + Cánh hoa bên ngoài (màu hồng) là nội ngày khai trường của một bạn học dung các bài đọc. sinh lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống – (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học – (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em – (b) Giới thiệu về sách. - HS lắng nghe. - Đáp án: 1 – c; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. - HS nghe. (Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa) - HS làm việc nhóm đôi - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn - Đại diện nhóm lên hái hoa và thực bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. hiện yêu cầu. + VB Tôi là học sinh lớp 2: Theo em, vì sao + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày vào ngày khai trường, các bạn thường muốn khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm? đến trường sớm vì các bạn cảm thấy + VB Em có xinh không?: Cuối cùng, voi em háo hức/ cảm thấy muốn được gặp lại nhận thấy mình xinh nhất khi nào? thầy cô, gặp lại bạn bè, + VB Niềm vui của Bi và Bống: Theo em, vì + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà em nhận thấy bản thân xinh nhất khi lại vẽ cho nhau? là chính mình. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống lớp. không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ - HS nhận xét. tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ
- - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đến nhau, người này muốn người kia đúng. vui. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN học bài - HS nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chât GV chuyên trách dạy _________________________________ Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = YC. b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - Đơn vị đo ở kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - Câu b làm tương tự câu a. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ngỗng nặng 7kg. - Nhận xét, tuyên dương. - Con gà cân nặng 3kg. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Quan sát tranh - Bao thứ nhất nặng 30kg, - Bài toán cho biết gì? bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán yêu cầu gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam - HS thực hiện giải bài vào vở. thóc của cả hai bao? - HS làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Cả hai bao thóc cân nặng là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. Bài 4: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu bài toán và làm bài - Quan sát tranh vào vở. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 32 - 2 = 30 (kg) + Rô – bốt nào cân nặng nhất? Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt B. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Rô – bốt C. * HSHN: Đọc bảng cộng GV theo dõi sửa sai - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết 2 câu đầu của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. HS lắng nghe. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ đính bảng. - Gọi HS đọc YC - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, bàn đúng thì thắng. - GV nhận xét – chốt. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong - Hs làm việc nhóm 4 mỗi hình - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: - HS nhận xét.

