Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_ho.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được lịch sử ra đời của ngày 20/11. Qua đó giúp HS kính trọng, tôn vinh giá trị của thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. - Biết tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - GV cho HS hát bài: Mái trường mến yêu - Bài hát nói về ai? - Hs thực hiện hát và vận động - GV nhận xét và giới thiệu chủ điểm. bài hát. B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. 1 Lịch sử của ngày nhà giáo Việt Nam Tháng 8-1957, Hội nghị Quốc tế các nhà giáo - Hs lắng nghe. họp tại Vac-sa –va (Ba lan) đã thông qua bản hiến chương các nhà giáo và quyết định lấy ngày 20-11 hằng năm làm ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo. * Ngày 20-11-1958-ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo lần đầu tiên được tổ chức trên miền Bắc nước ta. Sau năm 1975 ngày 20-11 được tiến hành kỷ niệm trong cả nước. * Ngày 28-9-1982 hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết định lấy ngày 20-11 hằng
- năm làm ngày nhà giáo Việt Nam. 2.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc” trồng người” HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ - Hs chia sẻ cho các bạn nghe HĐ3: Vận dụng - Em đã làm gì để thể hiện kính trọng thầy giáo, cô giáo? - Về đọc các bài thơ, bài hát nhớ ơn thầy cô IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu
- nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu nội dung các bài tập đọc và biết vận dụng vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. Bông hồng tặng cô. - HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong (màu - Các nhóm thi tìm và ghép nhanh. Dự vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong kiến sản phẩm: các tuần từ tuần 1 – 8. (1) Tôi là học sinh lớp 2 – (c) Kể về + Cánh hoa bên ngoài (màu hồng) là nội ngày khai trường của một bạn học dung các bài đọc. sinh lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống – (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học – (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em – (b) Giới thiệu về sách. - HS lắng nghe. - Đáp án: 1 – c; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b
- - HS nghe. - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu cầu. + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 đến trường sớm vì các bạn cảm thấy - Ghép nội dung với tên bài đọc. háo hức/ cảm thấy muốn được gặp lại - Đại diện các nhóm trình bày. thầy cô, gặp lại bạn bè, - GV nhận xét- tuyên dương + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả em nhận thấy bản thân xinh nhất khi lời câu hỏi. là chính mình. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống (Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa) không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. đến nhau, người này muốn người kia + VB Tôi là học sinh lớp 2: Theo em, vì sao vui. vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm? - HS nhận xét. + VB Em có xinh không?: Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi nào? + VB Niềm vui của Bi và Bống: Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ cho nhau? - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = YC. b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đơn vị đo ở kết quả. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - Câu b làm tương tự câu a. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ngỗng nặng 7kg. - Nhận xét, tuyên dương. - Con gà cân nặng 3kg. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Quan sát tranh - Bao thứ nhất nặng 30kg, - Bài toán cho biết gì? bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán yêu cầu gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam - HS thực hiện giải bài vào vở. thóc của cả hai bao? - HS làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Cả hai bao thóc cân nặng là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. Bài 4: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu bài toán và làm bài - Quan sát tranh vào vở. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 32 - 2 = 30 (kg) + Rô – bốt nào cân nặng nhất? Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt B. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Rô – bốt C. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ rèn chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời HS cùng hát bài hát “Em yêu trường em”. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất - Nhận xét, đánh giá bài HS. đính bảng. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bàn bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. - HS thực hiện. - GV nhận xét – chốt. - Hs làm việc nhóm 4 * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong
- mỗi hình - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với - HS nhận xét. nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs thực hiện - HS nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công - HS làm việc theo cặp, hoàn thành dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 BT: - Gọi HS đọc yêu cầu. 1. - Khăn mặt dùng để làm gì? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với - Khăn mặt dùng để rửa mặt. nội dung: 2. - Đồng hồ dùng để làm gì? + Đọc câu mẫu trong SHS. - Đồng hồ dùng để xem giờ, đặt báo + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở thức, BT5. 3. - Cái thìa dùng để làm gì? + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Cái thìa dùng để múc thức ăn. - Đại điện một số cặp trình bày. 4. - Hộp bút màu dùng để làm gì? - HS nhận xét. - Hộp bút màu dùng để đựng bút màu, - GV nhận xét- chốt. dùng để vẽ. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để 5. - Cái đĩa dùng để làm gì? tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. - HS đọc yêu cầu. - Một số cặp thực hành trước lớp. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội - HS khác nhận xét, góp ý cho các bạn. dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên (chỉ sự vật) - HS hoạt động theo nhóm, lắng nghe + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ GV hướng dẫn, hoàn thành BT: đặc điểm) - Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho - Những vì sao lấp lánh trong đêm. phù hơp với hàng dưới. - Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Tóc bà đã bạc. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. - HS nhận xét. - Cả lớp và GV chốt đáp án - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - Hs nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS trả lời gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số tranh, ảnh về hoạt động an toàn và không an toàn. - Tài liệu nội dung một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức Cho HS hát bài hát - HS hát bài hát: Trang sách em yêu của Trang sách em yêu của nhạc sĩ Lê nhạc sĩ Lê Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc hoặc những bài hát có liên quan đến nội dung bài học. - GV dẫn dắt vào tiết học mới. - HS ghi bài vào vở. 2. Hoạt động thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi: Tìm những cánh hoa Tìm những cánh hoa và GV hướng và GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. dẫn HS chơi trò chơi. - Cách chơi: - GV chia lớp thành các đội (phụ + Chia lớp thành các đội (phụ thuộc vào thuộc vào số chậu hoa GV chuẩn số chậu hoa GV chuẩn bị). bị). + Phát cho mỗi đội chơi một bộ cánh hoa - GV chuẩn bị hình chậu hoa về để HS điền những việc nên làm hoặc hoạt động vệ sinh sân trường để HS không nên làm vào mỗi cánh hoa để gắn
- gắn cánh hoa như gợi ý trong SGK cho phù hợp. (số lượng cánh hoa có thể nhiều + Khi GV phát lệnh “Bắt đầu”, thành viên hơn). của mỗi đội thảo luận và ghi những việc nên làm và không nên làm vào các cánh hoa, sau đó nhanh chóng lên gắn vào bông hoa của nhóm mình. + Đội nào dán đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - HS dán các hình chậu hoa lên bảng - GV cho HS dán các hình chậu hoa - HS tham gia chơi theo hiệu lệnh. lên bảng. - HS lắng nghe, cổ vũ cho các bạn. - GV theo dõi và cùng cả lớp làm trọng tài. - Trọng tài phân định thắng thua, tuyên dương các bạn chơi tốt. *Yêu cầu cần đạt: Dán đúng cánh hoa vào từng bông hoa. Thông qua trò chơi, HS nhận biết rõ hơn những hoạt động/tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Hoạt động 1: Quan sát hình, nêu ra tình huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lí của mình. - GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong hình, sau đó đưa - HS quan sát hình, nêu tình huống trong ra cách xử lí của mình. hình. - Có thể gợi ý cho HS: + Hai bạn nhỏ đang làm gì? - 2 HS rủ nhau vào bể bơi khi không được + Theo em, việc làm đó đúng hay phép. sai? - Việc làm đó là sai vì có thể gây nguy hiểm cho hai bạn. + Em sẽ nhắc nhở hai bạn như thế + Em khuyên ngắn hai bạn không tự ý vào nào? khi không có thầy cô giáo đi cùng. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Cho một số GV và các bạn khác khuyến khích động viên bạn. - HS cùng GV nhận xét, góp ý. - GV và HS cùng nhận xét, góp ý - HS lắng nghe - GV có thể chốt kiến thức: Hai bạn nhỏ đang định rủ nhau trốn vào bể bơi của trường để chơi, dù bên ngoài đã có quy định: “Không được
- tự ý vào bể bơi”. Việc làm đó là sai vì có thể gây nguy hiểm cho hai bạn. Hoạt động 2: Viết và chia sẽ lời cam kết - 1 HS nghịch ổ điện. - Với tình huống 2, GV cũng tổ chức tương tự như trên. - HS hoạt động cá nhân: Viết lời cam kết - GV tổ chức cho HS hoạt động cá của em. nhân: Viết lời cam kết của em. - HS viết vào vở 3 điều cam kết để đảm - GV gợi ý và hướng dẫn để HS bảo an toàn khi tham gia các hoạt động ở viết vào vở 3 điều cam kết để đảm trường. bảo an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - HS chia sẻ những điều mình đã cam kết - Tổ chức cho HS chia sẻ những và nói lí do vì sao lại cam kết những điều điều mình đã cam kết và nói lí do vì đó. sao lại cam kết những điều đó. - Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn - HS cùng GV nhận xét, góp ý. dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ học sau, đồng thời nhắc nhở các em cố gắng thực hiện những điều đã cam kết. * Tổng kết: - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. + Khi tham gia các hoạt động ở trường ta phải như thế nào? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào nhất?, Vì sao? - - GV nhận xét tiết học 4. Vận dụng trải nghiệm HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng vào - HS hoàn thành vào vở lời cam kết cuộc sống hàng ngày. của bản thân. - GV nhắc nhở HS về nhà thực hiện những lời đã cam kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.
- - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đóng vai, giải quyeets tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn” Nối các từ ngữ để tạo thành câu nêu -HS chơi trò chơi đặc điểm: Bàn tay em bé to tròn, đen láy. Tóc bà bạc phơ. Đôi mắt em bé mũm mĩm. - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp - HS đọc yêu cầu. trong 4 tình huống - 2 HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu. BT theo hướng dẫn: - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi đôi thực hiện. - Cậu nhặt giúp tớ cái bút được - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo không?/ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với!... các nội dung: - Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu. + Đọc 1 lượt 4 tình huống. b. Khen bạn viết chữ đẹp + Đọc từng tình huống và thảo luận - Bạn viết đẹp thật đấy!/ Chữ của bạn đáp án đúng cho mỗi tình huống. thật tuyệt!... - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Thế à? Tớ tập viết thường xuyên
- quả. đấy, - HS nhận xét. c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. nghỉ học - Cậu nghỉ ngơi và nhanh khỏe nhé! Khi nào đi học lại, tớ sẽ cho cậu mượn vở để chép bài! *Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc - Cảm ơn cậu! Tớ sẽ cố gắng! kiểu câu nào ở cột B? d. Chúc mừng sinh nhật bạn - Goi HS đọc yêu cầu. - Hôm nay là sinh nhật của cậu! Chúc - Cho HS làm việc nhóm đôi: cậu sinh nhật ý nghĩa, luôn vui vẻ, mạnh khỏe và đạt được những điều như ý! - Cảm ơn cậu về lời chúc nhé! - Một số cặp thực hành đóng vai, nói và đáp 1 trong 4 tình huống. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, - Một số HS khác nhận xét, góp ý. câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Các nhóm lên bảng ghép thẻ. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV chốt đáp án. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay - HS nhận xét. dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm - HS thực hiện. chéo. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - HS đọc. ? Hôm nay, em đã học những nội dung - Hs làm việc nhóm đôi. gì? - HS nhận xét. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS trả lời. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. - HS nêu ý kiến IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LÍT(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo lít và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Em là học sinh lớp 2 -Cả lớp cùng hát - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh phần a + Cái bình to hơn cái cốc. sgk/tr.62: - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, + Hình dạng bình và cốc như thế nào? cái cốc đựng được ít nước hơn. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn? - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng - HS lấy ví dụ và chia sẻ. được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Được 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy - HS lắng nghe, nhắc lại. cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - HS quan sát. - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - 1-2 HS trả lời. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - HS nêu. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l.
- - Nhận xét, tuyên dương. - 2 lít. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 3. Luyện tập, thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - HS so sánh và trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu nước. trả lời đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi lít, hai mươi lít. hình. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 -3 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 Bài 3: cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - Gọi HS đọc YC bài. b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc - Bài yêu cầu làm gì? giải bài toán có lời văn. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: Bài giải - Viết số cốc nước vào ô trống? Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: - So sánh lượng nước ở bình B nhiều 6 – 4 = 2 (cốc) hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? Đáp số: 2 cốc - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 - Bằng nhau. bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong - Hs lắng nghe, ghi nhớ bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Ôn luyện các bài đã học. - Các hành vi đã học, đồng tình với việc làm tốt, việc làm đúng. - Thực hành các hành vi đã học. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Có biểu hiện yêu quý thầy cô giáo, bạn bè, quê hương. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, xử lí các tình huống theo yêu cầu. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài ”Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được - Hs cùng hát bài hát. thể hiện như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành, luyện tập HĐ1. Ôn tập - Gv yêu cầu Hs thảo luận N2 và ghi kết quả - Nhóm thảo luận ghi kết quả. vào phiếu + Kể tên các bài đã học? + Quê em có cảnh đẹp gì? Con người quê em như thế nào? + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? + Em cần làm gì để thể hiện sự yếu quý bạn bè? - Các nhóm đóng vai. HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống - Gv chia lớp làm 3 nhóm phát tình huống. yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí tình huống. TH1. Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó
- khăn, bố bạn vừa bị ốm rất nặng. TH2. Em và bạn đi dưới sân trường gặp thầy hiệu trưởng. Em kéo bạn rẽ đi theo hướng khác để không phải chào thầy. TH3. Cô giáo mới ốm dậy nhưng vẫn cố gắng đên lớp. Em thấy một số bạn nói chuyện không nghe cô giáo giảng bài. - Hs chia sẻ 3. Vận dụng trải nghiệm - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn bè, thầy cô? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế liên quan các phép tính đó. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ, 1 can 5 lít nước và 1 can 3 lít nước - HS: Vở luyện tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài Tập đếm. - HS hát tập thể 2. Luyện tập thực hành Bài 1. Tính 6 l + 5 l = 18l - 7 l = -1 HS đọc yêu cầu 7l + 9l = 76l - 6l = - Học sinh làm vào bảng con 7l + 8l = 40l - 10l = - Gv chữa bài.
- - Nhận xét. Bài 2: >, <, = 8 l + 5 l 15 l 6 l +7 l ..7 l + 6 l - HS làm bài vào vở - 2 HS lên 7 l + 9 l 16 l 16 l - 5 l 12 l bảng chữa bài 19 l - 6 l 14 l 49 l - 7 l 55 - HS đổi chéo, kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chốt kết quả đúng Bài 3. Thùng bé đựng 12 lít dầu, thùng to đựng nhiều hơn thùng bé 7 lít dầu. Hỏi Học sinh đọc đề bài, phận tích bài thùng to đựng bao nhiêu lít dầu? toán - Yêu cầu HS giỏi nêu tóm tắt bài toán sau - Một HS làm bài ở bảng phụ.Cả lớp làm vào vở đó cả lớp giải bài toán vào vở . GV treo bảng phụ chữa bài. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Thùng to đựng được là: Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 12 + 7 = 19( l) Lần đầu bán : 40 l dầu Đáp số: 19 l dầu Lần sau bán : 50 l dầu - HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài Cả hai lần bán : l dầu? - GV chấm bài, nhận xét bài học sinh . - HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. * Dành cho Hs năng khiếu Bài 5: Trong can có 17 lít dầu. Bố đã dùng Đáp số: 90 lít hết 8 lít dầu. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài 6: Bé Khôi nặng 11 kg. Bé Kiên nhẹ hơn bé Khôi 2 kg. Hỏi bé Kiên cân nặng bao - Hs đọc bài toán. nhiêu ki- lô- gam? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. 1 - Gv hướng dẫn HS làm bài. Hs làm bảng phụ. - Gv chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 6: Bằng một can 5 lít và 1 can 3 lít, em - HS dùng can để thực hành đong làm thế nào để đong được 3 lít nước? lấy 2 lít nước. - Cách làm: Đổ đầy can 5 l đổ sang can 3 l còn thừa số lít nước trong can 5 l đó là 2 l nước cần đong. * GV nhắc lại tác dụng của đơn vị đo dung tích, sức chứa là lít. - Lưu ý khi viết phép tính cần ghi đơn vị sau
- số đo, còn viết phép tính ứng với bài giải thì ta chỉ ghi sau kết quả tính và để trong ngoặc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát và vận động bài hát theo - HS hát và vận động theo bài hát. nhạc: em yêu trường em. 2. Thực hành HĐ1: Nghe – viết - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài: Khi trang sách mở ra. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Khổ thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho Hs viết 2 khổ thơ đầu. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. HĐ2: Bài tập chính tả. Bài 1: Điền vào chỗ trống: a.l hay n? - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi ...oang lổ ; ...ổi lên; thuộc ...àu. chéo kiểm tra.
- b. an hay ang? đ chim ; màu v ... ; v.... . dội. Bài 2. Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để - Hs đọc yêu cầu hoàn thiện các câu sau: - Hs làm bài vào vở. a. Giờ .. chơi, chúng em nô đùa trên sân. b. Mặt hoa, .. phấn. - Hs làm bảng phụ chữa bài. c. gia đình là nơi ấm áp yêu thương. Bài 3: Gạch dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật trong đoạn văn sau: Chuông chùa vang lên đánh thức Hà. Em vội vã rửa mặt rồi chạy ra bờ sông. Ô! Cái mầm non bé xíu qua một đêm đã cao lên mấy phân. Hà vốc nước sông - HS chia sẻ. tưới cho nó. - Gọi HS đọc YC bài. - HS hoàn thiện bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Gv nhắc Hs về luyện viết thêm. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

