Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 15. CUỐN SÁCH CỦA EM ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng - Cả lớp đọc thầm. chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường - HS đọc nối tiếp đoạn. chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa - HS chia đoạn sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi
- trong sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS lần lượt đọc. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách - Nhận xét, tuyên dương HS. em biết được điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các của nhân vật. mục Xương rồng, Thông, Đước. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, - Nhận xét, khen ngợi. em phải đọc trang 25 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - HS lắng nghe, đọc thầm. bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. sao lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 3. Củng cố theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - HS chơi. - Các em có vui không? - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi, - HS chia sẻ. thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung - HS lắng nghe của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2. Khám phá *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32, 33, thảo luận - HS thảo luận theo cặp, cặp đôi: sau đó chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: Hình 1: HS đùa nghịch, xô đẩy bạn trong nhà ăn; Hình 2: HS bị ngã do đùa nghịch trong giờ học bơi; Hình 3: Chơi đánh quay trong giờ học thể dục; Hình 4: Nhóm HS chơi cờ vua; Hình 5: HS sử dụng dụng cụ lao động để trêu đùa nhau trong giờ lao động; Hình 6: Nhóm HS chơi trò chơi rồng rắn lên mây. Những tình huống nên chơi: hình 4,6,
- Những tình huống không nên làm: hình 1,2,5 + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động an toàn, nên chơi và những tình huống nguy hiểm không nên làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận - HS quan sát, thảo luận. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32, 33 thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường?.... - HS chia sẻ. - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó - HS lắng nghe. nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. Củng cố - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài - HS thực hiện học? Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Đọc tên từng con vật và phép tính +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy quả của phép tính và tên thức ăn ở cột thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ 2. là chuối; thức ăn của chó là khúc + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả xương; thức ăn của voi là cây mía; tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn của tằm là lá dâu. thức ăn tương ứng với mỗi con vật. - Gọi HS trình bày kết quả. - 1-2 HS trả lời. - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS tính kết quả từng phép - HS thực hiện theo cặp lần lượt các tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng YC hướng dẫn. theo yêu cầu bài tập. a) Đáp án B b) Đáp án C. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu phép tính trong biểu - HS thực hiện chia sẻ. thức và cách thực hiện biểu thức đó. a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13 - Cho HS làm bài trong vở. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân. khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi “ Cầu thang, cầu trượt ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 15. CUỐN SÁCH CỦA EM ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu.
- + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 15. CUỐN SÁCH CỦA EM ( Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện
- - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS lắng nghe, nhận xét. nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá - HS thực hiện. những điều mình đã làm được sau bài - HS chia sẻ. học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường
- + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động 2x8N giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “kết bạn” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi 16-18’ - HS nghe và quan sát II. Phần cơ bản: GV nhắc lại cách thực GV - Kiến thức. hiện và phân tích kĩ - Ôn động tác giậm thuật động tác. chân tại chỗ, đứng lại. Cho 1 HS lên thực hiện HS tiếp tục quan sát động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. 1 lần GV cùng HS nhận xét, -Luyện tập đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt - GV hô - HS tập theo đồng loạt. GV. 2 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 2 lần vực. GV - Tiếp tục quan sát, nhắc Tập theo nhóm 2 nhở và sửa sai cho HS - HS vừa tập vừa giúp người 2 lần - Phân công tập theo cặp nhau sửa sai động tác 1 lần đôi GV Sửa sai Tập cá nhân - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi - trình diễn đua giữa các tổ.
- - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Chơi theo đội hình - Trò chơi “ếch - GV nêu tên trò chơi, hàng dọc nhảy”. hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thử và chính -- -------- thức cho HS. ----------- - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: - Tại chỗ chạy lăng gót lại hít thở 3-5’ 30 nhịp sau đó di - HS nêu - Vận dụng: chuyển 15m - Yêu cầu HS quan sát III. Kết thúc 4- 5’ tranh và trả lời câu hỏi - Thả lỏng cơ toàn BT2. - HS thực hiện thả thân. - GV hướng dẫn lỏng - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc chung của buổi học. thức, thái độ học của - Hướng dẫn HS HS. Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn - Xuống lớp bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________ Toán TIẾT 39: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - 2-3 HS trả lời. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS lắng nghe. người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm - HS trả lời: Người con trong câu thế nào để người con biết mẹ xách túi chuyện có thể dùng tay xách túi rau và
- nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng nhẹ hơn. hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn tr 57. GV hỏi: túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - GV giải thích: Khi đặt vật cần so - HS lắng nghe. sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân - 1-2 HS trả lời. đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Cho HS quan sát hình b và cho biết bưởi. quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? 3. Luyện tập -HS thực hành và trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh và chọn - 1-2 HS trả lời. đáp án đúng. Đáp án A là đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời a) Con chó nặng hơn con mèo. câu hỏi theo SGK tr 58. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ khăn. nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh - Bài yêu cầu làm gì? b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo câu trả lời ý c. và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7
- - GV gọi HS chia sẻ bài làm. quả chanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói một số điều thú vị mà em học được - 1-2 HS trả lời. từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- đọc tiến bộ. - HS luyện đọc cá nhân * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS đọc. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đâu – sâu; gì – đi. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Mĩ Thuật Cô Thu dạy ____________________________________ Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.
- - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh ở - 2-3 HS trả lời. câu a trong SGK và rút ra nhận xét về cân nặng của con Sóc. + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và cầm thử. - HS lắng nghe. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Câu a: Quan sát cân thăng bằng, ta có nặng 2kg (khi cân thăng bằng). thể nói: “Con sóc cân nặng bằng 1 quả - HS lấy ví dụ và chia sẻ. bưởi”. - GV cho HS quan sát quả cân 1 kg, - HS lên cân thử. cảm nhận sự “nặng nhẹ” của nó (một vài HS được cầm lên) và giới thiệu (như phần trong khung của SGK). - GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng (chuẩn) ki-lô-gam. Cho HS quan sát tranh hộp sữa cân nặng 1 kg, túi gạo cân nặng 2 kg (khi cân thăng bằng). - GV giới thiệu cách đọc (ki-lô-gam) và viết tắt ki-lô-gam là kg. - GV cho cả lớp đồng thanh. - Tuỳ điểu kiện, GV cho HS quan sát, thực hiện cân trên cân đĩa và vật thể (có thể thay bằng vật thật phù hợp). 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS quan sát - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì sao câu d sai? + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu e đúng? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn - Nhận xét, tuyên dương. quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur Bài 2: bưởi là sai. - Gọi HS đọc YC bài. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Bài yêu cầu làm gì? bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng - GV hướng dẫn mẫu: hơn quả bưởi. Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS trả lời. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và trả lời câu a. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - HS quan sát, tìm. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ và hộp nhẹ nhất. nhất là hộp A. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - 2 -3 HS đọc. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái - 1-2 HS trả lời. nào nặng hơn? + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội, mỗi đội 2 học sinh lên bảng Học sinh tham gia chơi chủ động thi điền từ (dạy, quét (dọn), giảng, đọc (xem)) vào chỗ chấm trong câu được ghi sẵn trong bảng phụ. Đội nào điền đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc, đội nào thua phải hát 1 bài hát theo yêu
- cầu của đội thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh lắng nghe tuyên dương học sinh * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, - YC HS quan sát tranh, nêu: lọ mực + Tên các đồ vật. + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, + Các đặc điểm nhọn hoắt, tím ngắt. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đáp án: thước kẻ - thẳng tắp; quyển - GV chữa bài, nhận xét. vở- trắng tinh; đầu bút chì - nhọn - Nhận xét, tuyên dương HS. hoắt; lọ mực - tím ngắt. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo gàng. thành câu nêu đặc điểm. - YC làm vào VBT tr.35. - Cuốn vở thơm mùi giấy mới. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi - Khi nào thì dùng dấu chấm? thay cho ô vuông. - Dùng dấu chấm, khi câu đó là câu kể - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? hay câu giới thiệu. - Dùng dấu hỏi , khi câu đó là câu hỏi - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu yêu cầu người khác trả lời. chấm hỏi vào ô trống thích hợp. - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô - Nhận xét, tuyên dương HS. trống. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = YC. b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đơn vị đo ở kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - HS quan sát tranh. câu hỏi. - 1-2 HS trả lời. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con - Câu b làm tương tự câu a. ngỗng nặng 7kg. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Con gà cân nặng 3kg. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - Bao thứ nhất nặng 30kg, - Quan sát tranh bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán cho biết gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam - Bài toán yêu cầu gì? thóc của cả hai bao? - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. Bài 4: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu bài toán và làm bài - Quan sát tranh vào vở. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 32 - 2 = 30 (kg) + Rô – bốt nào cân nặng nhất? Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt B. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Rô – bốt C. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy ____________________________________ Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( Tiết 5,6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Em hãy nêu một đến 2 câu giới thiệu - HS chia sẻ. về 1 đồ dùng học tập. Gv nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài - HS mở SGK kết hợp nghi tên bài. 2. Khởi động - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng - 1-2 HS trả lời. học tập của em - HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với Bài 1: bạn đồ dùng học tập mình có. - GV gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS lên chia sẻ - GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2) - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một - HS trả lời. đồ dùng học tập. Bài 2: + Bút chì, thước kẻ, - GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý. + Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, - GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi màu trắng, màu vàng, gợi ý: + Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng. (1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào? Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình (2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc thích ra sao? + Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó (3) Nó giúp ích gì cho em trong học thật dễ thương/ Em thấy nó thật có tập. ích (4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về - HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau đồ dùng đó? nghe. - YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói - HS lắng nghe, hình dung cách viết. về đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý - HS làm bài. trong SGK. - HS chia sẻ bài. - GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc - 1-2 HS đọc. cho HS nghe. - HS tìm hiểu, trả lời - YC HS thực hành viết vào VBT tr.35. Tả cái bút chì: Chiếc bút chì của em - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó dài bằng một gang tay. Thân bút tròn khăn. như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn - Gọi HS đọc bài làm của mình. màu xanh bóng loáng. Trên nền xanh - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. ấy nổi bật hàng chữ vàng in lấp lánh. 3. Củng cố Em rất yêu chiếc bút chì của mình - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu

