Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên

doc 23 trang Hà Thanh 17/11/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được đề tài trao đổi, hình thức, nội dung trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, cố gắng đạt mục đích đặt ra. * GDKNS: - Thể hiện sự tự tin: Biết bày tỏ một cách tự tin, thoải mái. - Giao tiếp: Biết bày tỏ ý kiến lễ phép, thuyết phục được người thân đồng tình với mình. - Thể hiện sự cảm thông: Biết cách chia sẻ với người khó khăn, hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học: Sách truyện đọc lớp 4. Vở bài tập. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động Mở đầu: Hãy bày tỏ nguyện vọng của em với cô giáo. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 1. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Bài 1: GV chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài. GV gạch dưới các từ quan trọng. - GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị,...). Do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em và 1 bạn đóng vai ông, bà hay anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. + Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. Khi trao đổi, phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong chuyện. - Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có. - Gọi học sinh đọc gợi ý 1: - GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong truyện, sách: Nhân vật trong các Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch bài của SGK. Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Ký, ... Nhân vật trong sách Niu-tơn (Cậu bé Niu-tơn), Ben (Cha đẻ của điện thoại), truyện đọc lớp 4: Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-king (Người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (Cô gái đoạt 5 huy chương vàng), Va-len-tin Di-cun (Người mạnh nhất hành tinh), ... - Gọi học sinh đọc gợi ý 2: - Một HSCNK làm mẫu - nói nhân vật mình chọn và nói sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. 118
  2. + Hoàn cảnh sống nhân vật (khó khăn): Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thủy”. + Nghị lực vượt khó: kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Sự thành đạt: chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thủy. Ông được gọi là “một bậc anh hùng kinh tế”. - HS đọc gợi ý 3: GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của đề bài: - Một HS làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK. ? Nội dung trao đổi là gì? Đối tượng trao đổi là ai? (là bố em). ? Em xưng hô như thế nào? (Em gọi bố, xưng con). Em chủ động hay bố chủ động nói chuyện? (Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện). - Học sinh thực hành trao đổi theo cặp. - Thi trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi tốt. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Để trao đổi đạt kết quả em cần lưu ý điều gì? HS chia sẻ CN- Gv nhận xét. HS nhắc lại nội dung bài học. Luyện trao đổi ý kiến với người thân. ____________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HSCNK: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 75 tiếng/phút). - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa các tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HSCNK: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ trên 15 phút); hiểu nội dung của bài. - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 119
  3. - Biết giao tiếp và hợp tác theo nhóm, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, có khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, biết cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động day học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu : HS nhắc tên các chủ điểm đã học. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động Luyện tập thực hành: Kiểm tra TĐ và HTL: (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). - Phần ôn luyện TĐ và HTL ở tiết 1, 3, 5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL. - GV ghi tên bài đọc vào thăm, HS lên bốc thăm đọc bài theo thứ tự và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc. GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa). Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân (tuần 1, 2, 3). - HS phát biểu, GV ghi bảng: - HS làm bài CN. HS chữa và sửa bài theo lời giải đúng: Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị - Dế Mèn vực kẻ yếu. bọn nhện ức hiếp, đã ra tay - Nhà Trò bênh vực. -Bọn nhện - Người ăn Tuốc-ghê- Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu - Tôi (chú bé) xin. nhép bé qua đường và ông lão xin ăn. - Ông lão xin ăn. Bài 3: GV cho HS đọc đề . HS làm bài, GV quan sát, hướng dẫn. GV nhận xét bài làm HS. - HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. ( T2) HS làm bài CN, chia sẻ kết quả Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết hoa tên riêng. - HS đọc yêu cầu bài, sau đó làm bài. - GV nhận xét, kết luận. Các loại tên Quy tắc viết hoa Ví dụ riêng 1.Tên người, tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Lê Văn Tám. địa lí Việt Nam. đầu tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. 2. Tên người, - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ - Lu-i Pa-xtơ. tên địa lí nước phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận - Xanh Pê-téc-bua. ngoài. tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa 120
  4. các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo - Bạch Cư Dị. Hán, Việt viết như cách viết tên VN. - Luân Đôn. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: HS nhắc nội dung ôn tâp. Dặn HS xem lại bài ôn tập, đọc thuộc lòng HTL. ____________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 (a, b). - Biết hợp tác nhóm, chia sẻ nội dung, tự giác làm bài, cẩn thận trong tính toán, trình bày khoa học. - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu Nêu tích chất kết hợp của phép nhân. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. a. So sánh giá trị của hai biểu thức. - HS tính và so sánh kết quả của hai phép tính. 3 x 4 và 4 x 3; 2 x 6 và 6 x 2; 7 x 5 và 5 x 7 - HS nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3 ; 2 x 6 = 6 x 2 ; 7 x 5 = 5 x 7. GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của: a, b; a x b và b x a. - Gọi 3 HS lên tính kết quả của 3 biểu thức trên. Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8? (Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.) Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a? (Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a). GV nêu: Ta có thể viết a x b = b x a. Gọi 2 HS đọc. Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a? 121
  5. Khi đổi chố các thừa số của tích a x b ta được tích nào? Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không? (không thay đổi). Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? - Yêu cầu 3 - 4 HS nêu miệng tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. Bài tập yêu cầu ta làm gì? (Điền số thích hợp vào ô trống) Để làm bài này ta áp dụng tính chất nào của phép nhân.? a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Cho HS làm bài vở. HS chữa bài, giải thích lí do tại sao điền được số đó. HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành cả bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn.(Quan tâm An, Lâm, P Hân ) - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. - Thực hiện theo yêu cầu của a. 1357 x 5 = 7 x 853 = b. 40263 x 7 = 5 x 1326 = Gv theo dõi giúp đỡ học sinh HS làm bài vào vở đổi chéo kết quả kiểm tra. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. Bài yêu cầu ta làm gì? (Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau) - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145, yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. - HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 Em làm thế nào để tìm được? (Tính giá trị của các biểu thức trên) - Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài. HS làm bài vào vở đổi chéo kết quả kiểm tra. Bài 4: Khuyến khích học sinh làm. Yêu cầu suy nghĩ tự làm bài để điền số vào ô trống. - 1HS lên bảng chữa bài. a) a x 1 = 1 x a = a ; b) a x 0 = 0 x a = 0 - Yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: TÝnh nhanh a. 25 x 7 x 4 b. 125 x 5 x 2 x 8 Ghi nhớ, vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân vào tính 122
  6. Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP- KIỂM TRA (Tiết 3 + 4) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HSCNK: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 75 tiếng/phút). - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ - Biết trao đổi, chia sẻ ý kiến , biết giao tiếp và hợp tác theo nhóm, biết sử dụng ngôn ngữ linh hoạt. II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên bài đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu Khởi động : HS nêu tên các bài HTL đã học. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. Hoạt động Luyện tập thực hành: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). - Phần ôn luyện TĐ và HTL ở tiết 1, 3, 5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL. - GV ghi tên bài đọc vào thăm, HS lên bốc thăm đọc bài theo thứ tự ở số điểm và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc. GV nhận xét công bố kết quả. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa). Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng (Tuần 4; 5; 6). - Học sinh đọc tên, GV ghi lên bảng : + Tuần 4: Một người chính trực (trang 36). + Tuần 5 : Những hạt thóc giống (trang 46). + Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (trang 55). Chị em tôi (trang 59). 123
  7. - HS đọc thầm các chuyện trên thảo luận nhóm nêu nội dung chính,nhân vật, giọng đọc. - Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài 1, 2. (Tiết 4) - Cả lớp đọc thầm thảo luận: Luyện từ và câu trong ba chủ điểm. + Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33). + Trung thực - Tự trọng (tuần 5 trang 48, tuần 6 trang 62). + Ước mơ (tuần 9 trang 87). - HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày. Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh thể thương thân. ước mơ Từ cùng nghĩa Thương người, nhân Trung thực, trung ước mơ, ước hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, ... muốn, ước đức, nhân từ, ... mong, ước ao, ... Từ trái nghĩa độc ác, hung ác, tàn Dối trá, gian trá, gian ác, cay độc, dữ tợn,... lận, gian xảo, ... Bài 2: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài để thảo luận: Tìm các thành ngữ, tục ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thương thân mơ Ở hiÒn th× l¹i gÆp lµnh *Trung thùc CÇu ®îc íc thÊy HiÒn nh bôt Th¼ng nh ruét ngùa ¦íc sao ®îc vËy Lµnh nh ®Êt Thuèc ®¾ng gi· tËt §øng nói nµy tr«ng M«i hë r¨ng l¹nh C©y ngay kh«ng sî chÕt ®øng nói nä Nhêng c¬m, sÎ ¸o *Tù träng L¸ lµnh ®ïm l¸ r¸ch GiÊy r¸ch ph¶i gi÷ lÊy lÒ Tr©u... ghÐt tr©u ¨n. §ãi cho r¹ch, r¸ch cho th¬m Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, tìm trong mục lục các bài dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - HS làm bài vào vở, nhận xét, chữa bài. Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấuhai chấm - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó Cô giáo hỏi: “Sao trò là lời của một nhân vật. Lúc đó không chịu làm bài tập”. dấu hai chấm được dùng phối Bố hỏi tôi : hợp với dấu ngoặc kép hay dấu - Hôm nay con có đi học gạch đầu dòng. võ không? - Hoặc là lời giải thích cho bộ phân đứng trước nó. - HS nhắc lại nội dung bài học. 124
  8. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: GVkết luận. HS nhắc lại nội dung bài học. Luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật __________________________________________ Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP-TRÒ CHƠI KẾT BẠN I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp cơ bản đúng. - Biết cách chơi trò chơi :Bỏ khăn và tham gia chơi tự giác . - Năng lực tự rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, nhiệt tình. - Có ý thức tự chăm sóc và rèn luyện sức khỏe, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV nhận lớp, phổ biến 1- 2 - Đội hình 4 hàng ngang. đầu nội dung, yêu cầu giờ học. - HS khởi động các khớp 1 - 2 - Lớp trưởng điều khiển. vỗ tay và hát -Trò chơi: Làm theo hiệu 2 - 3 - GV tổ chức và hướng dẫn lệnh a. Tập hợp hàng ngang, 10’ - GV điều khiển dóng hàng, điểm số, đi đều - GV chia tổ luyện tập, tổ trưởng Cơ vòng phải, vòng trái , đổi điều khiển. GV quan sát nhận xét, bản chân khi đi đều sai nhịp cơ sửa chữa sai sót. Từng tổ thi đua bản đúng. trình diễn. - GV quan sát cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. 5 - 8' - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi Tổ chức cho HS chơi thử sau đó 125
  9. b. Chơi trò chơi: Kết bạn cả lớp cùng chơi. GV quan sát nhận xét - Cả lớp vừa hát,vừa vỗ tay 3’ - Đội hình hàng dọc. Kết theo nhịp. thúc - GV cùng HS hệ thống 1- 2’ - Về nhà ôn luyện. bài, nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: BT1a, b - cột 1, 2; BT2 (3 dòng đầu). - HSNK: Làm các bài còn lại. - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu: Thi đọc các số tròn chục, tròn trăm. * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động Hình kiến thức mới: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn chục cho 10. - GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 - Học sinh trao đổi và nêu cách tính: 35 x 10 = 10 x 35 1 chục x 35 = 35 chục = 350. Vậy 35 x 10 = 350 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. GV quan tâm An, Lâm, P Hân - Từ đó GV hướng dẫn HS cách chia cho số tròn chục: 350 : 10 = ? Từ 35 x 10 = 350 để suy ra 350 : 10 = 35 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ đi 1 chữ số 0 bên phải của số đó. 126
  10. Hoạt động Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, (Tiến hành tương tự như trên). Học sinh trả lời kết quả. - Gọi 3 - 4 HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động Luyện tập thực hành: - Cho HS thực hiện bài tập, sau đó chữa bài: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. HS làm việc N2. Đọc nối tiếp kết quả. a. 18 x10 = 180 82 x 1000 = 82000 256 x 1000 = 256000 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 302 x 10 = 3020 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 400 x 100 = 40000 b. 9000 : 10 = 9000 6800 : 100 = 68 20020 : 10 = 2002 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 200200 : 100 = 2002 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 =2 2002000 : 1000 = 2002 HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. Điền vào chổ chấm: 300 kg = tạ 70 kg = ... yến 300 tạ = ... tấn Ta có: 100 kg = 1 tạ 10 kg = 1 yến 10 tạ = 1 tấn Mà: 300 : 100 = 3 70 : 10 = 7 300 : 10 = 30 Vậy: 300 kg = 3 tạ 70 kg = 7 yến 300 tạ = 30 tấn - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra kết quả GV quan tâm An, Lâm, P Hân Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Tính nhanh. 1 + 2 + 3 + ... +19 + 20. 1 + 2 + 3 + ... 19 + 20 = ( 1 + 20 ) + ( 2 + 19 ) + ... + ( 10 + 11 ) = 21 + 21 + 21 + ... +21 = 21 x 10 = 210. HS chia sẻ CN - GV nhận xét. HS nhắc lại cách nhân với 10, 100.... Luyện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ___________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938) 127
  11. I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. +Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Tường thuật được những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt giặc. +Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Kĩ năng: + Sưu tầm tranh ảnh; Sử dụng lược đồ; Mô tả được cuộc khởi nghĩa - Định hướng thái độ: + Lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm. + Giữ gìn các di tích lịch sử - Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Trình bày được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng + Tìm tòi khám phá LS: Quan sát lược đồ và tra cứu tài liệu học tập. + Vận dụng LS: ( Sưu tầm tranh ảnh, hoặc trình bày ý kiến cá nhân về cuộc khởi nghĩa, tìm các con đường, công trình mang tên Ngô Quyền). - Biết có khả năng giao tiếp và hợp tác theo nhóm , biết dùng từ ngữ sáng tạo, linh hoạt giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, biết được dân nhân ta anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, ti vi + Lược đồ cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu: Khởi động: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra Nêu nguyên nhân , kết quả, ý nghĩa của KN Hai bà Trưng. - HS trả lời, GV nhận xét. + GV giới thiệu bài, ghi mục bài. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm hiểu về con người của Ngô Quyền. 128
  12. Thảo luận nhóm 2: Các nhóm quan sát hình SGK, nêu nhận xét. Ngô Quyền người ở đâu? Ngô Quyền là người thế nào? - Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV kết luận: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm (thị xã Sơn Tây – Hà Tây). Ông là người có tài, nên được Dương Đình Nghệ gả con gái cho. 2. Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến trận Bạch Đằng: HS thảo luận N4. Đại diên nhóm chia sẻ - Vì sao có trận Bạch Đằng?( - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu?( - Trận Bạch Đằng diễn ra trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh. - Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? (- Ngô Quyền dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng. - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài trình bày lại diễn biến theo N4. - HS trình bàytrước lớp. 3. Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. HS thảo luận N2. Đại diện nhóm chia sẻ. - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì?(- Xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc? ( Chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của cho dân tộc. - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ. - Gọi 2- 3 HS đọc mục ghi nhớ trong SGK. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: - Tổ chức chơi trò chơi củng cố kiến thức: trò chơi Ai nhanh hơn. Câu 1: Chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào thời gian nào? A, Năm 938 B, Năm 939 C, Năm 940 Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng đánh tan quân xâm lược nào? A. Quân Thanh B. Quân Nam Hán D. Quân Nguyên - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. + Để tỏ lòng biết ơn Ngô Quyền và thể hiện niềm tự hào nhân dân ta đã làm gì? (Lập đền thờ, đặt tên Ngô Quyền cho con đường, tên phố ... - HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm. - GV tổng kết, nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) HS nhắc lại ghi nhớ nội dung bài học. Tìm hiểu, sưu tầm câu chuyện nói về Ngô Quyền. _________________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Âm nhạc (Cô Hà dạy) 129
  13. _________________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 5+ 6) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HSCNK: Đọc diễn cảm được một đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn theo. - Nhận biết được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm) động từ trong đoạn văn ngắn. - HSCNK: Phân biệt sự khác nhau về cấu tạo từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Tích cực làm bài, ôn tập kiến thức - Biết trao đổi, chia sẻ ý kiến , biết giao tiếp và hợp tác theo nhóm, biết sử dụng ngôn ngữ linh hoạt. II. Đồ dùng dạy học: Thăm ghi tên bài đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu: Nêu tên văn bản kịch đã học. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). - GV ghi tên bài tập đọc, HTLvào thăm, HS lên bốc thăm đọc bài theo thứ tự A,B và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc. - GV nhận xét. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm những bài tập đọc thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, theo mẫu: Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc Trung thu độc lập Văn ước mơ của anh Nhẹ nhàng thể xuôi chiến sĩ trong đêm hiện niềm tự trăng Trung thu hào tin tưởng 130
  14. độc lập đầu tiên .... Ở v¬ng quèc T¬ng Lai KÞch NÕu chóng m×nh cã phÐp l¹ Th¬ §«i giµy ba ta mµu xanh V¨n xu«i Tha chuyÖn víi mÑ. V¨n xu«i §iÒu íc cña vua Mi-®¸t. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV bổ sung, ghi vào cột tương ứng để hoàn chỉnh bảng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Nhân vật Tên bài Tính cách “Tôi” Đôi giày ba ta Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm màu xanh và thông cảm với ước muốn của của trẻ. Lái Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. Cương Thưa chuyện Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm kiếm tiền với mẹ giúp mẹ. Mẹ Cương Dịu dàng, thương con. Vua Mi-đát Điều ước của - Tham lam nhưng biết hối hận. Thần Đi-ô-ni- vua - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài dốt. Mi-đát học. - GV tổng kết bài. HS nêu nội dung bài học. Bài 1, 2: 1 em đọc yêu cầu bài tập. ( T6) GV ghi mô hìmh vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Chỉ có vần và thanh (ao) ao ngang Có đủ âm đầu, vần, thanh (tất cả D ươi Sắc các tiếng còn lại). T âm Huyền C anh Sắc Ch u Sắc Ch uôn Huyền B ây Ngang Gi ơ Huyền L a Huyền Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép? - HS làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh, chú, là, Bây giờ, khoai nước, tuyệt Rì rào, rung rinh, thung luỹ, tre, xanh, trong, bờ, đẹp, hiện ra, ngược xuôi, thăng 131
  15. ao,... xanh trong, cao vút Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là danh từ? Thế nào là động từ ? - HS làm bài trong VBT, 1 em làm ở bảng phụ. Chữa bài. + Danh từ : Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, ... + Động từ : rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. - HS nhắc lại nội dung bài học. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Luyện đọc bài có hình thức là văn bản kịch Luyện tìm và đặt câu với từ ghép, từ láy. _________________________________ Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng t/ c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Đố nhanh: 23 x 200; 16000: 400 *. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 1. Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - GV ghi bảng: (2 x 3) x 4 ; 2 x (3 x 4) - Cho HS tính giá trị của hai biểu thức trên. (2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 = 24 - So sánh và kết luận giá trị của hai biểu thức đó bằng nhau. GV quan tâm An, Lâm, P Hân 2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. - GV kẻ bảng, yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c): a b c (a x b ) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 5 x 6 = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48 - GV cho HS so sánh kết quả tính để nhận thấy: 132
  16. (a x b) x c = a x (b x c). - GV rút ra nhận xét: (a x b) x c là một tích nhân với 1 số. a x (b x c) là một số nhân với 1 tích. (a x b) x c = a x (b x c) = a x b x c - GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. GV quan tâm An, Lâm, P Hân Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1: GV chép đề bài lên bảng cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Tính bằng cách thuận lợi nhất. (Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân để tính). a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 2 x 5) = 13 x 10 = 130 b) 5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 5 x 2 = (9 x 3) x (5 x 2) = 27 x 10 = 270 HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở. 1 em làm ở bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Số bộ bàn ghế của 8 lớp là: 15 x 8 = 120 (bộ bàn ghế) Số học sinh đang ngồi học là: 120 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh. HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra kết quả GV quan tâm An, Lâm, P Hân Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 123 + 748 + 877 + 252 b. 125 x 5 x 2 x 8 HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. Thực hành vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính nhanh 133
  17. Thư 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I ___________________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ___________________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ___________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung của câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu: Khởi động: Kể tên các trò chơi tuổi thơ. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh chủ điểm và giới thiệu về chủ điểm. - Giới thiệu bài tập đọc. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 1. Hướng dẫn luyện đọc: a. Luyện đọc: Một HS đọc cả bài. - GV chia đoạn: (Xem mỗi lần xuống dòng là mỗi đoạn). Đoạn 1: Vào đời vua .... đến làm gì để chơi. Đoạn 2: Lên 6 tuổi .... đến chơi diều. Đoạn 3: Sau vì ... đến học trò của thầy Đoạn 4: Thế rồi .... đến nước Nam ta. - HS tiếp nối nhau đoạn từng đoạn của bài. 134
  18. - 1 em đọc cả bài. 2. Tìm hiểu bài: HS luyện đọc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1,2 ? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? ? Cậu bé ham chơi trò chơi gì? - HS đọc thầm đoạn văn (từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều). Tìm chi tiết nói về tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ( học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường; có thể thuộc 20 trang sách trong ngày ). ? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? HS nêu. - Ý chính đoạn 1, 2: Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? ( đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Nguyễn Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Nguyễn Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem bài xin nhờ thầy chấm hộ). ? Nội dung đoạn 3 là gì? HS nêu. - Ý 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. Vì sao chú bé Nguyễn Hiền đuợc gọi là “ông Trạng thả diều”? (Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích chơi diều). Trả lời câu hỏi 4: HS nêu câu hỏi. Học sinh thảo luận và thống nhất câu trả lời đúng. - GV kết luận: Câu “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa câu chuyện. ? Câu chuyện khuyên ta điều gì? ( Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn). ? Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Ý 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên. Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? (Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi) Hoạt động Luyện tập thực hành: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Bốn HS đọc bài. (đọc 4 đoạn). Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng/sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ, còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. 135
  19. - Một em đọc bài. Ba HS đọc phân vai. - HS nhắc lại nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công). Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Em học tập được điều gì qua bài học này. HS chia sẻ CN- Gv nhận xét. HS nhắc lại nội dung bài đọc. Luyện đọc lại bài, rèn tính kiên trì, chịu khó khi làm việc. ________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC- NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: tr / ch; ươn / ương. GDQP: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an. (HD học sinh viết bài “Nếu chúng mình có phép lạ II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Mở đầu: Thi kể tấm gương về người có ý chí nghị lực. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - HS đọc thầm bài văn. Đoạn văn này ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?( H chia sẻ CN). * GV: Ca ngượi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an. - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các lời thoại. - GV đọc bài cho HS viết. - Nhận xét một số bài, chữa lỗi. - Giáo viên đọc bài cho học sinh chép. - Giáo viên đọc bài cho học sinh khảo bài. - GV nhận xét 7- 8 bài, nêu nhận xét chung. 136
  20. GV quan tâm An, Lâm, P Hân (Tiết 2) Hướng dẫn nhớ viết ở nhà Thi đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Học sinh làm bài cá nhân, nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS đọc đáp án đúng, chữa bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét , khen ngợi những học sinh viết bài đẹp, trình bày đẹp Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2a: HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. a) (Ngu Công dời núi): Trung Quốc – chín mươi tuổi – hai trái núi – chắn ngang – chê cười – chết – cháu – chú – chắt – truyền nhau – chẳng thể – Trời – trái núi. b) vươn lên – chán chường – thương trường – khai trương – đường thủy - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - HS nhắc lại nội dung bài học. Bài tập ( T2) Bài 2: HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm vào vở. - 1 em làm trên bảng phụ. Chữa bài. a. Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b. (Ông Trạng Nồi): nổi tiếng - đỗ trạng - ban thưởng - mượn - của - dùng bữa - để ăn - đỗ đạt. Bài 3: Cho học sinh đọc kĩ đề bài. Giải nghĩa từ ngữ: + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ bề ngoài. Sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người có hình thức bề ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon, mùa đông ăn cá sống ở bể thì ngon. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Ở đây muốn nói người có địa vị cao, giỏi giang giàu có dù có sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này chưa thật đúng) - HS nhắc lại nội dung bài học. Hoạt động Vận dụng trải nghiêm: Tìm từ láy có âm đầu: l/n; vần uôn/uông Đặt câu có sử dụng một số thành ngữ trên. Luyện viết đúng mẫu, phân biệt đúng d/gi. Luyện viết chữ đẹp, đúng mẫu. 137