Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 29 trang Hà Thanh 19/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_hoan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu- rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng những kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động - HS đọc bài “Kéo co” và trả lời các câu hỏi sau: H: Vì sao chơi kéo co bao giờ cũng vui? (Vì có rất nhiều người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ ...). H: Cho HS nêu lại nội dung bài văn? (Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy). - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - Giới thiệu bài GV treo tranh minh họa và nói: Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những truyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bu- ra- ti- nô. Đó là một chú bé có cái mũi rất dài và trẻ em trên thế giới rất yêu thích chú.Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ biết đến như vậy? Các em cùng tìm hiểu đoạn trích : Trong quán ăn “Ba cá bống”. HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Trong quán ăn“Ba cá bống”. Đoạn1: Từ đầu đến cái lò sưởi này. Đoạn2: Tiếp theo đến trong nhà bác Các-lô ạ. Đoạn3: Phần còn lại. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: (Mê tín, ngay dưới mũi, ...). - GV lưu ý HS giọng đọc của bài:Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn chuyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì.
  2. Lời Bu- ra-ti-nô: thét, dọa nạt. Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh mãnh. - Nhấn giọng ở một số từ ngữ: im thin thít, đếm đi đếm lại - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. * Tìm hiểu bài: + HS làm việc nhóm 4 – nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trả lời câu hỏi và rút ý đoạn + HS chia sẻ trước lớp - HS đọc đoạn1: H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì từ lão Ba-ra-ba? (Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu). - HS đọc đoạn2: H: Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? (Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra điều bí mật). - HS đọc thầm đoạn còn lại. H: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? (Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm bò giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài). H: Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? (Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra điều bí mật. / Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm bò giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. / ...). H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Chú bé gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng những kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình. HĐ3. Đọc diễn cảm - Bốn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4. Vận dụng H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS nêu ý nghĩa câu chuyện, GV chốt lại như phần nội dung yêu cầu: Chú bé gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng những kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình. - Luyện đọc bài nhiều lần cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tiếng Việt
  3. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã được giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc một lễ hội) ở quê em một cách rõ ràng để ai cũng hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động: Thi kể về lễ hội mà em biết. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ2. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề. - Cả lớp đọc thầm bài Kéo co, thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập: ? Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của địa phương nào? - Một vài HS thi thuật lại trò chơi Kéo co. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài. a. Xác định yêu cầu của đề bài: Quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nêu tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. + Trò chơi: Thả chim bồ câu, Đu bay, Ném còn. + Lễ hội: Lễ hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ. ? Tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, những lễ hội như trên không? - HS nối tếp nhau phát biểu. - GV cho HS giới thiệu những trò chơi hoặc lễ hội có ở quê hương mình. GV lưu ý HS: Khi giới thiệu, cần nói rõ: quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị mà em muốn giới thiệu cho các bạn biết. b. Thực hành giới thiệu: - HS từng cặp tự giới thiệu trò chơi, lễ hội quê hương mình cho bạn nghe. - HS thi giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hương mình trước lớp. HĐ3: Vận dụng - HS nhắc lại nội dung tiết học. Dặn HS cần tìm hiểu thêm các lễ hội truyền thống ở quê hương. Tuyên truyền mọi người cần biết bảo vệ và giữ gìn các truyền thống lễ hội đó.
  4. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - BT cần làm: BT1(a); BT2(b). HSNK: Cố gắng làm hết các BT -SGK. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động HS thi làm bảng con: 30416 : 42; 21424 : 34 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. HĐ2: Khám phá Trường hợp chia hết: 1944 : 162 = ? - GV nêu đề toán, HS đưa ra phép chia 1944 : 162 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thực hiện phép chia - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính. 1944 162 0324 12 000 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 1944 : 162 = 12 Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 được 1. 324 : 162 = ? Có thể ước lượng: lấy 300 chia 150 được 2... *Trường hợp chia có dư: 8469 : 241 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. 8469 241 1239 35 0034 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy: 8469 : 241 = 35 (dư 34). HĐ3. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài HS đặt tính rồi tính:
  5. a. 2120 424 b. 6420 321 000 5 000 20 1935 354 4957 165 165 5 0007 30 07 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài HS đọc bài rồi tính giá trị của biểu thức vào vở. 2 em làm ở bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. a. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 b. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài HS tự đọc đề rồi giải vào vở, sau đó chữa bài. 1 em giải trên bảng phụ. Bài giải Cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải trong số ngày là: 7128 : 264 = 27 (ngày) Cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải trong số ngày là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ít hơn 27 nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn cửa hàng thứ nhất và sớm hơn số ngày là: 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số: 3 ngày. * Lưu ý: BT1 và BT2 chỉ làm cột b, nếu đủ thời gian thì làm cả cột a. HĐ4: Vận dụng HS nhắc lại cách chia số có 4 chữ số cho số có ba. Dặn HS cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ để vận dụng vào giải toán hoặc thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn; Chia một số cho một tích. - BT cần làm: BT1(a); BT2. HS NK: Làm được hết các BT trong SGK. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất
  6. 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động HS thi làm bảng con: 21047: 213; 84710: 236 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 708 354 b. 704 234 00 2 32 3 7552 236 8770 365 472 32 1470 24 00 10 9060 453 6260 156 000 20 020 40 20 Bài 2: HS đọc đề ra, tóm tắt rồi giải. GV hướng dẫn HS các bước giải: - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. Bài 3: HS ôn lại quy tắc một số chia cho một tích, sau đó làm bài tập: a. 2205 : (35 x 7) b. 3332 : (4 x 49) * Lưu ý: Không làm cột b BT 1, BT 2, BT 3 nếu không đủ thời gian. GV quan sát, hướng dẫn. Gv nhận xét, đánh giá bài làm HS. HĐ3: Vận dụng HS nhắc lại cách chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số. Luyện chia số có hai, ba chữ số để vận dụng vào tính toán trong thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thể dục ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc đặc thù - Thực hiện được động tácphối hợp và bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp của bài thể dục phát triển chung.
  7. - Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2.1. Phát triển các NL chung: g - Chăm sóc sức khỏe bản thân, rèn luyện thân thể năng động , sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Rèn luyện ý chí tự học, trách nhiệm với bản thân rèn luyện thân thể tu dưỡng đạo đức nhân cách II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Còi , tranh, máy chiếu III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phần Nội dung Định Phương pháp dạy học lượng - GV nhận lớp, phổ biến - Đội hình 3 hàng dọc. nội dung, yêu cầu giờ học. 1-2' Mở - HS khởi động các khớp, - Đội hình 3 hàng ngang, đầu vỗ tay và hát. lớp trởng điều khiển. - Chơi trò chơi: "Kết bạn’’ 1-2' GV tổ chức và hướng dẫn cách chơi. a. Ôn động tác vươn thở và 10-18' - Cán sự hô nhịp cả lớp tập. GV tay, của bài thể dục phát triển theo dõi nhận xét sữa sai. chung. - HS luyện tập 2 đến 3 lần. - Học động tác phối hợp - GV cho HS quan sát tranh. GV của bài thể dục phát triển tập mẫu, HS tập theo. chung. - HS tập cán sự điều khiển. GV theo dõi nhận xét sữa sai. - Chia tổ tập luyện, cán sự điều khiển. GV theo dõi, nhận xét. Cơ - Các tổ thi đua trình diễn, GV bản nhận xét, tuyên dương. 6- 8' - GV nêu tên trò chơi, phổ biến b. Chơi trò chơi: "Con cóc cách chơi, luật chơi. là cậu ông trời” - HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và - Đội hình vòng tròn. hát. 2 Kết - Làm động tác thả lỏng. - HS nhắc lại nội dung bài học.
  8. thúc - GV và HS hệ thống nội 1-2' - ôn 3 động tác đó học. dung bài học. - GV nhận xét tiết học. 2' ___________________________________ Tiếng Việt CÂU KẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (Nội dung Ghi nhớ). - Biết tìm câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả hoặc trình bày ý kiến (BT2). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động HS nối tiếp thi đặt câu kể Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ2. Khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại: Câu đựơc in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng để làm gì. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại: Những câu trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tróc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên đều có dấu chấm. Đó là các câu kể. Bài 3: HS đọc đề yêu cầu của đề bài, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. Ba-ra-ba uống rượu đã say. Kể về Ba-ra-ba. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: Kể về Ba-ra-ba. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò Nêu suy nghĩ của Ba-ra- sưởi này. ba.
  9. - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. HĐ3. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề rồi trao đổi theo cặp. - Đại diện các cặp trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải: + Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng Kể sự việc. ..... thả diều thi. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tả cánh diều. + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên Kể về sự việc và nói lên trời. tình cảm. + Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Tiếng sáo diều. + Sáo đơn, sáo kép, .... như gọi thấp xuống Nêu ý kiến, nhận định. những vì sao sớm. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Một HS làm mẫu. HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp và GV nhận xét bổ sung. HĐ4: Vận dụng Học sinh nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. Dặn HS luyện đặt câu kể và vận dụng vào viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tiếng Việt RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm câu chuyện với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện, đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu được các từ ngữ trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh minh họa giới thiệu bài học. HĐ2. Luyện đọc * Phần 1:
  10. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Đoạn 1: Tám dòng đầu (Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa). Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi (Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào). Đoạn 3: Phần còn lại (Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé muốn). - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm. * Phần 2: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Một HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. HĐ3. Tìm hiểu bài * Phần 1: - Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1. ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? ( muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi bệnh ngay nếu có mặt trăng). ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? (Nhà vua cho tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa). ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? (Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được). ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? (Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua). Ý1: Cả triều đình tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa - Cho hoc sinh đọc đoạn 2. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? (Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống người lớn nghĩ). ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? (Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa; treo ngang ngọn cây; làm bằng vàng). Ý2: Cách nghĩ ngộ nghĩnh của công chúa về mặt trăng - Cho Hoc sinh đọc đoạn 3: ? Sau khi biết công chúa công chúa muốn có “mặt trăng”, chú hề đã làm gì? (Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn và đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng ). ? Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? ( vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn). Ý3: Niềm vui của công chúa khi được nhận món quà “mặt trăng” * Phần 2: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
  11. ? Nhà vua lo lắng về điều gì? ( lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại). ? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? (Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng). ? Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? (Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được. / Vì các vị đại thần và các nhà khoa học đều nghi về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn...). - HS đọc đoạn còn lại. ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? ( muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng nằm trên cổ công chúa). ? Công chúa trả lời như thế nào? (Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta ngắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy). ? Cách giải thích của cô công chúa đã nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất. (Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác so với người lớn). HĐ4. HS đọc diễn cảm GV hướng dẫn cách đọc, yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm phần 1 và phần 2 của bài. HĐ5: Vận dụng ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Cho HS nêu lại nội dung bài văn? (Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS nắm bài tốt, đọc tốt. - Luyện đọc lại bài diễn cảm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Âm nhạc (Cô Hà dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ___________________________________ Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thêu móc xích.
  12. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực hành khâu. Với học sinh khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. Với học sinh khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng kĩ thuật. - Tranh qui trình thêu móc xích - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Hát .Giới thiệu bài: 2. Khám phá Hướng dẫn + Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu - Nêu đặt điểm của đướng thêu móc xích? - HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan sát SGK + Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc tiếp nối nhau như sợi dây chuyền. + Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối tiếp giống như thêu đột mau. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích - Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích? - Dùng thêu trang trí hoa, lá cảnh vật con giống lên cổ áo,ngực áo và thêu lân khăn tay - Giống như vạch dấu đường khâu thường. + Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
  13. - Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường dấu? - GV vạch đường dấu lên bảng, chấm các điểm đường dấu cho HS quan sát. - Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c - Lớp quan sát - (Hướng dẫn kĩ cho những HS nam) - Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo thành vòng xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2. Mũi kim ở trên vóng chỉ rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất. - HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả lời. - Có đưa kim ra ngoai đướng thêu mới thắt mút chỉ - (HS khéo tay) - Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c + Dựa vào hình 3a, em hãy nêu cách bắt đầu đường thêu? - Thực hiện mũi thêu thứ 2, 3 giống như mũi thứ nhất. + Dựa vào hính 3b, 3c, 3d em hãy nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, tư? - GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ, đưa mũi kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu, thắt nút chỉ ở mặt trái. + Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác so vơi các đường khâu khác đã học? + Hoạt động 3: Học sinh thực hành thêu các móc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích (thâu 2 - 3 mũi đầu) - Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật + Họat động 4 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Thêu đúng kỹ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh IV. Hoạt động ứng dụng
  14. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị ứng dụng để thêu móc xíc vào cuộc sống - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số chia cho số có ba chữ số (chia hết và chia có dư). - BT cần làm: BT1; BT2b. HSCNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động - HS lên bảng chữa BT1a; BT2 – SGK. - GV và cả lớp nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ2. Khám phá *Trường hợp chia hết: 41535 : 195 = ? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV đưa ra. - Gọi HS trình bày cách tính. GV nhận xét, kết luận: Lần 1: * 415 chia 195 được 2; viết 2; 41535 195 2 nhân 5 bằng 10; 15 trừ 10 bằng 5; viết 5 nhớ 1; 025 2 2 nhân 9 bằng 18; thêm 1 bằng 19; 21 trừ 19 bằng 2; viết 2 nhớ 2; 2 nhân 1 bằng 2; thêm 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0; viết 0; Lần 2: * Hạ 3, được 253; 253 chia 195 được 1; viết 1; 41535 195 1 nhân 5 bằng 5; 13 trừ 5 bằng 8; viết 8 nhớ 1; 0253 21 15 trừ 10 bằng 5; viết 5 nhớ 1; 058 1 nhân 1 bằng 1; thêm 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0; viết 0. Lần 3: * Hạ 5; được 585; 585 chia 195 được 3; viết 3; 41535 195 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0; viết 0 nhớ 1; 0253 213 3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28; 0585 28 trừ 28 bằng 0; viết 0 nhớ 2; 000 3 nhân 1 bằng 3; thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0; viết 0. Chú ý: GV có thể giúp HS ước lượng trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
  15. 415 : 195 = ? Có thể lấy 400 chia 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy 300 chia 200 được 1. 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3. - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 41535 : 195 = 213 * Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải (tương tự như trên). 80120 245 0662 327 1720 05 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5). HĐ3. Thực hành Bài 1: HS đặt tính rồi tính vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. a. 62321 307 b. 81350 187 092 203 655 435 921 940 0 5 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài: Tìm X. - HS làm bài rồi chữa bài. X x 405 = 86265 89658 : X = 293 X = 86265 : 405 X = 89658 : 293 X = 213 X = 306 Bài 3: HS đọc đề, tóm tắt rồi giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Tóm tắt: 305 ngày : 49410 sản phẩm 1 ngày : ... sản phẩm? Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số : 162 sản phẩm. * Lưu ý: Không làm BT2 và BT3 nếu không đủ thời gian. HDD4. Vận dụng - HS nhắc lại cách chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách chia số có ba chữ số, vận dụng vào giải toán và thực tiến cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt CÂU KỂ AI LÀM GÌ? VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
  16. - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? (BT1; 2, mục III); Biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn kể việc đã làm, ... (BT3, mục III). - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật; Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm động từ đảm nhiệm - ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (Mục III). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động - Trò chơi: Ô chữ may mắn - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học. HĐ2. Khám phá Bài 1; 2: Hai HS nối tiếp nhau đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - GV cùng HS phân tích mẫu câu 2. Học sinh tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài. Câu Từ ngữ chỉ hoạt Từ ngữ chỉ động người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. Đánh trâu ra cày Người lớn - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. Nhặt cỏ đốt lá Các cụ già - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm. Bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé - Các bà mẹ tra ngô. Tra ngô Các bà mẹ - Các em bé ngủ khì trên lưng Ngủ khì trên lưng Các em bé mẹ. mẹ Lũ chó - Lũ chó sủa om cả rừng. Sủa om cả rừng Bài 3: Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai. HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở. - HS sau đó làm miệng trước lớp. Câu Câu hỏi cho từ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ ngữ chỉ hoạt động người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. - Mấy đứa bé bắc bếp thổi Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? cơm. Mấy đứa bé làm Ai bắc bếp thổi cơm?
  17. - Các bà mẹ tra ngô. gì? - Các em bé ngủ khì trên Ai tra ngô? lưng mẹ. Các bà mẹ làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? - Lũ chó sủa om cả rừng. Các em bé làm gì? Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì ? * Ghi nhớ: HS cả lớp đọc thầm nội dung Ghi nhớ. - GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo: Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 bộ phận: + Bộ phận 1 chỉ người (hay vật) hoạt động Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gọi là chủ ngữ. gì)? + Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ. Trả lời câu hỏi: Làm gì? - Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. GV và HS cả lớp nhận xét. 2. Bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Bài 1: Một HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả hội đua voi. - HS tìm câu kể, phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Câu 2: Người các buôn kéo về nườm nượp. Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2, 3: HS suy nghĩ và làm vào vở. - GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu VN trong câu ý nghĩa của VN 1. Hàng trăm con voi đang tiến về đang tiến về bãi Nêu hoạt động bãi. kéo về nườm nượp của người, của 2. Người các buôn kéo về nườm khua chiêng rộn vật trong câu. nượp. ràng 3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 4: HS suy nghĩ và chọn ý đúng, phát biểu ý kiến. Lời giải: Ýb - VN của các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành. HĐ3. Luyện tập Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: HS đọc đề, trao đổi nhóm 2, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. Ví dụ: - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
  18. CN VN - Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. - HS trình bày bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. - HSHN: GV chỉ vào sách cho HS nhìn viết. * Hướng dẫn HS tự hoàn thành phần Luyện tập bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ở nhà. HĐ4. Vận dụng - GV gọi HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. GV nhận xét giờ học. - Dặn HS vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn kể việDc đã làm của em trong một ngày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. - Luôn lịch sự với mọi người, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh, đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế: ứng xử lịch sự với mọi người). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. HĐ2: Khám phá - HS đọc chuyện. GV tóm tắt nội dung câu chuyện. - HS thảo luận theo câu hỏi 1,2 (SGK).
  19. - HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng. HĐ3: Thực hành Bài 1: HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Các HS khác nhận xét bổ sung: GV kết luận: (Các việc làm b, d là đúng, các hành vi việc làm a, c, đ là sai). Bài 2: GV chia nhóm 4 để HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận, rút ra bài ghi nhớ (SGK). Gọi HS nhắc lại. Bài 3: HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nêu ý kiến tranh luận hoặc bổ sung. - GV chốt kiến thức. Đáp án: Ý đúng: b, đ. Ý sai: a, c, d. Bài 4: GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm sau đó chia vai để sắm vai. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm thể hiện. - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét về cách thể hiện, cách giải quyết tình huống. - GV nhận xét chung. * Thi kể chuyện, hát, đọc thơ, nêu những câu tục ngữ ca dao thể hiện sự lịch sự trong cư xử với mọi người. HĐ4: Vận dụng - Dặn HS sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn số lẻ. - BT cần làm: BT1; BT2. HSCNK cố gắng làm được hết các BT trong SGK.
  20. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng! - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. HĐ2. Khám phá - GV viết ví dụ lên bảng: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1) 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1) - GV đặt vấn đề; Cho các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Một số học sinh lên bảng viết kết quả. - Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số chia là 1). - GV giới thiệu số chẵn số lẻ: - Các số chia hết cho 2 là số chẵn. - Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ để rút ra: + Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. + Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. HĐ3. Thực hành Bài 1: a. HS nêu các số chia hết cho 2 giải thích vì sao chọn các số đó. b. GV cho HS làm bài (tương tự phần a). Bài 2: Học sinh làm bài vào vở - lên bảng chữa bài. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở - 1 HS chữa bài bảng phụ. Bài 4: HS làm bài, chữa bài. a. 340; 342; 344; 346; 348; 350. b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. HĐ4. Vận dụng - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để xác định các số tự nhiên chia hết cho 2.