Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 55 trang Hà Thanh 21/11/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_nam_hoc.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2022 Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY GẶP LẠI. NÓI VÀ NGHE: MÙA HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả gì? diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu
  2. gì? cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ - 2-3 HS đọc câu dài. gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong + Sơn theo ông bà đi trồng rau, mùa hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ + HS tự chọn đáp án theo suy theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý nghĩ của mình. kiến khác của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp.
  3. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè mình. của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở -2-3 HS nhắc lại nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè. giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ - GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc mùa hè năm ngoái. thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè + Trả lời các câu hỏi. làm gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  4. vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết 2. Luyện tập: Bài 1. Nêu số và cách đọc số (Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (134)
  5. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. - GV nhận xét, tuyên dương. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt. Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. + Con thỏ số 2: 999. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: Số?(Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. đơn vị. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở. Bài 4. Số? (Làm việc nhóm 4) + 538 = 500 + 30 + 8 - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 444 = 400 + 40 + 4
  6. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) học tập nhóm. + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 425 426 427 - GV Nhận xét, tuyên dương. 879 880 881 Bài 5a. Số?(Làm việc cá nhân) 998 999 1 000 - GV cho HS đọc tia số. 35 36 37 324 325 326 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, - HS đọc tia số. 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? - HS quan sát. + Số liền sau của 19 là? + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS nêu: Bài 5b. Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số + Số liền trước của 19 là 18 liên tiếp (Làm việc cá nhân) + Số liền sau của 19 là 20 - GV cho HS nêu. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. 210 211 ? 210 ? 208 - - GV nhận xét tuyên dương. HS nêu kết quả: 210 211 212 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương
  7. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________ Buổi chiều Tự nhiên xã hội HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về những ai? và con. + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là là cây nến vàng, mẹ là cây nến gì? xanh, con là cây nến hồng.
  8. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày: + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên ngoại? Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa + Hoa gọi anh trai của bố là bác xưng hô như thế nào với những người trong gia trai; Vợ của bác trai là bác gái; đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ. + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách
  9. gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các cầu bài và tiến hành thảo luận. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành Thành viên trong gia đình thuộc viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên họ hàng bên nội của Hoa: Ông ngoại trong sơ đồ dưới đây. nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ
  10. của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái). Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-chú (em gái và chồng của em gái của mẹ); em họ (con của gì và chú). - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - Học sinh tham gia chơi: mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Đó là bà ngoại. + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là chú. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai? + Đó là dì. + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai? +Đó là anh họ. + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Về nhà kể về họ hàng bên ngoại của em cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ:CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình. - Tự tin về cơ thể của mình. 2. Năng lực chung
  11. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Đây là ai” để khởi động bài học. - HS chia nhóm và bốc thăm + GV giới thiệu 3 bức tranh: nàng tiên cá, ông nhân vật, thảo luận để miêu tả bụt, chú bé người gỗ. Yêu cầu HS quan sát để nhân vật theo các gợi ý. nhận ra nét riêng của mỗi nhân vật trong tranh: nụ cười, khuôn mặt, đối mắt, hàm răng, mái tóc, maug da, mũi,... + Lớp chia thành 3 nhóm và bốc thăm chọn nhân vật, thảo luận và miêu tả nhân vật của mình. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét riêng của mình. - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát bản thân tong gương để
  12. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. tìm ra những nét riêng của - GV mời các HS khác nhận xét. mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý kiến của bạn. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... - 1 HS nêu lại nội dung 3. Hoạt động Thực hành Tạo hình gương mặt vui nhộn của em - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 (3p): - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Tao hình gương mặt em bằng những nguyên cầu bài và tiến hành thảo luận. liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... - Đại diện các nhóm giới thiệu + Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên về nét riêng của nhóm qua sản gương mặt. phẩm. + Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Yêu cầu hs tự soi gương xem mình giống ai trong gia đình. Xác định những nét riêng của mỗi - Học sinh tiếp nhận thông tin người và nét chung của cả nhà qua bức ảnh chụp và yêu cầu gia đình. - Nhận xét tiết dạy - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  13. Giáo dục thể chất GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI“NHANH LÊN BẠN ƠI!” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu chương trình lớp 3. - Biên chế tổ chọn cán sự. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 2. Năng lực chung - Hs biết được một số nội dung cơ bản của chương trình - Hs tham gia chơi tương đối chủ động, tham gia chơi hào hứng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học và hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao II: ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phưong tiện: Chuẩn bị một còi kẻ sân dể học và chơi trò chơi III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Chỉ dẫn phương pháp và tổ Nội dung lượng chức tập luyện 1: Phần mở đầu 6 - - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, 8p Đội hình nhận lớp yêu cầu giờ học.  - Đứng tạichỗ vỗ tay và hát 1 bài   - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2.  - Tập bài thể dục phát triển chung lớp 2
  14. 2: Phần cơ bản: -Giới thiệu chương trình thể dục 18-22 Đội hình giới thiệu lớp 3. p        - Giáo viên giới thiệu nội dung        môn thể dục lớp 3.        - Giáo viên nhắc lại nội quy tập  luyện khi học thể dục. - Biên chế tổ tâp luyện, chọn cán sự. bộ môn. - Chọn những em nhanh nhẹn có giọng hô to, rõ ràng, người cân đối, học tập khá. - Cho học sinh đứng theo hàng ngang giậm chân tại chỗ -dừng lại. b: Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn Đội hình trò chơi ơi” - Giáo viên tập hợp lớp theo đội   hình chơi    - Nhắc lại cách chơi và luật chơi.    - Cho học sinh chơi thử 1-2 lần   - Chơi chính thức theo hình thức   thi đua,  - Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.  Tổ chức đội hình tập có kỉ luật, tuyệt đối an toàn.
  15. Đội hình kết thúc 3: Phần kết thúc:     Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 6-8  - Học sinh đứng tại chỗ thả lỏng. p - Giáo viên hệ thống lại nội dung bai học. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  16. 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt việc theo yêu cầu. đầu bằng c hoặc k. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc
  17. nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. cầu. - GV gợi mở thêm: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn. hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên - Lên kế hoạch trao đổi với kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải người thân trong thời điểm thích trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, hợp cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên xã hội HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  18. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Bài hát nói về lời ru gì? của mẹ mong con khôn lớn. + Người mẹ đã mong điều gì cho con? + Trả lời: Người mẹ mong con + Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? lớn nên người. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Người mẹ mong gia - GV dẫn dắt vào bài mới đình mãi mãi hạnh phúc. 2. Thực hành Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - Một số học sinh trình bày. - GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em. - Một số học sinh nêu theo cách + Vì sao lại xưng hô như vậy? xưng hô của địa phương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 - GV chốt HĐ1 : Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép.
  19. Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Họ đang gặp nhau vào dịp gì? + Những người trong hình có + Tình cảm của những người trong hình như thế mối quan hệ họ hàng với nhau, nào? được thê hiện qua cách xưng hô. Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật của một thành viên trong họ hàng và tết Nguyên Đán. + Những người trong hình thể hiện tình cảm gắn bó với nhau, thông qua hành động đến thăm và chúc tết nhau nhân dịp đón năm mới; tặng quad nhân dịp dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi người khi gặp họ hàng nhà mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả - Học sinh làm việc cá nhân để lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. + Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu mình đối với họ hàng? biết của mình. - GV cho các bạn nhận xét.’ - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét chung và tuyên dương. 3. Vận dụng Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các cầu bài và tiến hành thảo luận.
  20. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây. + Ông nội – bà bội; ông ngoại- bà ngoại + Bác gái-bác trai; mẹ, dì + Anh họ - chị họ; em, anh (chị) - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất