Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI ( Sinh hoạt chung toàn trường) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY GẶP LẠI. NÓI VÀ NGHE: MÙA HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả
- gì? diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu gì? cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ - 2-3 HS đọc câu dài. gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong + Sơn theo ông bà đi trồng rau, mùa hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ + HS tự chọn đáp án theo suy theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý nghĩ của mình. kiến khác của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện
- về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè -2-3 HS nhắc lại của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. TIẾT 2 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè. giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ - GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc mùa hè năm ngoái. thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè + Trả lời các câu hỏi.
- làm gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... _________________________________ Toán Tiết 1:LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết 2. Luyện tập: Bài 1. Nêu số và cách đọc số (Làm việc cá
- nhân - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (134) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. - GV nhận xét, tuyên dương. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt. Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. + Con thỏ số 2: 999. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: Số?(Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. đơn vị. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở.
- Bài 4. Số? (Làm việc nhóm 4) + 538 = 500 + 30 + 8 - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 444 = 400 + 40 + 4 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) học tập nhóm. + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 425 426 427 - GV Nhận xét, tuyên dương. 879 880 881 Bài 5a. Số?(Làm việc cá nhân) 998 999 1 0 0 - GV cho HS đọc tia số. 35 36 37 324 325 326 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, - HS đọc tia số. 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? - HS quan sát. + Số liền sau của 19 là? + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS nêu: Bài 5b. Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số + Số liền trước của 19 là 18 liên tiếp (Làm việc cá nhân) + Số liền sau của 19 là 20 - GV cho HS nêu. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. 210 211 ? 210 ? 208 - - GV nhận xét tuyên dương. HS nêu kết quả: 210 211 212 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
- + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Công nghệ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe bài hát. 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ động bài học. yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu yêu Bác Hồ.. những gì? + HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu - HS lắng nghe. nhỉ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi trong hình 1. đá trên biển; d. đèn đọc sách; e. + Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do quạt; g. Tivi. con người làm ra, đối tượng nào không phải do + Những đối tượng do con con người làm ra? người làm ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. + Những đối tượng không phải do con người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên biển; - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,... Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, + Tivi, máy thu thanh: có tác làm mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy dụng giải trí. nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên + Quạt điện: có tác dụng làm trong hình. mát. + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản thực phẩm.
- Bóng đèn điện: có tác dụng chiếu sáng. . - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 2) - GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu sân trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và cầu bài và tiến hành thảo luận. đối tượng tự nhiên. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà nhóm vừa quan sát được. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 4. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu
- sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như cầu bài và tiến hành thảo luận. mô tả dưới đây: - Đại diện các nhóm trình bày + Làm mát căn phòng: quạt, máy điều hoà,... + Chiếu sáng căn phòng: Bóng đèn điện,... + Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ lạnh,... + Chiếu những bộ phim hay: Tivi,... + Làm nóng thức ăn: bếp điện, bếp ga,... - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
- 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt việc theo yêu cầu. đầu bằng c hoặc k. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. cầu. - GV gợi mở thêm: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn. hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên - Lên kế hoạch trao đổi với kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải người thân trong thời điểm thích trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, hợp cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ______________ Toán Tiết 2:LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. 2. Luyện tập: Bài 1.Nêu số và cách đọc số (Làm việc cá nhân) - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các “>, <, =”. dấu “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, điền -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; dấu: a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7
- 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 399 < 401 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc -HS xác định xem số liền sau hơn hoặc vào phiếu học tập nhóm. kém số liền trước bao nhiêu đơn vị. - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của a)310;311;312;313;314;315;316;317;318;3 dãy số. 19. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét b)1000; lẫn nhau. 999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - HS làm vào vở. - GV Nhận xét, tuyên dương. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, Bài 3: Số? (Làm việc cá nhân) 531 - GV cho HS làm bài tập vào vở. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn 351, 315 nhau. Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn. - HS nêu yêu cầu của bài. b) Từ lớn đến bé. - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Số?(HS làm việc cá nhân) Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg Biết lợn trắng nặng nhất nên: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. phân tích đề bài. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn đen - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng nên: nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 • Con lợn đen cân nặng 99 kg. kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen • Con lợn khoang cân nặng 101 kg. nhẹ hơn lợn khoang. • Con lợn trắng cân nặng ? kg. - HS nêu kết quả: • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn khoang cân nặng ? kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức Bài 01: CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. - Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác Lý - HS lắng nghe bài hát. Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi về lá cờ Việt Nam có trong bài + HS trả lời theo hiểu biết cảu hát. bản thân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK. - 1 HS đọc đoạn hội thoại. + Quốc hiệu của nước ta là gì? + Quốc hiệu là tên một nước. Quốc hiệu của nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam. + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng. + Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam. + Quốc ca Việt Nam là bái hát “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. + Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát + Nghiêm trang khi chào cờ và Quốc ca? hát Quốc ca là thể hiện tình yêu Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: + Học sinh biết những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng tranh và trả lời câu hỏi: nhau thảo luận các câu hỏi và trả lời: + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì? + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần
- chỉnh sửa trang phục, bỏ mũ, nón. + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế nào? + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế nghiêm trang, dáng đứng thẳng, mắt nhìn cờ Tổ quốc. + Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế nào? + Khi chào cờ, em cần hát Quốc ca to, rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua - HS chia nhóm và tham gia chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào thực hành chào cờ. cờ. + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3- + Lần lượt các nhóm thực hành 4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành lèm lễ chào cờ và theo yêu cầu giáo viên. hát Quốc ca 1 lượt. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải + Các nhóm nhận xét bình chọn cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 1: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về những ai? và con. + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là là cây nến vàng, mẹ là cây nến gì? xanh, con là cây nến hồng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày: + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên ngoại? Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa + Hoa gọi anh trai của bố là bác xưng hô như thế nào với những người trong gia trai; Vợ của bác trai là bác gái; đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ. + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thêm: + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em
- gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các cầu bài và tiến hành thảo luận. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành Thành viên trong gia đình thuộc viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên họ hàng bên nội của Hoa: Ông ngoại trong sơ đồ dưới đây. nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái). Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-chú (em gái và chồng của em gái của mẹ); em họ (con của gì và chú). - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - Học sinh tham gia chơi: mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Đó là bà ngoại. + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là chú. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai? + Đó là dì. + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai? +Đó là anh họ. + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì?

