Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 51 trang Hà Thanh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs lắng nghe. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được suy nghĩ riêng của mình về ngôi trường của mình hoặc một ngôi trường mơ ước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
  2. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Nói về ngôi trường của em - HS đọc yêu cầu và nội dung hoặc ngôi trường mà em mơ ước. bài tập. - GV cho HS thực hiện theo nhóm với nhiệm vụ: - HS lắng nghe. + Đọc lại từng câu hỏi gợi ý + Cá nhân chia sẻ ý kiến. - GV quan sát các nhóm. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn về một người - 1 HS đọc toàn bài. trong trường mà em yêu quý. - HS đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn HS viết theo gợi ý: bài tập. + Em viết về ai? - Vài HS đọc lại gợi ý. + Người đó như thế nào? - HS nêu trước lớp. + Vì sao em yêu quý người đó? - HS chỉnh sửa, bổ sung câu, ý - GV quan sát và giúp đỡ cho bạn. - GV chấm và chữa bài cho HS - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  3. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả theo hình thức nghe – viết , trong khoảng 15 phút. - Viết được đoạn văn kể về một ngày ở trường của em hoặc nêu cảm nghĩ của em về một người bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và trả lời - HS đọc yêu cầu của bài. câu hỏi. - GV nhắc lại các bước đọc. Chú ý các từ khó. - HS nhắc lại các bước chuẩn bị Giải nghĩa 1 số từ khó trong bài. đọc thành tiếng. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS quan sát +Tìm đoạn văn/câu văn có chứa từ ngữ trả lời cho - HS nhắc lại các bước trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV cho HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung. a. Mấy chị em đang chơi trò dạy học.
  4. b. Các em của bé tên: Anh, Thanh, Hiển. c. (HS tự trả lời) 2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước đọc hiểu + Đọc thầm bài thơ - HS nhắc lại các bước. + Đọc thầm câu hỏi + Tìm câu thơ chứa nội dung trả lời. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. -HS nhận xét , bổ sung a.Chiếc bút chì có 2 đầu, 2 màu khác nhau: xanh, đỏ. b.Các từ chỉ màu sắc: xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt. Đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót. c.( HS tự trả lời) d.Từ ngữ chỉ sự vật:bút chì, cây gạo,làng xóm.. Từ ngữ chỉ hoạt động: tô, vẽ.. e. Điền dấu câu: Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học,... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. -Sử dụng com pa và ê ke để vẽ được đường tròn và kiểm tra góc vuông. - Nhận biết được tính chất hình chữ nhật, hình vuông về góc, cạnh. -Nhận biết được đinh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Nhận biết được đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố lại các kiến thức về điểm, điểm ở giữa, trung điềm, bán kính, đường kính của hình tròn, cạnh của hình vuông. - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết liên hệ giải quyết thực tế về sử dụng compa và ê ke triển năng lực về trí tưởng tượng về hình học phẳng và hình học không gian.
  5. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. -- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. -Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). -Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện). -Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi từ + Học sinh thực hiện các khối hộp đã học + Nêu ý kiến theo cá nhân học + Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, những gì, mình làm đồ chơi gì từ vận dụng gói đồ dùng, sử dụng các nan que bài học mình có thể tái chế được các vật liệu kem hay vỏ thùng đồ dùng để tạo nào? đồ chơi, ngôi nhà...... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.” 2. Luyện tập Bài 1/65. Bạn Mai vẽ một hình vuông trên giấy ô vuông rồi vẽ trung điểm mỗi canh của hình vuông đó. Hình nào sau đây là - HS thực hành chỉ và nêu kết hình Mai vẽ? quả theo cặp - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu Hình - Cho học sinh quan sát hình vẽ 3 là hình Mai vẽ
  6. - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả Bài 2/65: Một tờ giấy hình tròn được dán - HS làm việc cá nhân vào hình vuông (như hình vẽ) . Biết bán + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi kính của hình tròn là 2cm .Hỏi cạnh hình nêu bán kính, đường kính hình vuông dài bao nhiêu xăng -ti -mét? tròn nằm khít trong hình vuông và trùng với cạnh hình vuông liên hệ đến cạnh hình vuông bằng 4cm theo hình vẽ GV vẽ thên bán kính, đường kính hình tròn + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc để học sinh dễ liên tưởng và tìm kết quả như lại lời giải thích. Nêu lại bán hình vẽ bên kính, đường kính, tâm hình tròn Bài 3/65. Cái ao của chú ếch có dạng hình chữ nhật (như hình vẽ) Mỗi lá súng có dạng hình tròn đường kính 1 dm. Em hãy tìm: Học sinh quan sát hình vẽ, đọc a. Chiều dài của cái ao yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi: b. Chiều rộng của cái ao + a/ 7 lá súng nằm vừa kín hết chiều dài nên chiều dài là 7x1=7dm + b/ Chiều rộng có 4 lá súng nằm khít nên dài là: 4x1 =4 dm - Gv có thể thiết kế trò chơi làm nhà cho ếch bằng cách ghép miếng ghép để tình chiều dài chiều rộng của nhà ếch - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết về khối lập phương, khối hộp
  7. chữ nhật vận dụng trong trang trí thực tế + HS trả lời theo ý tưởng tượng + Bài toán: của mình ví dụ :Mình hôm nay Kể câu chuyện về mình đến nhà ếch và giới được nghỉ hè nên vừa tập thể dục thiệu về nhà ếch từ bài toán 3 của tiết học. vừa đến thăm nhà bạn Ếch: + Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng và Nhà Ếch khá rộng và xây thành Chuẩn bị bài sau, về kể câu chuyện đến nhà hình chữ nhật phải nhảy qua 7 ếch cho người thân nghe nhé. chiếc lá súng có đường kính 1 dm - Nhận xét, tuyên dương mới hết chiều dài và 4 chiếc lá súng mới hết chiều rộng. Vậy là nhà ếch dài 7dm và rộng 4 dm đấy, Ếch trang trí rất nhiều vật dụng trong nhà rất đẹp, chiếc bàn uống nước có mặt hình chữ nhật, chiếc đồng hồ hình tròn trên phía sau chiếc ghế sofa... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ an toàn, vệ sinh trường học và phát huy truyền thống nhà trường. - Tạo ra một sản phẩm có nội dung chủ đề về trường học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV yêu cầu HS nói những điều em nhớ về chủ - Thực hiện điểm trường học. + Em ấn tượng với n hững nội dung/chủ đề nào của + HS trả lời theo suy nghĩ của Trường học. mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Nêu cách ứng xử với các tình huống trong hình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn phân - HS quan sát. tích tình huống trong từng bức tranh. - Yêu cầu HS tự đưa ra cách ứng xử của từng các - HS đưa ra cách ứng xử của nhân. từng các nhân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm
  9. về cách ứng xử. + Nêu nội dung của từng bức tranh - Thảo luận nhóm 4. + Nội dung hình 2: Các bạn đá bóng làm vỡ kính trường học. + Nội dung hình 3: Những hành động làm mất vệ sinh trường học. + Nêu cách ứng xử của nhóm mình trong từng tình + Đại diện các nhóm trình bày huống. - Lắng nghe, nhận xét, bổ - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có cách sung. ứng xử hay. Hoạt động 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyền thống của nhà trường. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết một đoạn - Theo dõi. văn ngắn về truyền thống của nhà trường dựa vào các gợi ý đã cho trước. - Yêu cầu HS viết bài, sau khi viết bài xong chia sẻ trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện bài biết của - HS làm bài cá nhân mình. - Chia sẻ bài viết của mình trong nhóm và chỉnh sửa, bổ - GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ, tích cực sung cho nhau. trong các hoạt động. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thuyết trình về truyền thống - Một số em thuyết trình của trường mình dựa vào bài viết đã viết ở hoạt - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ động trước và dựa vào gợi ý SGK. sung.
  10. - Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động; viết đoạn văn kể về một người bạn thân của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy
  11. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B: A B Mặt hồ hiền hòa, xanh mát. xanh trong và cao Bầu trời vút. rộng mênh mông và Dòng sông lặng sóng. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - HS trả lời -Gọi HS trả lời - HS nhận xét và lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm thích hợp: Bao la, bạt ngàn, biển cả, bầu trời, trập trùng, mênh mông, sông suối, rừng núi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Từ ngữ chỉ sự vật - HS suy nghĩ, làm bài - Từ ngữ chỉ hoạt động - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Viết 1 đoạn văn kể về người bạn thân - HS viết đoạn văn của em. 3. Vận dụng
  12. - GV cho HS đặt câu kể, câu hỏi, câu cảm. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả theo hình thức nghe – viết , trong khoảng 15 phút. - Viết được đoạn văn kể về một ngày ở trường của em hoặc nêu cảm nghĩ của em về một người bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1: Nghe – viết : Vẽ quê hương - GV giới thiệu nội dung bài thơ . - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS đọc lại bài thơ
  13. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: gọt, thắm, xóm, sông máng... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. Hoạt động 2: Lựa chọn 1 trong 2 đề dưới đây, viết đoạn văn (4-5 câu) theo yêu cầu -HS đọc yêu cầu của bài. a. Kể về một ngày ở trường của em. -HS chọn 1 đề bài b. Cảm nghĩ của em về một người bạn. -HS viết bài vào vở - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài. -HS đọc bài cho bạn nghe. - GV theo dõi và hướng dẫn HS thêm. - GV chấm và chữa bài cho HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỠNG CỬA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
  14. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương. - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh. - GV giới thiệu bài học. 1. Khởi động - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt
  15. nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - Luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Gọi HS khác nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi -4 HS đọc 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. -HS đọc chú thích “ngưỡng cửa” - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì -HS làm việc cá nhân: Đọc lại trong cuộc sống của bạn nhỏ ? đoạn thơ kể những sự việc trong cuộc sống của bạn nhỏ qua 3 thời gian ứng với 3 bức tranh. + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý + HS trao đổi trước lớp. kiến đúng nhất. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS trao đổi nhóm , thảo luận + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: và đưa ra ý kiến. Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới + HS trao đổi nhóm 2 những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về + HS trao đổi trước lớp những người đó? - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 3. - Đọc thuộc lòng theo nhóm 3. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
  16. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + - HS quan sát video. - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết hình tam giá c, hình tứ giác, góc; củng cố lại kĩ năng sử dụng công cụ như ê ke; củng cố các kiến thức về hình khối đã học. - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết liên hệ giải quyết thực tế về sử dụng compa và ê ke triển năng lực về trí tưởng tượng về hình học phẳng và hình học không gian.
  17. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. - Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). - Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện). - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi từ + Học sinh thực hiện các khối hộp đã học + Nêu ý kiến theo cá nhân học + Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, những gì, mình làm đồ chơi gì từ vận dụng gói đồ dùng, sử dụng các nan que bài học mình có thể tái chế được các vật liệu ken hay vỏ thùng đồ dùng để tạo nào? đồ chơi, ngôi nhà...... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.” 2. Luyện tập Bài 1.Tìm các hình tam giác và tứ giác có trong hình sau? - HS đọc đề bài, thực hành chỉ và nêu kết quả theo cặp - HS lần lượt thực hiện nêu Kết quả: Các hình tam giác là: ABC, ACD, ADE; các hỉnh tứ giác là:
  18. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ABCD, ACDE. - Cho học sinh quan sát hình vẽ, thảo luận tìm kết quả - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả -Lưu ý: GV có thể nâng cao bài toán bằng cách nối thêm một cặp đỉnh, chẳng hạn nối BvớiE. -GV chốt Kết quả: Các hình tam giác là: ABC, ACD, ADE; các hỉnh tứ giác là: ABCD, ACDE. Bài 2. Trong hình dưới đây (như hình vẽ) . hãy dùng ê ke để kiểm tra xem hai bán kính nào của đường tròn tâm O tạo thành - HS làm việc cá nhân một góc vuông + Thực hiện nhìn vẽ và kiểm tra rồi nêu các cặp góc tạo được bán kính đỉnh O trong hình - GV Có thể yêu cầu HS gọi tên các bán + Học sinh thực hiện kiểm tra , kính và các góc có trong hình, sau đó mới nối tiếp nêu lời giải thích. Nêu lại kiểm tra xem góc nào là góc vuông. Có 6 bán kính )OB, OC tạo thành 1 góc được xét là các góc đỉnh có các cặp góc vuông cạnh: OA và OD, OA và OC, OA và OB, OD và OC, OD và OB, OC và OB. Bài 3. Ghép 8 khối lập phương nhỏ được khối lập phương lớn (như hình vẽ) Người ta sơn màu Học sinh quan sát hình vẽ, đọc đỏ vào tất cả các mặt của khối lập phương yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi: lớn.Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt của các khối + Đếm và nêu lại số mặt của hình lập phương nhỏ được sơn màu đỏ? lập phương nhỏ được tô màu đỏ - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn được ghép thành 1 mặt hình lập nhau. phương lớn được tô màu đỏ (4 - GV Nhận xét, tuyên dương. mặt hình lập phương nhỏ được tô màu đỏ tạo thành 1 mặt hình lập
  19. phương lớn) + Nêu số mặt của hình lập phương lớn.(6 mặt) + Nêu kết quả có 24 mặt của các khối lập phương nhỏ được tô màu đỏ( 4x6= 24 ) 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết về khối lập phương, khối hộp chữ nhật vận dụng trong trang trí thực tế + HS trả lời theo ý tưởng mình + Bài toán: lắp ghép Yêu cầu học sinh dùng mô hình toán ghép hình nêu tên và đặc điểm các hình đã học qua hình vừa ghép được + Về ôn bài và Chuẩn bị bài sau về phép nhân chia trong phạm vi 100. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. 3. Phẩm chất
  20. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớ và ý kiến của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. - HS Thực hiện vẽ sơ đồ “Sao + GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” tình bạn” theo hướng dẫn của theo hướng dẫn của giáo viên. giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + GV gợi ý: em nghĩ vê từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun - Học sinh đọc yêu cầu bài và đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. nhớ lại tình huống đã xẩy ra. - GV kết luận: - Một số HS chia sẻ trước lớp. * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có