Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “ TÌNH BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ; nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - Giáo dục HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. *HSHN : Ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Máy tính, ti vi. Video. - Học sinh: Tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát Tình bạn. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Trưng bày và giới thiệu tranh - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các bức - HS thực hiện nhóm đôi. Các nhóm
- tranh về tình bạn đã sưu tầm từ trước. chuẩn bị các bức tranh về tình bạn đã sưu tầm từ trước. - Yêu cầu các nhóm triển lãm tranh. Đại diện các nhóm trình bày về các bức tranh đã - Đại diện các nhóm trình bày về các chuẩn bị. bức tranh đã chuẩn bị. - Gọi hs nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Nghe tổng kết phong trào “Tủ sách lớp học” - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo số lượng - Các tổ trưởng báo cáo. sách, đầu sách của tổ mình. - Tổ trưởng báo cáo số lượng sách, - GV nhận xét sau 1 tuần quyên góp tủ sách đầu sách của tổ mình. của các tổ. - Lắng nghe - GV tuyên dương tổ thực hiện tốt. *HSHN : Ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm HS chia sẽ. - Hằng ngày em đã giúp đỡ bạn được những việc làm nào? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt NGƯỠNG CỬA; NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH NHÀ SÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc.
- - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Quyền con người :Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. *HSHN : Đọc và viết c, b, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
- - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để + HS trả lời câu hỏi. khởi động bài học. + HS lắng nghe. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, - HS lắng nghe cách đọc. khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - HS lắng nghe - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nhẩm toàn bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. - HS đọc nối tiếp theo khổ. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. -4 HS đọc 4 câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì
- trong cuộc sống của bạn nhỏ ? -HS đọc chú thích “ngưỡng cửa” -HS làm việc cá nhân: Đọc lại đoạn thơ kể những sự việc trong cuộc sống của bạn nhỏ qua 3 thời gian ứng với 3 bức + HS trao đổi trước lớp. tranh. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS trao đổi nhóm đôi. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý kiến đúng nhất. -HS trao đổi nhóm , thảo luận và đưa ra ý kiến. + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới + HS trao đổi nhóm 2 những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó? + HS trao đổi trước lớp - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ? Quyền con người :Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn
- 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội - HS đọc yêu cầu của bài. dung câu chuyện - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu nội dung từng tranh . - HS nêu nội dung từng tranh: + Tranh 1: Người sống trong hang đá, hốc cây + Tranh 2; Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà sàn. + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều ngôi nhà sàn. - HS lắng nghe - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện -HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. -HS lắng nghe - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1 - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn ,
- ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. *HSHN : Đọc và viết c, b, d GV cầm tay cho hs viết HS lắng nghe cô đọc và đọc lại chữ c, b, d 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN : Viết lại các số 0, 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 - HS đọc đề bài: quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu phép tính nho? 26 + 26 +26 Hoặc: 26 x 3 = - HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép tính. - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 . 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 . 3. Hoạt động Tính - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện:
- 4. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép - HS làm việc nhóm 4. tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn - Các nhóm thi tính rồi báo cáo được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. kết quả ô chữ: CHÙA MỘT - GV nhận xét, tuyên dương. CỘT - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét - HS theo dõi về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS làm việc theo nhóm 2. + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm số bất kì rồi tính và kiểm tra được cách đổi thẻ phù hợp. tính đúng/ sai của phép tính mới - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi cho đến khi tìm được cách đổi báo cáo kết quả. thẻ phù hợp. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. *HSHN : Viết lại các số 0, 1, 2, 3, 4 5. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. - HS trình bày. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét. nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN : Xem tranh trang 36, 37 SGK cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình?
- +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, động đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn
- nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất cầu bài và tiến hành thảo luận. nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN : Xem tranh trang 36, 37 SGK cùng các bạn 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều - Học sinh tham gia chơi: nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy
- lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. *HSHN : Xem hình 4 SGK trang 22 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và 4 máy thu thanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để - HS tham gia chơi khởi động khởi động bài học. - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh sắp xếp và đọc nội dung em đã được biết? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết - Học sinh quan sát, trình bày ý các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu kiến thanh - GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử sử dụng - HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo máy thu thanh dõi, rút kinh nghiệm và cho HS nêu lại các bước - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Bước 1: Bật công tác nguồn
- Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ Bước 3: Chọn kênh phát thanh Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng *HSHN : Xem hình 4 SGK trang 22 3. Thực hành Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu thanh. (Làm việc nhóm) - GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Các nhóm thực hiện theo yêu - Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu cầu yêu cầu. - GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát - Các nhóm thực hành theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước - HS trình lên bảng thưucj hiện đã nêu. thao tác với máy thu thanh thực. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét các nhóm. - GV chí sẻ thêm thông tin về nội dung một số chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù hợp với lứa tuổi các em. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung
- - Tự chủ và tự học: Tự giác tích cực tập luyện và tham gia kiểm tra đánh giá tuyên dương. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung động tác vươn thở, động tác tay, động tac chân, động tác lườn, độngtác bụng. 3.Về phẩm chất - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. *HSHN: Ra tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Quan sát, vấn đáp, nhận xét đánh giá cách thực hiện các động tác ĐHĐN. - Hình thức dạy học chính: Kiểm tra theo nhóm 3 đến 5 học sinh. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH TỐT - Thực hiện tốt VS cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện - Biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên - Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung động tác vươn thở, động tác tay, động tac chân, động tác lườn, độngtác bụng. - Tham gia tích cực các trò chơi vận động - Hoàn thành tốt lượng vận động của bài tập - Tích cực, trung thực trong tập luyện và hình thành thói quen tập luyện TDTT HOÀN THÀNH - Biết thực hiện VS cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung động tác vươn thở, động tác tay, động
- tac chân, động tác lườn, độngtác bụng. đầu biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên - Có tham gia các trò chơi vận động nhưng chưa tích cực - Hoàn thành lượng vận động của bài tập - Tích cực trong tập luyện và bước đầu hình thành thói quen tập luyện TDTT CHƯA HOÀN THÀNH - Chưa biết thực hiện VS cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện - Chưa biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên - Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung động tác vươn thở, động tác tay, động tac chân, động tác lườn, độngtác bụng - Hạn chế tham gia các trò chơi vận động - Chưa hoàn thành lượng vận động của bài tập - Ý thức và tinh thần tập luyện chưa cao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Hoạt động mở 5 – 7’ đầu: Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2x8N Khởi động - Gv HD học sinh khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn - Trò chơi “ kết bạn” chơi
- 16-18’ 2 lần II.Hoạt động hình Tổ trưởng cho các ĐH tập luyện theo tổ thành kiến thức : bạn luyện tập các nội - Ôn tập các nội dung ĐHĐN theo dung bài thể dục. khu vực. GV Biết thực hiện bài thể dục phát triển chung động tác vươn thở, động tác tay, động tac chân, động tác 1 lần lườn, độngtác bụng. Từng nhóm 3 đến 5 học sinh thực hiện các nội dung ĐHĐN đã học - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - HS nhận xét bạn - Yêu cầu HS nhận sau khi thực hiện các xét bạn nội dung ĐHĐN - GV nhận xét, đánh giá bổ xung, tuyên dương. *HSHN: Ra tập trung cùng các bạn 3-5’ III.Vận dụng và trải nghiệm: - GV nêu tên trò - Thả lỏng cơ toàn chơi, hướng dẫn thân. cách chơi. - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chơi thử chung của buổi học. và chơi chính thức. Hướng dẫn HS Tự 4- 5’ - Nhận xét tuyên ôn ở nhà dương và sử phạt HS thực hiện thả người phạm luật lỏng - Xuống lớp - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý
- thức, thái độ học của hs. - VN ôn bài đã học và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy nếu có: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Viết các chữ cái b, c, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài hát. - HS hát 1 bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong - HS lắng nghe. nhà. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng việc theo yêu cầu. chứa iêu/ ươu. - Kết quả: hươu cao cổ, chim - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có khướu,thả diều, đà điểu, cây thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có liễu, cái miễu.... dấu chấm hỏi. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. *HSHN: Viết các chữ cái b, c, d 3. Vận dụng - Hướng dẫn HS về kể lại câu chuyện “Sự tích - HS lắng nghe để lựa chọn. nhà sàn” hoặc đọc lại bài thơ Ngưỡng cửa cho - Lên kế hoạch trao đổi với người thân cùng nghe. người thân trong thời điểm thích

