Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 54 trang Hà Thanh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs lắng nghe. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT. ÔN CHỮ VIẾT HOA G, H (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp.
  2. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc diễn cảm theo GV 3. Luyện viết Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. G, H. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
  3. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa G,H. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Hà Giang. - GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi - HS lắng nghe. nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng Văn, cột cờ Lũng Cú. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Hà Giang - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Kìa Hà Giang đó sương giăng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây la hai câu thơ trắng nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông... - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng chính tả: sương, giăng, trắng - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS viết câu thơ vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm từ chỉ đặc điểm có trong -HS đọc yêu cầu của bài đoạn thơ dưới đây: -HS đọc thầm đoạn thơ -2 HS đọc trước lớp -Nhóm đôi trao đổi tìm từ chỉ - HS trình bày trước lớp. đặc điểm có trong đoạn thơ - GV và HS nhận xét, chốt đáp án: dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về - GV giải nghĩa: đảm đang, tần tảo -HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm khác Hoạt động 2: Ghép mỗi câu sau với kiểu câu -HS đọc yêu cầu của bài thích hợp - GV nhắc lại công dụng của câu kể, câu cảm, câu khiến. -HS đọc từng câu và đối chiếu
  5. - HS trả lời trước lớp với 3 kiểu câu để chọn câu phù - Gv và HS chốt câu trả lời đúng: hợp. Chị xóa dòng...(câu khiến) A, bố rất đẹp...(câu cảm) Chị cắm cúi viết.......(câu kể) Hoạt động 3: Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV cho HS đọc, phân tích câu khiến ở bài tập 2. -HS trao đổi theo nhóm: Tìm - HS trình bày trước lớp. dấu hiệu nhận biết câu khiên trong câu trên. - GV và HS chốt đáp án: Trong câu có dấu chấm than và có từ “đi” Hoạt động 4: Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, -HS đọc yêu cầu bài tập 2 đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây: - GV và HS cùng phân tích: + 1 HS đọc tình huống + 2 HS đọc câu mẫu + Gv nêu câu hỏi- HS trả lời mẫu - GV hướng dẫn Hs làm bài cá nhân - Hs đọc lại yêu cầu của bài và các tình huống, đặt câu với mỗi tình huống. - Nhóm đôi trao đổi. - HS trả lời trước lớp. - Gv chữa bài trên bảng lớp. Khen ngợi HS làm bài đúng. Chốt lại nội dung cần nhớ trong bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước
  6. tính). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài hát. - HS hát 1 bài hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và - HS phân biệt thêm một số đơn gấp lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện HS trình bày Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. - HS đọc đề bài, nêu cách làm + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ - HS làm bài nhóm 2 + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc bài toán - GV đọc đề bài - 1 cái bàn: 2 cái ghế - Bài toán cho biết gì? - 9 cái bàn: ? cái ghế - Bài toán hỏi gì? - Gấp một số lên một số lần - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? - HS làm bài cá nhân
  7. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở Giải: Nam cần số cái ghế là: 2 x 9 = 18 (cái) Đáp số: 18 cái ghế - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có kết quả bằng 45 - HS đọc bài toán - HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết - Các nhóm báo cáo quả phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - Đường tới tòa thành đi qua các - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính: phép tính: 15 x 3= 45; - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 9 x 5 = 45; 75 – 30 = 45 - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 4. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 18 bông hoa. Lan hái - HS trình bày. được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *Lồng ghép GDĐP vào chủ đề: Một số ngành nghề tiêu biểu ở Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi. + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? + HS Trả lời: các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng: lúa, ngô, khoai, sắn, ...; các loại thịt bò, lợn, dê, trâu, ...; gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi - GV Nhận xét, tuyên dương. thả cá, tôm; ...) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm)
  9. - GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Một số học sinh trình bày. + Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông nghiệp? Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm như: thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,..., sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản bạn. xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí - Học sinh lắng nghe. nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội thoại - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm đổi cặp đôi việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của + Hai bạn trong hình đang trao hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? đổi về lợi ích của hoạt động sản xuất lúa gạo. + Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi +Hoạt động sản xuất nông gì? nghiệp đó có ích lợi cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,...
  10. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,... 3. Thực hành - Vận dụng Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi) - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS - Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và cầu bài và tiến hành thảo luận. trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  11. -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập về các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến; viết đoạn văn kể về một đồ vật trong phòng học của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, nhé, đi, thôi, nào để đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau: a, Muốn các bạn trong lớp im lặng, trật tự để học bài. b,Muốn các bạn cho mình chơi đá cầu cùng trong giờ ra chơi.
  12. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm bài -Gọi HS trả lời - HS trả lời -GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét và lắng nghe Bài 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu phù hợp. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé! - Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả. Câu kể, câu hỏi, câu khiến - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV gọi HS trả lời. - HS suy nghĩ, làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Một số HS trình bày kết quả. Bài 3. Viết 1 đoạn văn kể về một đồ vật ở trong - HS nhận xét bạn. lớp học của em. -GV hướng dẫn HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn 3. Vận dụng - GV cho HS đặt câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu - HS thực hiện cảm. - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách quan sát đồ vật và viết đoạn văn khoảng 3-4 câu tả đồ vật theo gợi ý.
  13. - Cảm nhận được tình yêu thương , sự quan tâm của các thành viên trong gia đình; biết thể hiện tình cảm của mình với người thân bằng những việc làm phù hợp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện viết đoạn Hoạt động 1: Quan sát một đồ vật trong tranh, -HS đọc yêu cầu bài tập ghi lại những điều quan sát được về đạc điểm của đồ vật - Gv hướng dẫn học sinh làm việc nhóm: + Cả nhóm chọn 1 đồ vật và cùng nhau quan sát HS trao đổi theo nhóm: Tìm đặc + Cá nhân quan sát, ghi chép đặc điểm của đồ vật điểm của đồ vật. đó. + Cá nhân nêu từng đặc điểm của đồ vật - Cả lớp nêu kết quả quan sát được - GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Quan sát một đồ vật có trong nhà -HS đọc yêu cầu bài tập hoặc ở lớp. Viết 3-4 câu tả đồ vật đó.
  14. -HS dựa vào bài tập 1, quan sát đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp, - Gv nhắc HS viết câu có đủ 2 bộ phận chủ ngữ viết đoạn văn theo gợi ý. -Cá nhân quan sát đồ vật, viết và vị ngữ từng câu tả đồ vật theo mẫu. - HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét -Nhóm đôi trao đổi bài và soát lỗi. Hoạt động 3: Chia sẻ đọan văn của em với bạn, -HS đọc yêu cầu bài tập chỉnh sửa và bổ sung ý hay -HS trao đổi theo cặp: Đọc bài văn của mình cho bạn tìm lỗi và sửa lại lỗi sai. - HS trao đổi về các lỗi sai của bạn trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + HS ghi chép thông tin về tên bài, tác giả, chi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tiết, nhân vật mình thích nhất - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân.
  15. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 - HS quan sát khổ thơ.
  16. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi - HS đọc từ khó. sáng, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2. đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ. + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? + Phương án b. a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình + HS tự nêu theo suy nghĩ của hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? mình. (Ví dụ: • Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. • Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc
  17. mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của -2-3 HS nhắc lại bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em - HS lắng nghe. yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi - HS lắng nghe, về nhà thực cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về hiện. những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  18. -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn.
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số - Mỗi bạn được 3 viên phấn phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 nguyên và nửa viên phấn bạn như thế nào? . - Mỗi bạn được 3 viên phấn và - GV Nhận xét, tuyên dương. còn thừa 1 viên phấn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá VD1: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia hết. - GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. - HS đọc bài toán Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - 2 bạn: 6 quả táo - Bài toán cho biết gì? - 1 bạn: ? quả táo - Bài toán hỏi gì? - Thực hiện phép tính: 6 : 2 - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào? - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 6: 2 - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 mỗi bạn được 3 quả, không thừa 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 quả táo nào. 0 - HS nhắc lại - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả, có thừa quả nào không? - HS đọc bài toán - Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết. VD2: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia - 2 bạn: 7 quả táo có dư. - 1 bạn: ? quả táo - GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi - Thực hiện phép tính: 7 : 2 mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? - HS theo dõi - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì phép tính nào? mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép - HS nhắc lại chia 7: 2 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3
  20. 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 - HS làm bảng con, nên kết quả 1 phép tính. - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả? Thừa mấy quả? - 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư. - GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4 3. Hoạt động Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ - HS theo dõi. nhất, phần a. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS nêu cách tính và kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. phép tính. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp - HS làm bài nhóm đôi rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép - Các nhóm báo cáo kết quả chia hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn + Cách chia táo của bạn Nam nào cho ta phép chia có dư(còn thừa táo). cho ta phép chia hết. + Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn - HS trình bày. nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu? - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm