Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 61 trang Hà Thanh 01/12/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
  2. Tiếng Việt ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT. ÔN CHỮ VIẾT HOA G, H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  3. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm - HS lắng nghe cách đọc. thiệp. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng đọan. - Cá nhân đọc nhẩm toàn bài - HS đọc trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc mục từ ngữ - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. -Cá nhân tìm câu trả lời - Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng -Nhóm đôi cùng trao đổi bố? -HS trả lời trước lớp ( Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) - HS đọc câu hỏi - Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố - HS tìm câu trả lời khi nhận quà của hai chị em? - Nhóm đôi cùng trao đổi a.băn khoăn b. đăm chiêu -HS trả lời trước lớp c. hồi hộp d. ngạc nhiên Đáp án d - HS đọc câu hỏi - Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người - HS tìm câu trả lời chị lại rơm rớm nước mắt? - Nhóm đôi cùng trao đổi -HS trả lời trước lớp ( Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không ngon, nhưng lại quên xóa) - HS đọc câu hỏi và đọc thầm - Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất đoạn cuối để tìm câu trả lời. vui? - HS trả lời trước lớp. + GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất yêu hai chị em. - Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu -HS tự suy nghĩ trả lời. chuyện trên? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc diễn cảm theo GV
  4. 3. Luyện viết 3.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. G, H. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa G,H. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Hà Giang. - GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi - HS lắng nghe. nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng Văn, cột cờ Lũng Cú. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Hà Giang - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Kìa Hà Giang đó sương giăng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây la hai câu thơ trắng nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông... - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng chính tả: sương, giăng, trắng - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS viết câu thơ vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  5. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm từ chỉ đặc điểm có trong -HS đọc yêu cầu của bài đoạn thơ dưới đây: -HS đọc thầm đoạn thơ -2 HS đọc trước lớp -Nhóm đôi trao đổi tìm từ chỉ - HS trình bày trước lớp. đặc điểm có trong đoạn thơ - GV và HS nhận xét, chốt đáp án: dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về - GV giải nghĩa: đảm đang, tần tảo -HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm khác
  6. Hoạt động 2: Ghép mỗi câu sau với kiểu câu -HS đọc yêu cầu của bài thích hợp - GV nhắc lại công dụng của câu kể, câu cảm, câu khiến. -HS đọc từng câu và đối chiếu - HS trả lời trước lớp với 3 kiểu câu để chọn câu phù - Gv và HS chốt câu trả lời đúng: hợp. Chị xóa dòng...(câu khiến) A, bố rất đẹp...(câu cảm) Chị cắm cúi viết.......(câu kể) Hoạt động 3: Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV cho HS đọc, phân tích câu khiến ở bài tập 2. -HS trao đổi theo nhóm: Tìm - HS trình bày trước lớp. dấu hiệu nhận biết câu khiên trong câu trên. - GV và HS chốt đáp án: Trong câu có dấu chấm than và có từ “đi” Hoạt động 4: Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, -HS đọc yêu cầu bài tập 2 đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây: - GV và HS cùng phân tích: + 1 HS đọc tình huống + 2 HS đọc câu mẫu + Gv nêu câu hỏi- HS trả lời mẫu - GV hướng dẫn Hs làm bài cá nhân - Hs đọc lại yêu cầu của bài và các tình huống, đặt câu với mỗi tình huống. - Nhóm đôi trao đổi. - HS trả lời trước lớp. - Gv chữa bài trên bảng lớp. Khen ngợi HS làm bài đúng. Chốt lại nội dung cần nhớ trong bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  7. 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số - Mỗi bạn được 3 viên phấn phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 nguyên và nửa viên phấn bạn như thế nào? . - Mỗi bạn được 3 viên phấn và - GV Nhận xét, tuyên dương. còn thừa 1 viên phấn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá VD1: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia hết. - GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. - HS đọc bài toán Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - 2 bạn: 6 quả táo - Bài toán cho biết gì? - 1 bạn: ? quả táo - Bài toán hỏi gì? - Thực hiện phép tính: 6 : 2
  8. - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép tính nào? - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 6: 2 - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 mỗi bạn được 3 quả, không thừa 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 quả táo nào. 0 - HS nhắc lại - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy - HS đọc bài toán quả, có thừa quả nào không? - Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết. - 2 bạn: 7 quả táo VD2: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia - 1 bạn: ? quả táo có dư. - Thực hiện phép tính: 7 : 2 - GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - HS theo dõi - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả. phép tính nào? - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia 7: 2 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 - HS làm bảng con, nên kết quả 1 phép tính. - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả? Thừa mấy quả? - 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư. - GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4 3. Hoạt động Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ - HS theo dõi. nhất, phần a. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS nêu cách tính và kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. phép tính. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài - HS đọc bài toán
  9. - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp - HS làm bài nhóm đôi rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép - Các nhóm báo cáo kết quả chia hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn + Cách chia táo của bạn Nam nào cho ta phép chia có dư(còn thừa táo). cho ta phép chia hết. + Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn - HS trình bày. nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu? - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học thông qua - HS tham gia khởi động. một số câu hỏi sau: + Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở - HS Trả lời: địa phương em? + Sản phẩm của hoạt động đó là gì? + Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu:
  11. + Nêu được một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Nêu được lí do vì sao phải làm những việc đó. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, - Một số nhóm trình bày. bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như vậy? + Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp: Không dùng - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế sử dụng phân bón hóa học; nên sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi sinh, không xả nước thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra nguồn nước, ... + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón; tiết kiệm nguồn nước trong tưới tiêu;... - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  12. - Học sinh lắng nghe. 3. Thực hành: - Mục tiêu: + Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. + Tự tin, mạnh dạn trình mày trước lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu cầu bài và tiến hành thảo luận. trả lời và xử lí tình huống. - Đại diện một số cặp trình bày: - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Một bạn nói: Sao bạn lấy nhiều thức ăn thế? Bạn còn lại trả lời: Không sao, mình ăn không hết sẽ để lại/ Mình lấy thức ăn cho cả bạn mình nữa. Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh lãng phí. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại.
  13. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Bày tỏ được tình cảm, sự quan tâm đối với các thành viên trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả lớp) - GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm - Học sinh cùng nhau trưng bày mình. sản phẩm của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm - GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm mình. mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương em? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm * Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án. - Các học sinh khác nhận xét.
  14. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập về các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến; viết đoạn văn kể về một đồ vật trong phòng học của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  15. 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, nhé, đi, thôi, nào để đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau: a, Muốn các bạn trong lớp im lặng, trật tự để học bài. b,Muốn các bạn cho mình chơi đá cầu cùng trong giờ ra chơi. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài -Gọi HS trả lời - HS trả lời - HS nhận xét và lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu phù hợp. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé! - Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả. Câu kể, câu hỏi, câu khiến - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS suy nghĩ, làm bài - GV gọi HS trả lời. - Một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bạn. Bài 3. Viết 1 đoạn văn kể về một đồ vật ở trong lớp học của em. - HS viết đoạn văn -GV hướng dẫn HS viết đoạn văn. 3. Vận dụng
  16. - GV cho HS đặt câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu - HS thực hiện cảm. - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dừng Toán 3/ Một số viên phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà - HS làm việc cá nhân mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác - HS nêu kết quả.
  17. lái đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số - Cần 5 chiếc thuyền để chở hết khách đó sang sông? . 9 khách qua sông cùng lúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính. 1a. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở. - HS làm bài cá nhân 1b. - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính ở - HS trả lời phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép tính - Chậu cây ghi phép tính 23 : 5 chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? là phép chia có số dư là 3. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi - HS đọc đề bài phép chia. - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở - HS trình bày bài vào vở nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào 17 : 2 = 8 dư 1 vở. 41 : 6 = 6 dư 5 19 : 7 = 2 dư 5 19 : 5 = 3 dư 4 34 : 6 = 5 dư 4 16 : 6 = 2 dư 4 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn. - GV đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 8 con cá: 1 rổ - 56 con cá: ? rổ - Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện - HS trả lời phép tính nào? - HS làm bài vào vở Giải Rô- bốt chia được số rổ cá là: 56 : 8 = 7 (rổ) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 7 rổ cá 3. Củng cố Bài 1: Tính? - Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn - HS trả lời Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao? - Lan thực hiện phép chia sai vì Bài 2: Liên hệ thực tế? số dư lớn hơn số chia. Giải
  18. - GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Ta có: 17 : 3 = 5 dư 2 Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều Vậy 17 mét vải may được nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét nhiều nhất 5 bộ quần áo và còn vải dư 2 mét vải - Yêu cầu HS làm bài cá nhân Đáp số: 5 bộ dư 2m vải - Cả lớp chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách quan sát đồ vật và viết đoạn văn khoảng 3-4 câu tả đồ vật theo gợi ý. - Cảm nhận được tình yêu thương , sự quan tâm của các thành viên trong gia đình; biết thể hiện tình cảm của mình với người thân bằng những việc làm phù hợp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS tham gia trò chơi. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện viết đoạn Hoạt động 1: Quan sát một đồ vật trong tranh, -HS đọc yêu cầu bài tập ghi lại những điều quan sát được về đạc điểm của đồ vật - Gv hướng dẫn học sinh làm việc nhóm: + Cả nhóm chọn 1 đồ vật và cùng nhau quan sát HS trao đổi theo nhóm: Tìm đặc + Cá nhân quan sát, ghi chép đặc điểm của đồ vật điểm của đồ vật. đó. + Cá nhân nêu từng đặc điểm của đồ vật - Cả lớp nêu kết quả quan sát được - GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Quan sát một đồ vật có trong nhà -HS đọc yêu cầu bài tập hoặc ở lớp. Viết 3-4 câu tả đồ vật đó. -HS dựa vào bài tập 1, quan sát đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp, viết đoạn văn theo gợi ý. - Gv nhắc HS viết câu có đủ 2 bộ phận chủ ngữ -Cá nhân quan sát đồ vật, viết và vị ngữ từng câu tả đồ vật theo mẫu. - HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét -Nhóm đôi trao đổi bài và soát lỗi. Hoạt động 3: Chia sẻ đọan văn của em với bạn, -HS đọc yêu cầu bài tập chỉnh sửa và bổ sung ý hay -HS trao đổi theo cặp: Đọc bài văn của mình cho bạn tìm lỗi và sửa lại lỗi sai. - HS trao đổi về các lỗi sai của bạn trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + HS ghi chép thông tin về tên bài, tác giả, chi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tiết, nhân vật mình thích nhất - Nhận xét, tuyên dương
  20. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết